Phiên chiều 13/6: Cổ phiếu lớn tích cực, VN-Index vững tiến

(ĐTCK) Mặc dù áp lực cung giá thấp là không nhỏ, song với sự ổn định của nhóm cổ phiếu lớn, tiêu biểu là ROS, nên VN-Index duy trì vững đà tăng, thanh khoản cũng có sự cải thiện đáng kể.
Phiên chiều 13/6: Cổ phiếu lớn tích cực, VN-Index vững tiến

Trong phiên giao dịch sáng, thị trường diễn biến xanh vỏ, đỏ lòng. Áp lực cung giá thấp khiến sắc đỏ chiếm ưu thế, VN-Index có thời điểm đã lùi qua tham chiếu. Tuy nhiên, VN-Index vẫn kết phiên với mức tăng nhẹ nhờ nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, cổ phiếu bluechips tăng điểm.

Trong phiên giao dịch chiều, sắc đỏ vẫn khá chiếm ưu thế khi áp lực bán được duy trì, nhưng các cổ phiếu lớn đã hoạt động tích cực hơn hẳn, giúp VN-Index tiếp tục vững tiến và đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Cùng với đó, tâm lý thận trọng đã được cởi bỏ bớt, giúp thanh khoản có sự cải thiện đáng kể, khi tổng giá trị giao dịch trên 2 sàn chính đạt hơn 5.300 tỷ đồng, tăng 23% so với phiên liền trước, trong đó HOSE tăng 27%.

Đóng cửa, với 139 mã tăng và 124 mã giảm, VN-Index tăng 5,8 điểm (+0,77%) lên 756,89 điểm.

Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 204 triệu đơn vị, giá trị 4.747,45 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp lớn, đạt hơn 1.300 tỷ đồng, bao gồm thỏa thuận của 15,878 triệu cổ phiếu STB, giá trị gần 205 tỷ đồng; 1,95 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 133 tỷ đồng; 4,152 triệu cổ phiếu BHS, giá trị 83,5 tỷ đồng; 5,47 triệu cổ phiếu VIC, giá trị gần 232 tỷ đồng và hơn 3,7 triệu trái phiếu VIC11707, giá trị 382,5 tỷ đồng…

So với phiên sáng, nhóm cổ phiếu lớn đã giao dịch tích cực hơn hẳn, giúp VN-Index nhẹ nhàng vượt qua mốc cản 755 điểm.

Trong TOP 10 mã vốn hóa lớn, chỉ còn 2 mã giảm nhẹ là VNM và MSN, trong khi PLX đã về được tham chiếu, còn lại đều tăng điểm.

ROS đóng góp tích cực nhất vào đà tăng chung của VN-Index với phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp lên 120.500 đồng/CP, khớp lệnh hơn 4,8 triệu đơn vị và vẫn còn dư mua trần khá lớn.

Ngoài ROS, các cổ phiếu ngân hàng, tài chính cũng là tâm điểm thị trường phiên này. Các mã BID, CTG, VCB, STB, EIB, MBB, SSI, HCM… đồng loạt tăng điểm, thanh khoản cũng rất tích cực.

Tiêu biểu, BID tăng 2,9%  lên 19.450 đồng/CP và khớp 4,4 triệu đơn vị; STB tăng 0,7% lên 13.900 đồng/CP và khớp 5,37 triệu đơn vị… SSI tăng phiên thứ 6 liên tiếp lên 26.600 đồng/CP (+1,1%) và khớp 3,3 triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ diễn biến phân hóa, song sắc đỏ có phần nhỉnh hơn. Đáng chú ý, trong khi ROS tăng kịch trần, AMD lại ghi nhận phiên giảm sàn thứ 4 liên tiếp về 17.560 đồng/CP, khớp lệnh 6,49 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HOSE và còn dư bán sàn hơn 1,4 triệu đơn vị. Được biết, ROS vừa chi hơn 165 tỷ đồng để mua vào hơn 15,8 triệu cổ phiếu AMD (tương ứng hơn 24% vốn AMD).

Người anh em FLC cũng quay đầu giảm điểm trước áp lục bán gia tăng trong thời gian cuối phiên, với mức 0,3% về 7.280 đồng/CP và khớp 5,15 triệu đơn vị.

HQC dẫn đầu thanh khoản HOSE với 6,54 triệu đơn vị được sang tên và tăng 0,7% lên 3.090 đồng/CP.

Trong khi nhóm khoáng sản hầu hết giảm điểm, KSA đi ngược xu thế với mức tăng mạnh 5,3% lên 2.380 đồng/CP và khớp 4,64 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, các chỉ số cũng giao dịch tích cực hơn hẳn trong phiên chiều, trong khi chìm trong sắc đỏ ở phiên sáng.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,48 điểm (+0,49%) lên 97,31 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 65,3 triệu đơn vị, giá trị 560,29 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 87,7 tỷ đồng.

Tương tự HOSE, các cổ phiếu ngân hàng, cổ phiếu chứng khoán trên sàn này như SHB, ACB, SHS, VND, BVS… cũng giao dịch tích cực, tạo động lực chính cho HNX-Index.

ACB tăng 1,9% lên 26.500 đồng/CP và khớp 2,559 triệu đơn vị. SHB tăng 1,4% lên 7.200 đồng/CP và khớp 11,5 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường. SHS tăng mạnh 6,6% lên 13.000 đồng/CP và khớp 2,5 triệu đơn vị.

KLF khớp lệnh thứ 2 sàn HNX, đạt 9,9 triệu đơn vị và tăng 3,7% lên 2.800 đồng/CP.

Ngoài ra, nhóm cổ phiếu dòng P như PVC, PVS, PVI… cũng tăng điểm khá tốt, tạo lực đỡ chỉ số. Riêng PVX giảm 4,8% về 2.000 đồng/CP và khớp 7,03 triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu khoáng sản trên HNX cũng đồng loạt yếu đà.

Trên sàn UPCoM, khác với 2 sàn chính, áp lực chốt lời tại các mã lớn khiến sàn này chìm trong sắc đỏ, dù sắc xanh vẫn chiếm ưu thế.

Đóng cửa, với 52 mã tăng và 41 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,38 điểm (-0,67%) xuống 56,82 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,69 triệu đơn vị, giá trị 64,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,5 triệu đơn vị, giá trị 57,2 tỷ đồng, riêng SSN thỏa thuận 1,04t triệu đơn vị, giá trị 19,76 tỷ đồng.

Đa phần các mã đáng chú ý như QNS, DVN, HVN, ACV, VOC,  FOX, MHC,… đều giảm điểm.

Toàn sàn không có mã nào khớp lệnh đạt 1 triệu đơn vị. DVN dẫn đầu lượng khớp với 755.800 đơn vị, kết phiên giảm 4,1% về 21.300 đồng/CP và cũng là phiên giảm thứ 6 liên tiếp.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

756,89

+5,80/+0,77%

204.2

4.747,45 tỷ

10.594.450

8.071.357

HNX-INDEX

97,31

+0,48/+0,49%

70.9

648,18 tỷ

1.219.042

419.100

UPCOM-INDEX

56,82

-0,38/-0,67%

8.9

138,25 tỷ

511.800

176.658

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

313

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

134 / 40,61%

Số cổ phiếu giảm giá

129 / 39,09%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

67 / 20,30%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,090

6.542.860

2

AMD

17,650

6.492.390

3

DXG

16,900

6.166.960

4

STB

13,900

5.375.720

5

FLC

7,280

5.158.280

6

ROS

120,500

4.825.990

7

KSA

2,380

4.642.370

8

BID

19,500

4.418.920

9

EVG

16,150

3.809.550

10

HPG

31,400

3.739.790

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

120,500

+7,80/+6,92%

2

COM

80,700

+5,00/+6,61%

3

BBC

112,000

+3,00/+2,75%

4

PAN

41,900

+1,90/+4,75%

5

HOT

28,350

+1,85/+6,98%

6

DHG

126,300

+1,80/+1,45%

7

CTF

28,100

+1,80/+6,84%

8

OPC

47,150

+1,65/+3,63%

9

DAT

24,800

+1,60/+6,90%

10

EMC

23,500

+1,50/+6,82%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BMP

107,500

-76,50/-41,58%

2

HAX

45,400

-24,10/-34,68%

3

VCF

175,000

-13,00/-6,91%

4

TIX

35,000

-2,00/-5,41%

5

BTT

39,000

-1,80/-4,41%

6

RAL

124,300

-1,70/-1,35%

7

TYA

11,000

-1,60/-12,70%

8

DTL

25,400

-1,60/-5,93%

9

MWG

95,000

-1,50/-1,55%

10

FCN

23,500

-1,50/-6,00%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

257

Số cổ phiếu không có giao dịch

118

Số cổ phiếu tăng giá

106 / 28,27%

Số cổ phiếu giảm giá

91 / 24,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

178 / 47,47%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,200

11.504.911

2

KLF

2,800

9.929.204

3

PVX

2,000

7.031.655

4

ACB

26,500

2.560.207

5

SHS

13,000

2.500.495

6

BII

3,600

1.449.431

7

KHB

2,200

1.384.900

8

DPS

2,800

1.308.860

9

KSK

1,400

1.219.500

10

HUT

12,200

1.193.275

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNF

58,000

+5,20/+9,85%

2

VBC

80,000

+4,40/+5,82%

3

SGH

37,000

+3,10/+9,14%

4

SGC

73,100

+3,10/+4,43%

5

HGM

38,100

+3,10/+8,86%

6

TAG

32,000

+2,30/+7,74%

7

CAP

36,600

+2,10/+6,09%

8

DNP

29,900

+1,90/+6,79%

9

DNC

26,500

+1,50/+6,00%

10

SJ1

16,900

+1,50/+9,74%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

50,300

-5,30/-9,53%

2

TV2

170,500

-4,00/-2,29%

3

ARM

30,800

-3,40/-9,94%

4

VNT

29,000

-3,00/-9,38%

5

PJC

25,100

-2,70/-9,71%

6

SJE

24,500

-2,50/-9,26%

7

TTT

69,500

-2,30/-3,20%

8

TPP

19,400

-2,10/-9,77%

9

LDP

35,000

-2,00/-5,41%

10

NDF

16,500

-1,80/-9,84%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

195

Số cổ phiếu không có giao dịch

356

Số cổ phiếu tăng giá

91 / 16,52%

Số cổ phiếu giảm giá

60 / 10,89%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

400 / 72,60%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

21,300

755.860

2

SBS

1,500

579.100

3

TOP

2,000

568.400

4

HVN

26,800

365.658

5

DRI

12,500

282.010

6

TVB

8,900

272.400

7

VPC

1,200

149.983

8

VNH

2,000

133.800

9

QNS

84,400

122.341

10

GEX

22,400

108.800

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NBS

75,100

+21,40/+39,85%

2

ICC

60,900

+7,90/+14,91%

3

IHK

19,800

+5,60/+39,44%

4

VSN

43,000

+4,50/+11,69%

5

VDT

22,600

+2,80/+14,14%

6

DFC

21,700

+2,80/+14,81%

7

SGR

57,500

+2,30/+4,17%

8

NS3

18,100

+2,30/+14,56%

9

VDN

17,500

+2,20/+14,38%

10

VTX

17,800

+2,20/+14,10%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

37,000

-6,40/-14,75%

2

APF

57,000

-6,30/-9,95%

3

NMK

16,400

-2,80/-14,58%

4

HFC

15,700

-2,70/-14,67%

5

SBL

21,000

-2,50/-10,64%

6

QNS

84,400

-2,40/-2,76%

7

NTC

46,200

-1,80/-3,75%

8

VNI

9,300

-1,60/-14,68%

9

QCC

8,600

-1,50/-14,85%

10

MCH

60,200

-1,50/-2,43%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

10.594.450

8.071.357

2.523.093

% KL toàn thị trường

5,19%

3,95%

Giá trị

376,18 tỷ

305,81 tỷ

70,37 tỷ

% GT toàn thị trường

7,92%

6,44%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

13,900

1.097.620

0

1.097.620

2

BCG

7,300

733.380

0

733.380

3

SSI

26,600

760.850

332.700

428.150

4

DXG

16,900

511.580

90.500

421.080

5

DRC

33,700

349.500

1.500

348.000

6

HPG

31,400

879.770

549.900

329.870

7

VIC

43,000

393.180

79.500

313.680

8

PVT

13,350

302.800

0

302.800

9

KBC

16,350

302.230

0

302.230

10

GAS

56,200

269.560

18.850

250.710

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GTN

16,100

0

329.600

-329.600

2

TDH

16,400

108.200

435.380

-327.180

3

BHS

20,550

0

326.530

-326.530

4

HT1

22,700

323.120

644.440

-321.320

5

PVD

14,300

1.020

314.060

-313.040

6

AAA

31,300

2.100

283.720

-281.620

7

DPM

23,100

735.370

961.180

-225.810

8

KDC

45,500

7.800

211.730

-203.930

9

MSN

43,050

341.500

538.620

-197.120

10

VTO

7,510

15.020

200.000

-184.980

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.219.042

419.100

799.942

% KL toàn thị trường

1,72%

0,59%

Giá trị

17,78 tỷ

8,73 tỷ

9,05 tỷ

% GT toàn thị trường

2,74%

1,35%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

12,200

345.000

0

345.000

2

SHB

7,200

200.100

11.200

188.900

3

VGC

19,300

176.600

0

176.600

4

VCG

18,600

50.000

0

50.000

5

PGS

18,000

40.000

1.900

38.100

6

HKB

4,800

31.200

0

31.200

7

BCC

14,800

30.000

0

30.000

8

BVS

18,400

26.700

100.000

26.600

9

TC6

4,400

19.900

0

19.900

10

PVX

2,000

19.700

0

19.700

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

21,500

1.100

140.000

-138.900

2

NTP

65,500

0

31.000

-31.000

3

IVS

9,900

115.500

137.600

-22.100

4

KDM

3,900

0

11.000

-11.000

5

PVC

7,700

600.000

6.800

-6.200

6

SHN

10,300

0

5.000

-5.000

7

NDX

12,500

0

5.000

-5.000

8

KLF

2,800

0

5.000

-5.000

9

DHT

73,500

200.000

4.900

-4.700

10

PLC

29,900

130.000

4.800

-4.670

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

511.800

176.658

335.142

% KL toàn thị trường

5,78%

1,99%

Giá trị

18,00 tỷ

7,69 tỷ

10,31 tỷ

% GT toàn thị trường

13,02%

5,56%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PHH

14,800

190.400

0

190.400

2

QNS

84,400

50.000

0

50.000

3

GEX

22,400

32.200

0

32.200

4

SAS

27,800

28.300

0

28.300

5

PIA

24,000

15.200

0

15.200

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNA

1,400

0

8.000

-8.000

2

BVN

7,800

0

5.800

-5.800

3

DVN

21,300

0

5.500

-5.500

4

MSR

15,500

0

2.200

-2.200

5

IME

13,800

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục