Phiên chiều 15/6: Động thái bất ngờ của khối ngoại

(ĐTCK) Áp lực trên vùng giá cao, cộng với dòng tiền phân hóa mạnh khiến VN-Index điều chỉnh trong phiên hôm nay. Tuy nhiên, với sự hỗ trợ của dòng tiền ngoại, đà giảm của VN-Index được hãm lại đáng kể.
Phiên chiều 15/6: Động thái bất ngờ của khối ngoại

Sau khi liên tiếp thiết lập đỉnh mới gần 10 năm qua, VN-Index chịu áp lực và bị rung lắc trong phiên giao dịch hôm nay. Áp lực bán tại vùng đỉnh khiến VN-Index quay đầu giảm điểm.

Tuy nhiên, chỉ số không giảm điểm mạnh chủ yếu nhờ lực cầu vẫn hoạt động tương đối tích cực, nhất là dòng tiền chảy mạnh từ khối ngoại..

Đóng cửa, với 144 mã tăng và 124 mã giảm, VN-Index giảm 0,2 điểm (-0,03%) xuống 760,57 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 193,28 triệu đơn vị, giá trị gần 4.081 tỷ đồng, giảm nhẹ 5% so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận đóng góp đáng kể với hơn 810 tỷ đồng. Trong đó, BHS thỏa thuận 5,9 triệu đơn vị, giá trị gần 119 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 1,85 triệu đơn vị, giá trị gần 126 tỷ đồng; PDR thỏa thuận 4,16 triệu đơn vị, giá trị 111 tỷ đồng; ITA thỏa thuận 7,4 triệu đơn vị, giá trị 25,79 tỷ đồng…

Trong bối cảnh nhóm cổ phiếu lớn không có được sự đồng thuận và giao dịch khá nhạt, HPG nổi lên là điểm sáng của thị trường khi có đột biến trong giao dịch.

Trong phiên 15/6, HPG được khớp lệnh 11,73 triệu đơn vị, mức cao nhất trong gần 4 tháng qua (ngày 20/2 khớp lệnh hơn 13 triệu đơn vị). Nhưng đáng chú ý hơn là việc khối ngoại mua ròng tới hơn 4,5 triệu cổ phiếu.

Kết phiên, HPG tăng mạnh 2,5% lên 32.450 đồng/CP và cũng là phiên tăng thứ 3 liên tiếp của cổ phiếu này. 

Việc HPG được khối ngoại mua ròng mạnh hôm nay là điều khá bất ngờ khi trong đợt tái cơ cấu danh mục lần này, HPG dự kiến sẽ bị V.N.M ETF bán ròng 3,16 triệu USD. 

Được biết, ngày mai (16/6) là giao dịch không hưởng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm theo tỷ lệ 5:1.

HPG giao dịch sôi động phần nào giúp rổ VN30 hồi phục và tăng điểm, song do nhóm cổ phiếu lớn không có sự đồng thuận nên không đủ sức kéo VN-Index về tham chiếu.

Ở nhóm ngân hàng, trong khi CTG, VCB tăng điểm, thì BID, MBB, STB giảm điểm. BID khớp 5,87 triệu đơn vị, STB khớp trên 3 triệu đơn vị, CTG và VCB cùng khớp trên 2,8 triệu đơn vị, còn MBB khớp 1,6 triệu đơn vị.

Trong TOP 10 mã vốn hóa lớn nhất, VIC và VNM cũng tăng tốt, song chưa đủ để hỗ trợ chỉ số khi các mã đều giảm, đặc biệt là ROS với phiên giảm sàn thứ 2 liên tiếp về 104.300 đồng/CP (-7%), khớp lệnh 2,04 triệu đơn vị và vẫn còn dư bán sàn.

Tương tự, 2 người anh em của ROS là AMD và FLC cũng không tích cực. AMD cũng ghi nhận phiên sàn thứ 6 liên tiếp về 15.300 đồng/CP (-7%) kể từ khi ROS thông báo mua vào gần 25% vốn. FLC ghi nhận phiên giảm thứ 3 liên tục về 7.120 đồng/CP (-1,5%), khớp lệnh 8,19 triệu đơn vị.

Cặp đôi HAG-HNG diễn biến trái chiều và đều suy giảm sau phiên tăng trần trước đó. Trong khi HNG vẫn giữ sắc xanh với mức tăng 2,5% lên 10.350 đồng/CP và khớp 5,8 triệu đơn vị, thì HAG giảm 1% về 9.050 đồng/CP và khớp 9,1 triệu đơn vị.

Ngoài các mã trên, áp lực chốt lời cũng khiến đa phần nhóm cổ phiếu thị trường ôm sắc đỏ.

Trên sàn HNX, diễn biến cũng tương tự như trên HOSE. Áp lực bán gia tăng mạnh trong phiên chiều khiến chỉ số HNX-Index chìm trong sắc đỏ, song kết phiên cũng không giảm mạnh.

Đóng cửa, với 94 mã tăng và 73 mã giảm, HNX-Index giảm nhẹ 0,11 điểm (-0,11%) xuống 97,78 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,04 triệu đơn vị, giá trị 478,4 tỷ đồng, giảm 15% so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 13 tỷ đồng.

Nhiều mã lớn trên sàn này suy yếu trong phiên chiều trước áp lực chốt lời như SHB, ACB, PVS, PVC, PVI, VND…

Trong số 9 mã đạt lượng khớp trên sàn này, chỉ có 2 mã tăng là VCG và SHS.

SHB đứng giá tham chiếu và khớp 10,35 triệu đơn vị, dẫn đầu HNX. ACB giảm về 26.400 đồng/CP và khớp 2,02 triệu đơn vị.

KLF thậm chí còn giảm sàn về 2.600 đồng/CP (-%) và khớp 2,02 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, chỉ số UPCoM-Index ghi nhận phiên tăng điểm sau 6 phiên giảm liên tục trước đó, với mức tăng 0,43 điểm (+0,75%) lên 56,89 điểm, tổng khối lượng giao dịch đạt 5,9 triệu đơn vị, giá trị 82,6 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,89 triệu đơn vị, giá trị hơn 127 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 2,2 triệu cổ phiếu ACV, giá trị 113,2 tỷ đồng.

Cùng với ACV, các mã DVN, GEX, SSN, QNC, SEA, VGG… cũng đều tăng giá, góp phần vào đà tăng chung của sàn UPCoM.

Không có mã nào khớp lệnh đạt 1 triệu đơn vị, nhiều nhất là DVN với 974.900 đơn vị, tăng 13,2% lên 24.000 đồng/CP sau chuỗi 6 phiên giảm liên tục.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

760,57

-0,20/-0,03%

193.3

4.080,77 tỷ

14.384.790

7.275.770

HNX-INDEX

97,78

-0,11/-0,11%

46.6

492,49 tỷ

2.224.640

895.090

UPCOM-INDEX

56,89

+0,43/+0,75%

9.3

226,05 tỷ

2.336.100

2.259.100

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

316

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

144 / 43,24%

Số cổ phiếu giảm giá

124 / 37,24%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

65 / 19,52%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HPG

32,400

11.733.730

2

HAG

9,050

9.161.520

3

FLC

7,120

8.190.240

4

BID

19,800

5.827.220

5

HNG

10,350

5.819.500

6

VHG

2,580

5.491.600

7

HQC

3,120

5.256.820

8

SCR

11,450

4.050.890

9

BHS

20,200

3.303.500

10

OGC

1,400

3.285.030

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

THI

49,900

+49,90/+0,00%

2

TDG

14,400

+14,40/+0,00%

3

TRA

120,100

+7,80/+6,95%

4

COM

80,200

+5,10/+6,79%

5

DMC

119,500

+4,50/+3,91%

6

TAC

54,000

+2,80/+5,47%

7

TIX

37,450

+2,45/+7,00%

8

BTT

42,350

+2,45/+6,14%

9

HTL

45,900

+2,40/+5,52%

10

DVP

71,500

+2,40/+3,47%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VFG

54,800

-15,70/-22,27%

2

ROS

104,300

-7,80/-6,96%

3

ABT

40,100

-2,40/-5,65%

4

GIL

47,250

-2,35/-4,74%

5

BMP

104,900

-1,90/-1,78%

6

VSI

14,750

-1,50/-9,23%

7

EMC

20,400

-1,50/-6,85%

8

PAC

48,400

-1,50/-3,01%

9

CTD

216,000

-1,30/-0,60%

10

HDC

13,400

-1,20/-8,22%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

259

Số cổ phiếu không có giao dịch

114

Số cổ phiếu tăng giá

109 / 29,22%

Số cổ phiếu giảm giá

82 / 21,98%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

182 / 48,79%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,300

10.357.891

2

KLF

2,600

2.576.464

3

ACB

26,400

2.027.588

4

NDN

9,200

1.775.056

5

CEO

11,400

1.516.700

6

VCG

19,000

1.475.634

7

SHS

13,600

1.291.897

8

PVX

2,000

1.057.042

9

HUT

12,400

1.003.732

10

ACM

1,900

983.280

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

173,500

+2,50/+1,46%

2

HHC

48,500

+2,40/+5,21%

3

VMC

41,000

+2,00/+5,13%

4

TPP

19,900

+1,80/+9,94%

5

SFN

30,000

+1,50/+5,26%

6

DGC

32,800

+1,50/+4,79%

7

HAT

34,000

+1,40/+4,29%

8

DNP

31,000

+1,30/+4,38%

9

MAS

96,700

+1,30/+1,36%

10

HVT

33,500

+1,20/+3,72%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNF

57,000

-4,00/-6,56%

2

TV3

33,800

-3,60/-9,63%

3

VCM

24,300

-2,70/-10,00%

4

ATS

19,800

-2,10/-9,59%

5

HAD

39,100

-1,90/-4,63%

6

PJC

24,600

-1,80/-6,82%

7

SJ1

16,200

-1,80/-10,00%

8

PIC

13,100

-1,40/-9,66%

9

TTT

67,500

-1,40/-2,03%

10

C92

9,000

-0,90/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

174

Số cổ phiếu không có giao dịch

383

Số cổ phiếu tăng giá

66 / 11,85%

Số cổ phiếu giảm giá

58 / 10,41%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

433 / 77,74%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

23,900

975.070

2

TOP

1,900

959.800

3

DRI

13,100

683.387

4

HVN

26,700

246.495

5

TVB

9,100

244.000

6

PFL

1,600

210.000

7

GEX

22,500

205.700

8

SWC

12,000

201.160

9

SSN

21,500

193.200

10

PXL

2,300

152.557

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

62,900

+5,90/+10,35%

2

HMS

42,000

+5,20/+14,13%

3

HLB

38,700

+5,00/+14,84%

4

NTW

36,800

+4,30/+13,23%

5

QNS

84,300

+3,60/+4,46%

6

VDT

27,500

+3,10/+12,70%

7

HNB

26,000

+3,00/+13,04%

8

VDN

20,100

+2,60/+14,86%

9

LKW

20,300

+2,50/+14,04%

10

SID

21,000

+2,50/+13,51%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HPD

7,800

-5,20/-40,00%

2

NBS

60,000

-4,00/-6,25%

3

HTG

22,500

-3,90/-14,77%

4

STV

20,400

-3,50/-14,64%

5

GDW

15,300

-2,50/-14,04%

6

NDP

33,600

-2,30/-6,41%

7

VEF

51,300

-2,00/-3,75%

8

HEM

12,500

-2,00/-13,79%

9

SPC

15,000

-2,00/-11,76%

10

HDP

14,100

-1,60/-10,19%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

14.384.790

7.275.770

7.109.020

% KL toàn thị trường

7,44%

3,76%

Giá trị

507,34 tỷ

254,90 tỷ

252,44 tỷ

% GT toàn thị trường

12,43%

6,25%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

32,400

4.777.150

270.060

4.507.090

2

VCB

39,500

1.469.020

79.630

1.389.390

3

VHG

2,580

350.000

0

350.000

4

VIC

42,300

677.600

369.370

308.230

5

LDG

13,500

241.300

0

241.300

6

STG

28,400

231.000

0

231.000

7

HNG

10,350

230.300

0

230.300

8

PC1

33,500

223.890

14.390

209.500

9

PVT

13,950

815.850

612.030

203.820

10

STB

13,750

292.340

93.050

199.290

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

26,400

51.810

573.400

-521.590

2

FLC

7,120

25.520

510.460

-484.940

3

DPM

22,950

220.000

412.690

-412.470

4

PVD

14,300

36.640

351.000

-314.360

5

HAG

9,050

23.660

300.170

-276.510

6

BHS

20,200

250.000

175.110

-174.860

7

HT1

23,400

254.380

419.110

-164.730

8

KDC

45,700

41.690

157.440

-115.750

9

MSN

43,350

167.710

271.630

-103.920

10

BVH

58,600

13.430

114.680

-101.250

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.224.640

895.090

1.329.550

% KL toàn thị trường

4,77%

1,92%

Giá trị

21,98 tỷ

9,71 tỷ

12,27 tỷ

% GT toàn thị trường

4,46%

1,97%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNC

4,100

445.000

0

445.000

2

HUT

12,400

274.000

120.000

273.880

3

VCG

19,000

200.000

11.000

189.000

4

VGC

19,300

131.300

0

131.300

5

SHB

7,300

801.100

700.000

101.100

6

APS

4,100

74.900

0

74.900

7

SD2

7,000

50.000

0

50.000

8

BII

3,800

29.500

0

29.500

9

IDV

49,100

23.900

0

23.900

10

BVS

18,400

21.000

0

21.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DNP

31,000

0

21.700

-21.700

2

NET

29,000

1.100

22.700

-21.600

3

DHT

75,000

200.000

20.100

-19.900

4

VND

21,200

0

14.800

-14.800

5

TST

5,000

0

13.000

-13.000

6

IVS

10,000

40.700

49.000

-8.300

7

NDX

12,100

100.000

7.000

-6.900

8

SD6

9,200

100.000

5.100

-5.000

9

VKC

10,100

1.000

5.500

-4.500

10

HAD

39,100

200.000

3.000

-2.800

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.336.100

2.259.100

77.000

% KL toàn thị trường

25,00%

24,18%

Giá trị

119,53 tỷ

115,95 tỷ

3,58 tỷ

% GT toàn thị trường

52,88%

51,29%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

22,500

17.400

0

17.400

2

ACV

51,900

2.270.300

2.253.800

16.500

3

QNS

84,300

12.900

0

12.900

4

PIA

24,000

6.300

0

6.300

5

HNP

23,800

5.000

0

5.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BVN

8,000

0

5.000

-5.000

2

AMS

7,000

0

200.000

-200.000

3

HU6

4,400

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục