Trong phiên giao dịch hôm qua, VN-Index bị đẩy xuống vùng 1.000 điểm đã kích hoạt lực cầu bắt đáy, giúp thị trường hồi phục trở lại, trong đó HNX-Index tăng tốt, còn VN-Index thiếu chút may mắn để có sắc xanh.
Tiếp đà hồi phục của phiên chiều qua, mở cửa phiên giao dịch sáng nay, cả 2 sàn đều có sắc xanh tốt với hàng loạt mã hồi phục. Tuy nhiên, tâm lý sợ bulltrap vẫn chiếm lĩnh nhà đầu tư, nên dòng tiền chảy vào rất dè dặt, khiến đà tăng bị hãm lại.
Trong phiên giao dịch chiều, tâm lý lo sợ vẫn án ngữ nhà đầu tư, khiến cả 2 chỉ số chính đảo chiều đi xuống và chỉ may mắn mới có được sắc xanh nhạt khi đóng cửa phiên cuối tuần. Tuy nhiên, thanh khoản cả 2 sàn sụt giảm mạnh, báo hiệu tín hiệu tiêu cực với thị trường vẫn còn.
Cụ thể, chốt phiên giao dịch cuối tuần, VN-Index tăng nhẹ 0,34 điểm (+0,03%), lên 1.026,8 điểm với 155 mã tăng và 139 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 163 triệu đơn vị, giá trị 4.978 tỷ đồng, giảm 20% về khối lượng và giảm 24,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 37,2 triệu đơn vị, giá trị 1.534 tỷ đồng.
Trên sàn này, trong Top 10 mã lớn nhất, ngoài VIC giữ sắc xanh với mức tăng 1,22%, lên 124.500 đồng, tổng khớp 3,2 triệu đơn vị, GAS tăng 1,55%, lên 98.000 đơn vị, SAB tăng 0,78%, lên 219.000 đồng, VRE tăng 0,97%, lên 46.750 đồng, còn lại đều giảm.
Trong nhóm ngân hàng, chỉ còn VPB và MBB tăng 1,35%, lên 52.400 đồng với 2,7 triệu đơn vị và 1,49%, lên 30.700 đồng, khớp 4,2 triệu đơn vị, cùng EIB và TPB đứng ở tham chiếu 15.000 đồng và 29.800 đồng, còn lại đều quay đầu giảm.
Trong đó, giảm mạnh nhất là BID với mức giảm 3,56%, xuống 32.500 đồng (mức thấp nhất ngày), khớp 1,6 triệu đơn vị. VCB cũng giảm 1,01%, xuống 59.000 đồng, khớp 3,23 triệu đơn vị. CTG giảm 1,72%, xuống 28.500 đồng, khớp 4,31 triệu đơn vị. HDB giảm 1,15%, xuống 43.000 đồng, khớp 0,65 triệu đơn vị. STB giảm 1,82%, xuống 13.450 đồng, khớp 4 triệu đơn vị.
Trong nhóm bluechip, tăng giá còn phải kể đến VJC tăng 2,31%, lên 177.000 đồng, ROS tăng trần lên 73.300 đồng (hôm nay là ngày giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 20% của mã này), FPT tăng 1,38%, lên 58.800 đồng, BHN tăng 4,85%, lên 108.000 đồng…
Trong khi đó, sắc đỏ bao trùm các mã MSN, VNM, HPG, PLX, BVH, NVL, MWG, SSI… Trong đó, giảm mạnh nhất là NVL với mức giảm 4,06%, xuống 52.000 đồng.
Trong nhóm cổ phiếu nhỏ, ASM và HAG vẫn giữ được sắc tím đậm với 11,22 triệu đơn vị và 10,09 triệu đơn vị được khớp.
Các mã khác như IDI, FLC, OGC, KBC, TCH, ITA, HQC, HNG, HHS, HAI… cũng đều có sắc xanh.
Cũng có thanh khoản tốt hôm nay là SBT với 7,87 triệu đơn vị được khớp, nhưng đóng cửa giảm nhẹ 1,08%, xuống 18.250 đồng.
Trên HNX cũng có diễn biến tương tự HOSE, lực cầu yếu cũng khiến chỉ số HNX-Index có những thời điểm giảm xuống dưới tham chiếu, nhưng cuối cùng cũng giữ được sắc xanh nhạt. Dù vậy, thanh khoản chung trên sàn này hôm nay lại tăng mạnh so với phiên hôm qua do có giao dịch thỏa thuận lô lớn cổ phiếu SHB sau khi kết thúc phiên khớp lệnh.
Cụ thể, đóng cửa phiên hôm nay, HNX-Index tăng 0,06 điểm (+0,05%), lên 122,57 điểm với 86 mã tăng và 76 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 78,6 triệu đơn vị, giá trị 918 tỷ đồng, tăng 58,76% về khối lượng và 30,4% về giá trị so với phiên hôm qua. Tuy nhiên, giao dịch thỏa thuận hôm nay đóng góp tới 29,73 triệu đơn vị, giá trị 334,34 tỷ đồng, trong đó riêng SHB đóng góp 27,8 triệu đơn vị, giá trị 304,75 tỷ đồng.
Trên sàn này, trong Top 10 mã vốn hóa lớn, chỉ còn SHB giảm nhẹ 0,91%, xuống 10.900 đồng, còn lại đều tăng giá, nhưng ngoại trừ VCG tăng mạnh 3,55%, lên 17.500 đồng, còn lại chỉ tăng nhẹ.
Cụ thể, ACB tăng 0,23%, lên 43.600 đồng với 2,93 triệu đơn vị, VCS tăng 0,34%, lên 119.300 đồng, VGC tăng 0,84%, lên 24.000 đồng, PVS tăng 1,78%, lên 17.200 đồng, PVI tăng 1,23%, lên 33.000 đồng, VPI tăng 0,48%, lên 42.200 đồng…
Về thanh khoản, PVX vượt qua SHB dẫn đầu sàn HNX với 12,45 triệu đơn vị được khớp, SHB đứng sau với 10,58 triệu đơn vị được khớp. Trong đó, PVX đóng cửa ở mức tham chiếu 1.800 đồng, còn SHB giảm nhẹ 0,91% như đã đề cập.
Trong các mã nhỏ, trong khi TTB, ACM, MCO, CMI… tăng trần, thì nhiều mã khác giảm sàn như DST, PIV, BII, SGO, FID, ORS…
Trên sàn UPCoM, với nỗ lực cuối phiên, UPCoM-Index đã kịp về tham chiếu khi đóng cửa phiên chiều nay.
Chốt phiên, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,02 điểm (+0,03%), lên 56,12 điểm với 110 mã tăng, trong khi chỉ có 68 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 16,38 triệu đơn vị, giá trị 343 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,68 triệu đơn vị, giá trị 162,3 tỷ đồng.
Trên sàn này, sắc xanh tràn ngập trong nhóm cổ phiếu đáng chú ý như BSR, LPB, POW, OIL, DVN, HVN, VGT, MCH, VIB… Trong đó, BSR và LPB là 2 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị, lần lượt đạt 1,34 triệu đơn vị và 1,24 triệu đơn vị. Đóng cửa, BSR tăng 2,76%, lên 18.600 đồng, LPB tăng 1,42%, lên 14.300 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1026,80 |
+0,34 |
163.1 |
4.978,37tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
122,57 |
+0,06 |
78.6 |
918,92 tỷ |
28.599.733 |
28.928.470 |
UPCOM-INDEX |
56,12 |
+0,02 |
16.4 |
343,20 tỷ |
536.000 |
1.281.710 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
340 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
17 |
Số cổ phiếu tăng giá |
157 / 43,98% |
Số cổ phiếu giảm giá |
137 / 38,38% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
63 / 17,65% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ASM |
15,150 |
11.221.910 |
2 |
HAG |
5,150 |
10.094.560 |
3 |
SBT |
18,250 |
7.872.870 |
4 |
CTG |
28,500 |
4.309.260 |
5 |
MBB |
30,700 |
4.187.970 |
6 |
STB |
13,450 |
4.008.960 |
7 |
IDI |
14,500 |
3.292.400 |
8 |
VCB |
59,000 |
3.234.250 |
9 |
VIC |
124,500 |
3.214.170 |
10 |
FLC |
5,290 |
3.002.690 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SC5 |
23,000 |
+1,50/+6,98% |
2 |
CMT |
9,530 |
+0,62/+6,96% |
3 |
NAV |
5,380 |
+0,35/+6,96% |
4 |
PNC |
18,450 |
+1,20/+6,96% |
5 |
RIC |
7,400 |
+0,48/+6,94% |
6 |
TIE |
10,050 |
+0,65/+6,91% |
7 |
ROS |
73,300 |
+4,70/+6,85% |
8 |
HAG |
5,150 |
+0,33/+6,85% |
9 |
HOT |
31,250 |
+2,00/+6,84% |
10 |
TLD |
11,750 |
+0,75/+6,82% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
UDC |
3,070 |
-0,23/-6,97% |
2 |
FDC |
22,100 |
-1,65/-6,95% |
3 |
DAT |
13,050 |
-0,95/-6,79% |
4 |
TEG |
6,780 |
-0,49/-6,74% |
5 |
SII |
22,200 |
-1,60/-6,72% |
6 |
HCD |
7,420 |
-0,53/-6,67% |
7 |
TCO |
10,500 |
-0,75/-6,67% |
8 |
STK |
14,050 |
-1,00/-6,64% |
9 |
TCL |
24,300 |
-1,70/-6,54% |
10 |
ELC |
9,810 |
-0,64/-6,12% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
231 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
154 |
Số cổ phiếu tăng giá |
86 / 22,34% |
Số cổ phiếu giảm giá |
76 / 19,74% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
223 / 57,92% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVX |
1,800 |
12.446.000 |
2 |
SHB |
10,900 |
10.580.300 |
3 |
ACB |
43,600 |
2.929.000 |
4 |
PVS |
17,200 |
2.450.800 |
5 |
HUT |
7,300 |
1.388.800 |
6 |
VCG |
17,500 |
1.260.100 |
7 |
DS3 |
21,600 |
1.126.700 |
8 |
TTB |
19,000 |
1.116.100 |
9 |
VGC |
24,000 |
1.078.700 |
10 |
SHS |
18,600 |
1.072.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
900 |
+0,10/+12,50% |
2 |
CAG |
61,800 |
+5,60/+9,96% |
3 |
CAN |
27,600 |
+2,50/+9,96% |
4 |
TV3 |
35,700 |
+3,20/+9,85% |
5 |
TTB |
19,000 |
+1,70/+9,83% |
6 |
LM7 |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
7 |
CLH |
15,900 |
+1,40/+9,66% |
8 |
DIH |
13,700 |
+1,20/+9,60% |
9 |
VC2 |
13,700 |
+1,20/+9,60% |
10 |
SGH |
43,800 |
+3,80/+9,50% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BII |
700 |
-0,10/-12,50% |
2 |
X20 |
14,600 |
-1,60/-9,88% |
3 |
PPP |
9,500 |
-1,00/-9,52% |
4 |
SCI |
7,700 |
-0,80/-9,41% |
5 |
INC |
10,700 |
-1,10/-9,32% |
6 |
NGC |
10,800 |
-1,10/-9,24% |
7 |
DPC |
15,000 |
-1,50/-9,09% |
8 |
SGO |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
9 |
HGM |
38,200 |
-3,80/-9,05% |
10 |
DST |
4,100 |
-0,40/-8,89% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
226 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
509 |
Số cổ phiếu tăng giá |
110 / 14,97% |
Số cổ phiếu giảm giá |
68 / 9,25% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
557 / 75,78% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
18,600 |
1.330.800 |
2 |
LPB |
14,300 |
1.241.100 |
3 |
POW |
13,400 |
976.400 |
4 |
HTM |
10,800 |
926.700 |
5 |
OIL |
17,800 |
892.100 |
6 |
DVN |
16,900 |
419.700 |
7 |
QNS |
50,500 |
382.100 |
8 |
HVN |
37,000 |
344.300 |
9 |
ATB |
1,200 |
230.900 |
10 |
VGT |
12,900 |
218.300 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SD8 |
300 |
+0,10/+50,00% |
2 |
AVF |
300 |
+0,10/+50,00% |
3 |
NTB |
500 |
+0,10/+25,00% |
4 |
V15 |
500 |
+0,10/+25,00% |
5 |
GGG |
600 |
+0,10/+20,00% |
6 |
SAC |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
7 |
MRF |
20,700 |
+2,70/+15,00% |
8 |
DTC |
14,600 |
+1,90/+14,96% |
9 |
TBD |
71,500 |
+9,30/+14,95% |
10 |
ND2 |
20,800 |
+2,70/+14,92% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PSG |
300 |
-0,10/-25,00% |
2 |
SVH |
10,000 |
-2,80/-21,88% |
3 |
NOS |
500 |
-0,10/-16,67% |
4 |
HTM |
10,800 |
-2,10/-16,28% |
5 |
NNG |
8,600 |
-1,50/-14,85% |
6 |
NAW |
13,200 |
-2,30/-14,84% |
7 |
VPR |
31,600 |
-5,50/-14,82% |
8 |
CMW |
9,400 |
-1,60/-14,55% |
9 |
HRT |
4,700 |
-0,80/-14,55% |
10 |
SLC |
11,200 |
-1,90/-14,50% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
OGC |
2,170 |
208.790 |
0 |
208.790 |
2 |
DXG |
31,500 |
118.520 |
5.000 |
113.520 |
3 |
VCI |
93,400 |
200.910 |
112.800 |
88.110 |
4 |
FRT |
149,000 |
51.060 |
2.400 |
48.660 |
5 |
E1VFVN30 |
16,520 |
46.550 |
0 |
46.550 |
6 |
VNM |
184,000 |
703.210 |
674.080 |
29.130 |
7 |
MBB |
30,700 |
988.030 |
961.470 |
26.560 |
8 |
HAR |
5,720 |
26.310 |
0 |
26.310 |
9 |
IMP |
61,600 |
15.710 |
0 |
15.710 |
10 |
CTG |
28,500 |
215.500 |
200.000 |
15.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VCB |
59,000 |
57.950 |
1.743.060 |
-1.685.110 |
2 |
VIC |
124,500 |
118.580 |
1.727.660 |
-1.609.080 |
3 |
STB |
13,450 |
10.120 |
1.067.260 |
-1.057.140 |
4 |
HPG |
54,000 |
6.218.030 |
7.223.070 |
-1.005.040 |
5 |
HSG |
14,300 |
7.210 |
753.750 |
-746.540 |
6 |
VRE |
46,750 |
202.920 |
923.570 |
-720.650 |
7 |
PAC |
40,850 |
50.000 |
615.590 |
-615.540 |
8 |
BID |
32,500 |
21.180 |
572.580 |
-551.400 |
9 |
DPM |
18,300 |
16.340 |
494.630 |
-478.290 |
10 |
HDB |
43,000 |
5.645.585 |
6.016.725 |
-371.140 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
28.599.733 |
28.928.470 |
-328.737 |
% KL toàn thị trường |
36,38% |
36,80% |
|
Giá trị |
316,92 tỷ |
326,03 tỷ |
-9,10 tỷ |
% GT toàn thị trường |
34,49% |
35,48% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
10,900 |
28.117.001 |
27.813.151 |
303.850 |
2 |
VCG |
17,500 |
334.600 |
120.800 |
213.800 |
3 |
CEO |
14,300 |
26.100 |
0 |
26.100 |
4 |
TTZ |
5,600 |
11.200 |
0 |
11.200 |
5 |
IDV |
32,200 |
6.300 |
0 |
6.300 |
6 |
PVS |
17,200 |
3.500 |
0 |
3.500 |
7 |
VE1 |
17,200 |
3.300 |
0 |
3.300 |
8 |
PVG |
8,600 |
4.000 |
1.700 |
2.300 |
9 |
VCS |
119,300 |
2.300 |
0 |
2.300 |
10 |
DAD |
17,100 |
2.200 |
0 |
2.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NDN |
15,600 |
0 |
322.600 |
-322.600 |
2 |
VGC |
24,000 |
100.000 |
274.800 |
-274.700 |
3 |
SHS |
18,600 |
20.300 |
72.300 |
-52.000 |
4 |
MAS |
58,000 |
3.700 |
55.619 |
-51.919 |
5 |
SPI |
1,900 |
0 |
31.300 |
-31.300 |
6 |
VE9 |
4,500 |
0 |
30.200 |
-30.200 |
7 |
HKT |
2,100 |
100.000 |
23.900 |
-23.800 |
8 |
PVX |
1,800 |
0 |
21.200 |
-21.200 |
9 |
ALV |
4,800 |
0 |
13.000 |
-13.000 |
10 |
BCC |
6,600 |
0 |
13.000 |
-13.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
536.000 |
1.281.710 |
-745.710 |
% KL toàn thị trường |
3,27% |
7,82% |
|
Giá trị |
43,03 tỷ |
53,23 tỷ |
-10,19 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,54% |
15,51% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MCH |
111,600 |
146.700 |
1.810 |
144.890 |
2 |
PXL |
3,000 |
14.100 |
0 |
14.100 |
3 |
POW |
13,400 |
13.300 |
0 |
13.300 |
4 |
SGN |
150,000 |
12.000 |
0 |
12.000 |
5 |
TBD |
71,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,600 |
300.000 |
590.000 |
-589.700 |
2 |
QNS |
50,500 |
80.000 |
276.100 |
-196.100 |
3 |
VGT |
12,900 |
0 |
152.000 |
-152.000 |
4 |
SCS |
171,900 |
500.000 |
50.000 |
-49.500 |
5 |
HIG |
6,500 |
5.000 |
6.200 |
-1.200 |