Phiên chiều 23/3: Đột biến STB

(ĐTCK) Sức cầu mạnh mẽ của khối ngoại khiến cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường VNM có phiên tăng mạnh, qua đó giúp VN-Index duy trì đà tăng tốt. Tuy nhiên, sự chú ý trong phiên chiều nay đến từ STB.
Phiên chiều 23/3: Đột biến STB

Trong phiên giao dịch sáng, tâm điểm chú ý là QCG khi mã này bất ngờ nhận được lực cầu mạnh từ nhà đầu tư trong nước, tăng mạnh lên mức trần với thanh khoản tăng vọt so với những phiên trước đó.

Trong khi đó, với sự giúp sức của các mã lớn, nhất là VNM, VCB, VIC, GAS, VN-Index đã cố gắng tiến về đỉnh cũ nhưng bất thành do gặp phải lực cản từ nhóm cổ hpieeus ngành bia.

Bản tin tài chính 23/3 

Tương tự phiên giao dịch sáng, VN-Index đã rung lắc trong thời gian đầu của phiên chiều khi tiếp cận mốc 720 điểm, nhưng với sự ổn định của nhiều mã vốn hóa lớn, đặc biệt là VNM, nên chỉ số này đã không gặp trở ngại đáng kể để duy trì đà tăng.

Có thể khẳng định, VNM là nhân tố đóng góp lớn nhất trong phiên phục hồi mạnh của VN-Index hôm nay, khi đóng cửa ở mức cao gần nhất ngày 140.200 đồng/CP, tức tăng 2,6% và khớp lệnh 2,05 triệu đơn vị, trong đó khối ngoại mua ròng tới gần 1,6 triệu đơn vị. Đây cũng là phiên tăng mạnh thứ 3 liên tiếp của VNM.

Khối ngoại cũng tập trung mua các mã cơ bản, vốn hóa lớn như MSN, HPG, DPM, NT2, STB, KDC, BID, SSI… song không lớn như VNM. Mặc dù vậy, nhờ lực cầu ngoại tốt, nhóm cổ phiếu này đa phần đều tăng điểm, tạo động lực chính cho VN-Index.

Trong số 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, ngoại trừ SAB giảm điểm, còn lại đều tăng. Ngoài VNM, các mã thanh khoản mạnh khác là BID (3,45 triệu đơn vị), ROS (3,46 triệu đơn vị), VCB (1,64 triệu đơn vị), VIC (1,02 triệu đơn vị).

Đáng chú ý, STB có đột biến về thanh khoản khi được khớp 9,56 triệu đơn vị và tăng mạnh 6% lên 11.400 đồng/CP, có thời điểm thậm chí còn tăng trần.

SSI được khối ngoại thỏa thuận hơn 3 triệu đơn vị, bên cạnh khớp lệnh 2,26 triệu đơn vị, kết phiên tăng 0,9% lên 22.750 đồng/CP. AGR tăng trần lên 4.050 đồng/CP và khớp 1,79 triệu đơn vị.

Với sự đồng thuận cao của nhóm cổ phiếu lớn, VN-Index đã có phiên hồi phục mạnh mẽ. Đóng cửa, với 140 mã tăng và 108 mã giảm, VN-Index tăng 6,62 điểm (+0,93%) lên 719,56 điểm. Thanh khoản đã giảm mạnh so với phiên kỷ lục hôm qua, tuy nhiên vẫn ở mức cao, khi tổng khối lượng giao dịch đạt 192,34 triệu đơn vị, giá trị 4.054,45 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khá đáng kể với 15,47 triệu đơn vị, giá trị hơn 584 tỷ đồng.

Thanh khoản phiên này giảm mạnh chủ yếu là do giao dịch ở nhóm cổ phiếu thị trường giảm. Chẳng hạn, FLC vẫn dẫn đầu thanh khoản toàn thị trường, nhưng phiên này chỉ khớp 22,6 triệu đơn vị, bằng 42% so với phiên kỷ lục hôm qua (56,19 triệu đơn vị). Đóng cửa giảm 0,5% về 8.200 đồng/CP.

Mặc dù vậy, có nhiều mã có đột biến về điểm số hay thanh khoản. Chẳng hạn, lực cầu lớn bất ngờ giúp cổ phiếu QCG khớp lệnh tới 1,485 triệu đơn vị, tăng vọt so với thời gian dài trước đó, đồng thời lên trần từ sớm. Tương tự, HNG cũng tăng trần lên 11.750 đồng/CP và khớp 3,4 triệu đơn vị. Ngược lại, GTN đo sàn ở mức 15.850 đồng/CP và khớp xấp xỉ 2 triệu đơn vị.

Ngoài ra, nhiều mã có thanh khoản cao khác như HAG (10,45 triệu đơn vị), HQC (10,8 triệu đơn vị), ITA (9,87 triệu đơn vị), DXG (4,85 triệu đơn vị), HID (4,57 triệu đơn vị)…

Khác với HOSE, sàn HNX có phiên giao dịch “vất vả”, chỉ số HNX-Index chỉ tăng trong những phút cuối phiên. Đóng cửa, với 72 mã tăng và 75 mã giảm, HNX-Index tăng 0,11 điểm (+0,12%) lên 89,88 điểm. Tổng khối lượng giao dịch chỉ đạt hơn 33 triệu đơn vị, giá trị 415,94 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 30 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu lớn chưa đồng thuận, trong khi áp lực là khá lớn, là một trong những nguyên nhân khiến sàn HNX diễn biến trồi sụt mạnh. Chỉ số sàn này chỉ hồi phục trong thời điểm cuối phiên, khi các mã trụ như NTP, HUT, CEO, VCG, PVS, SHB… giữ được sắc xanh. SHB và HUT khớp lần lượt 3,05 triệu và 2,4 triệu đơn vị.

Dẫn đầu thanh khoản sàn HNX là ACB với 3,08 triệu đơn vị được khớp, nhưng giảm 0,4% về 24.900 đồng/CP, qua đó tạo lực cản lớn cho chỉ số sàn này.

HKB có phiên tăng trần thứ 2 liên tục và khớp 2,7 triệu đơn vị. HHC chính thức giảm sàn ở phiên này về 47.600 đồng/CP, sau 4 phiên tăng trần liên tiếp trước đó nhờ việc Vinataba thoái vốn.

Tương tự, trên sàn UPCoM, cổ phiếu HNF hay SEA cũng giảm sàn khi hiệu ứng Vinataba qua đi. Bên cạnh đó, nhiều cổ phiếu lớn như HVN, ACV, VIB, MSR, GEX, MCH, SDI… cũng đều giữ sắc đỏ, nên sàn này tiếp tục giảm điểm.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,06 điểm (-0,1%), xuống 57,54 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,11 triệu đơn vị, giá trị 75,87 tỷ đồng.

Mã có thanh khoản tốt nhất sàn là PFL với 1,049 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng, đóng cửa tăng trần lên 1.600 đồng/CP. HVN đứng thứ 2 với 0,722 triệu đơn vị khớp lệnh.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

719,56

+6,62/+0,93%

192.3

4.052,45 tỷ

15.470.386

13.394.046

HNX-INDEX

89,90

+0,13/+0,14%

38.2

467,22 tỷ

1.546.370

438.992

UPCOM-INDEX

57,66

-0,06/-0,10%

9.1

161,42 tỷ

158.900

125.4


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

300

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

140 / 43,08%

Số cổ phiếu giảm giá

108 / 33,23%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

77 / 23,69%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,200

22.624.550

2

HQC

2,630

10.805.820

3

HAG

10,100

10.651.430

4

ITA

4,050

9.876.310

5

STB

11,400

9.556.890

6

DXG

18,500

4.857.240

7

HID

6,180

4.579.780

8

VHG

2,240

4.353.230

9

FIT

4,790

3.573.270

10

ROS

155,200

3.461.580

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DMC

87,700

+5,70/+6,95%

2

BMP

197,900

+4,90/+2,54%

3

TMS

61,500

+3,80/+6,59%

4

VNM

140,200

+3,60/+2,64%

5

SSC

56,700

+3,20/+5,98%

6

BTT

40,000

+2,50/+6,67%

7

TNA

60,200

+2,20/+3,79%

8

KDC

41,550

+1,95/+4,92%

9

FPT

48,000

+1,90/+4,12%

10

HAX

54,900

+1,80/+3,39%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FLC

8,200

-0,04/-0,49%

2

HQC

2,630

0,00/0,00%

3

HAG

10,100

+0,42/+4,34%

4

ITA

4,050

0,00/0,00%

5

STB

11,400

+0,65/+6,05%

6

DXG

18,500

+0,30/+1,65%

7

HID

6,180

-0,28/-4,33%

8

VHG

2,240

+0,07/+3,23%

9

FIT

4,790

-0,01/-0,21%

10

ROS

155,200

+1,20/+0,78%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

255

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 23,29%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 24,38%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

191 / 52,33%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ACB

24,900

3.086.794

2

SHB

5,200

3.055.002

3

HKB

6,800

2.715.609

4

HUT

14,600

2.423.452

5

VCG

16,400

1.662.799

6

CEO

12,300

1.188.400

7

SHN

10,200

1.082.145

8

PVS

17,600

1.039.940

9

TVC

13,200

930.700

10

TIG

3,900

894.200


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

124,000

+3,10/+2,56%

2

CTB

31,300

+2,80/+9,82%

3

SEB

34,000

+2,10/+6,58%

4

SGH

23,000

+2,00/+9,52%

5

DHT

77,900

+1,90/+2,50%

6

BXH

21,400

+1,90/+9,74%

7

GMX

26,700

+1,90/+7,66%

8

VC3

43,200

+1,50/+3,60%

9

CVT

55,000

+1,40/+2,61%

10

POT

26,000

+1,20/+4,84%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

47,600

-5,20/-9,85%

2

TV3

32,000

-3,40/-9,60%

3

L14

58,400

-3,10/-5,04%

4

VMC

32,700

-2,60/-7,37%

5

VFR

13,700

-1,50/-9,87%

6

PSE

12,500

-1,30/-9,42%

7

LHC

66,100

-0,90/-1,34%

8

PBP

13,000

-0,70/-5,11%

9

PIC

12,200

-0,70/-5,43%

10

HJS

16,100

-0,70/-4,17%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

164

Số cổ phiếu không có giao dịch

329

Số cổ phiếu tăng giá

59 / 11,97%

Số cổ phiếu giảm giá

74 / 15,01%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

360 / 73,02%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PFL

1,600

1.049.200

2

HVN

30,400

723.036

3

TIS

11,000

560.450

4

SEA

23,700

383.175

5

TVB

10,500

357.200

6

TOP

1,900

355.500

7

VOC

29,200

294.800

8

SD3

5,700

211.200

9

SSN

21,200

198.600

10

MSR

15,800

190.190


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CNC

41,400

+4,40/+11,89%

2

TTR

20,000

+2,60/+14,94%

3

DPG

119,000

+2,50/+2,15%

4

BT1

18,100

+2,30/+14,56%

5

MH3

27,000

+2,20/+8,87%

6

HPB

16,100

+2,10/+15,00%

7

QSP

14,700

+1,90/+14,84%

8

DC1

14,000

+1,80/+14,75%

9

CHS

13,500

+1,70/+14,41%

10

GTS

14,000

+1,60/+12,90%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTP

60,000

-10,00/-14,29%

2

HNF

31,900

-5,60/-14,93%

3

RCD

28,500

-4,90/-14,67%

4

SEA

23,700

-4,10/-14,75%

5

NDP

33,600

-3,80/-10,16%

6

VTX

15,300

-2,70/-15,00%

7

IME

14,600

-2,50/-14,62%

8

KTL

14,500

-2,50/-14,71%

9

NTC

50,500

-2,40/-4,54%

10

RTB

13,400

-2,30/-14,65%


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

15.470.386

13.394.046

2.076.340

% KL toàn thị trường

8,04%

6,96%

Giá trị

654,41 tỷ

388,39 tỷ

266,02 tỷ

% GT toàn thị trường

16,15%

9,58%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNM

140,200

1.594.540

37.900

1.556.640

2

STB

11,400

819.710

9.650

810.060

3

ITA

4,050

693.350

0

693.350

4

HPG

42,750

520.690

44.100

476.590

5

NT2

32,300

628.740

153.000

475.740

6

DPM

24,150

523.400

109.650

413.750

7

KDC

41,550

329.240

5.900

323.340

8

VCB

38,250

489.000

191.970

297.030

9

CII

37,500

472.220

212.680

259.540

10

BID

17,450

283.260

29.900

253.36


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDH

24,200

0

2.028.980

-2.028.980

2

QCG

4,920

0

1.000.000

-1.000.000

3

GAS

53,200

90.990

571.900

-480.910

4

DXG

18,500

50.700

511.620

-460.920

5

GTN

15,850

45.000

447.970

-402.970

6

PVD

20,400

166.950

355.440

-188.490

7

DCM

10,900

190.490

365.900

-175.410

8

NLG

27,400

36.640

189.000

-152.360

9

HBC

55,500

9.000

107.760

-98.760

10

ROS

155,200

11.000

107.000

-96.000


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.546.370

438.992

1.107.378

% KL toàn thị trường

4,04%

1,15%

Giá trị

21,08 tỷ

6,46 tỷ

14,62 tỷ

% GT toàn thị trường

4,51%

1,38%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

5,200

510.200

0

510.200

2

PVS

17,600

348.000

137.000

211.000

3

VCG

16,400

169.900

9.900

160.000

4

API

20,500

100.000

4.000

96.000

5

VGC

15,000

86.300

0

86.300

6

VKC

14,100

81.000

0

81.000

7

MAC

8,900

43.400

0

43.400

8

DBT

17,700

36.400

0

36.400

9

PMS

29,200

21.700

0

21.700

10

BII

2,800

20.000

0

20.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PGS

17,500

6.000

121.000

-115.000

2

HKB

6,800

0

33.000

-33.000

3

PVG

7,000

0

24.200

-24.200

4

DHP

9,500

200.000

20.000

-19.800

5

SDT

9,000

0

16.000

-16.000

6

TEG

9,100

0

10.000

-10.000

7

BVS

16,000

10.100

18.200

-8.100

8

INC

5,700

4.100

11.100

-7.000

9

CAP

33,100

0

5.000

-5.000

10

EBS

9,300

0

4.200

-4.200


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

158.900

125.400

33.500

% KL toàn thị trường

1,74%

1,37%

Giá trị

5,98 tỷ

6,16 tỷ

-174,70 triệu

% GT toàn thị trường

3,71%

3,82%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNP

5,000

22.000

0

22.000

2

POS

11,600

8.900

0

8.900

3

ACE

27,500

7.500

0

7.500

4

SGP

7,600

6.600

0

6.600

5

SWC

20,800

5.500

0

5.500


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,200

100.000

120.000

-20.000

2

CGP

7,600

0

4.500

-4.500

3

CNC

41,400

0

400.000

-400.000

4

NCS

58,800

0

300.000

-300.000

5

PEC

7,200

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục