Phiên chiều 13/2: Nghỉ tết hứng khởi

(ĐTCK) Phiêu giao dịch chiều ngày 28 Tết chứng kiến thị trường có thêm một phiên tăng điểm mạnh, lực cầu duy trì đều đặn, trong khi áp lực bán lại không đáng kể, VN-Index kết thúc ở mức sát 1.060 điểm trước khi bước vào kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Mậu Tuất.
Phiên chiều 13/2: Nghỉ tết hứng khởi

Sau phiên giao dịch sáng nay đầy hứng khởi, thì sang đến phiêu chiều nay, dòng tiền vẫn đổ vào thị trường, mặc dù có phần dè dặt hơn.

Nhưng các trụ cột của thị trường là các mã vốn hóa lớn vẫn đứng vững, thì sang phiên chiều nay, thậm chiếu nhiều mã nới rộng biên độ tăng, và có mã đảo chiều như VJC và HDB.

Trong TOP 20 mã vốn hóa lớn nhất thì ROS lại quay đẩu giảm nhẹ 0,5% xuống 149.200 đồng/cổ phiếu, và là mã duy nhất giảm trong nhóm.

Bên cạnh đó, áp lực chốt lời ngắn hạn cũng không đến với nhiều mã cổ phiếu, khi sắc xanh phủ gần kín top thanh khoản cao nhất thị trường.

Và chừng đó đủ để đẩy VN-Index đã có thời điểm vọt qua 1.060 điểm, trước khi rung lắc nhẹ và hơi thiếu chút may mắn khi chốt phiên không giữ được mốc này. Nhưng hết giờ giao dịch, VN-Index vẫn tăng tổng cộng gần 18 điểm.

Đóng cửa ngày giao dịch cuối năm Mậu Tuất, sàn HOSE có 227 mã tăng, 73 mã giảm, VN-Index tăng 17,94 điểm (+1,72%), lên 1.059,73 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 174,28 triệu đơn vị, giá trị 4.979,65 tỷ đồng, tăng nhẹ và khối lượng và giảm không đáng kể về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 16,32 triệu đơn vị, giá trị 651,6 tỷ đồng.

Trong nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, đáng kể nhất là GAS, khi tăng 4,3% lên 108.000 đồng/cổ phiếu; VIC tăng 3% lên 86.100 đồng/cổ phiếu; VRE cũng hồi trở lại, tăng 0,6% lên 48.050 đồng/cổ phiếu; MWG tăng tốt nhất nhóm khi cộng thêm 5,4% lên 120.000 đồng/cổ phiếu.

Các mã khác cũng tăng trên dưới 1% như VNM lên 193.500 đồng/cổ phiếu; VIC tăng lên 199.000 đồng/cổ phiếu; SAB tăng lên 233.900 đồng/cổ phiếu; NVL tăng lên 80.000 đồng/cổ phiếu; PLX tăng lên 78.200 đồng/cổ phiếu..

Ngoài ra vẫn phải nhắc đến nhóm cổ phiếu ngân hàng, khi nhóm này đồng loạt tăng, duy chỉ có STB đứng tham chiếu ở mức 15.900 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 10,2 triệu đơn vị.

CTG tăng 3,8% lên 27.200 đồng/cổ phiếu, khớp 4,1 triệu đơn vị; BID tăng 2,5% lên 35.400 đồng/cổ phiếu, khớp 2,45 triệu đơn vị; VPB tăng 2,4% lên 56.500 đồng/cổ phiếu, khớp 2,4 triệu đơn vị; MBB tăng 1,9% lên 31.500 đồng/cổ phiếu, khớp 5 triệu đơn vị; HDB tăng nhẹ trở lại 0,2% lên 46.600 đồng/cổ phiếu sau khi đóng cửa phiên sáng trong sắc đỏ.

Nhóm VN30 cũng giao dịch rất tích cực khi có 25 mã tăng, trong đó nổi bật ngoài MWG còn có BMP, khi tăng lên mức giá trần 90.900 đồng/cổ phiếu; DHG cũng tăng mạnh 4,8% lên 103.000 đồng/cổ phiếu; HPG tăng 3,1% lên 60.600 đồng/cổ phiếu; FPT tăng 3,3% lên 59.000 đồng/cổ phiếu; REE tăng 3,1% lên 39.700 đồng/cổ phiếu…

Các mã giảm ngoài ROS nêu trên còn có DPM, khi mất 1,1% xuống 21.700 đồng; SBT mất 0,3% xuống 17.850 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 3,7 triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu thị trường diễn biến không có gì khác biệt quá lớn so với phiên sáng,  với HAG, HNG, FLC, IDI, SCR, HQC, OGC duy trì đà tăng, trong khi AMD, KSA vẫn bị bán mạnh và đóng cửa trong sắc đỏ.

Nhóm này HAG vẫn dẫn đầu thanh khoản với 9,8 triệu đơn vị khớp lệnh; AMD có 6,3 triệu đơn vị, các mã khác có từ 2,5 đến 4,8 triệu đơn vị.

Đáng chú ý trên bảng điện tử một số mã tăng kịch trần và thanh khoản khá tốt ngoài BMP còn có AAA, khi cổ phiếu này tăng hết biên độ 6,9% lên 29.600 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 2 triệu đơn vị.

Tương tự là OGC và VHG cũng khoác sắc tím với lần lượt 2,6 triệu và 1,8 triệu cổ phiếu được sang tay.

Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index cũng giữ vững được đà tăng, và đóng cửa cũng ở sát ngưỡng điểm cao nhất ngày nhờ các mã quen thuộc như PVS, ACB, SHS, VCG, VGC.

Trong đó, PVS tăng 0,9% lên 22.800 đồng/cổ phiếu, khớp gần 6 triệu đơn vị; ACB tăng 4% lên 43.700 đồng/cổ phiếu, khớp 5,4 triệu đơn vị; SHS tăng 0,9% lên 22.200 đồng/cổ phiếu, khớp 1,1 triệu đơn vị; VCG tăng 2,2% lên 23.100 đồng/cổ phiếu, khớp 1,1 triệu đơn vị, VGC tăng 3,5% lên 23.500 đồng/cổ phiếu…

Các mã đứng tham chiếu trong phiên sáng như KLF, PVX cũng tăng và có thanh khoản cao, trong đó PVX có hơn 2,36 triệu đơn vị khớp lệnh,

Đóng vai trò níu chân chỉ số là SHB, khi giảm 1,5% xuống 13.000 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh cao nhất sàn với hơn 16,1 triệu cổ phiếu.

Chốt phiên 13/2, sàn HNX có 124 mã tăng và 34 mã giảm, chỉ số HNX-Index tăng 2,29 điểm (+1,88%), lên 124,31 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 45,16 triệu đơn vị, giá trị 787,75 tỷ đồng, tăng 11,4% về khối lượng và 31,2% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,85 triệu đơn vị, giá trị 127,6 tỷ đồng.

Trên sàn UpCoM, chỉ số giảm nhẹ từ mức cao nhất ngày trong ít phút cuối phiên, nhưng điều này cũng không làm hỏng một ngày đẹp của sàn, khi 23 mã thanh khoản cao nhất sàn đều không có mã nào mang màu đỏ.

Trong đó, LPB khớp lệnh tốt nhất với hơn 2,18 triệu đơn vị, chốt phiên tăng 5,4% lên 15.600 đồng/cổ phiếu; HVN tăng 10,4% lên 53.000 đồng/cổ phiếu, khớp 1,34 triệu đơn vị; DVN tăng 6,2% lên 22.100 đồng/cổ phiếu, khớp gần nửa triệu đơn vị; ACV tăng 1% lên 92.000 đồng/cổ phiếu; QNS tăng 5,5% lên 55.200 đồng/cổ phiếu..

Chốt phiên, UpCoM-Index tăng 1,05 điểm (+1,83%), lên 58,5 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 6,3 triệu đơn vị, giá trị 123,03 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 524.000 đơn vị, giá trị 15,73 tỷ đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1.059,73

+17,94/
+1,72%

174.3

4.979,65 tỷ

---

---

HNX-INDEX

124,31

+2,29/
+1,88%

48.0

915,61 tỷ

967.700

3.650.196

UPCOM-INDEX

58,50

+1,05/
+1,83%

8.6

241,08 tỷ

434.890

432.30


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

336

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

227 / 63,94%

Số cổ phiếu giảm giá

73 / 20,56%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

55 / 15,49%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

15,900

10.209.140

2

HAG

6,500

9.810.120

3

AMD

5,550

6.314.750

4

HPG

60,600

5.281.840

5

HDB

46,600

5.066.980

6

MBB

31,500

5.007.700

7

HNG

6,380

4.876.160

8

FLC

5,800

4.493.740

9

IDI

12,900

4.204.430

10

CTG

27,200

4.107.030


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BMC

15,350

+1,00/+6,97%

2

DRH

16,900

+1,10/+6,96%

3

BMP

90,900

+5,90/+6,94%

4

VNL

19,300

+1,25/+6,93%

5

PLP

20,950

+1,35/+6,89%

6

HII

27,200

+1,75/+6,88%

7

AAA

29,600

+1,90/+6,86%

8

NVT

3,740

+0,24/+6,86%

9

QBS

5,770

+0,37/+6,85%

10

HU1

9,530

+0,61/+6,84%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KAC

16,650

-1,25/-6,98%

2

BSI

15,350

-1,15/-6,97%

3

SC5

22,800

-1,70/-6,94%

4

TDW

23,600

-1,75/-6,90%

5

HOT

13,000

-0,95/-6,81%

6

FUCVREIT

12,400

-0,90/-6,77%

7

SVT

5,380

-0,39/-6,76%

8

HVX

3,720

-0,26/-6,53%

9

TIX

31,900

-2,20/-6,45%

10

HTL

30,100

-2,05/-6,38%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

240

Số cổ phiếu không có giao dịch

141

Số cổ phiếu tăng giá

144 / 37,80%

Số cổ phiếu giảm giá

44 / 11,55%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

193 / 50,66%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,000

16.183.013

2

PVS

22,800

5.911.995

3

ACB

43,700

5.453.039

4

PVX

2,100

1.293.825

5

DST

2,800

1.239.954

6

VCG

23,100

1.170.044

7

SHS

22,200

1.123.906

8

KLF

2,400

971.901

9

HUT

9,500

881.800

10

SHN

10,100

871.045


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TFC

5,500

+0,50/+10,00%

2

PXA

1,100

+0,10/+10,00%

3

HOM

4,400

+0,40/+10,00%

4

TST

5,500

+0,50/+10,00%

5

MIM

14,800

+1,30/+9,63%

6

VXB

12,600

+1,10/+9,57%

7

ARM

35,900

+3,10/+9,45%

8

DC4

10,500

+0,90/+9,38%

9

PMC

69,900

+5,90/+9,22%

10

AMC

24,000

+2,00/+9,09%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VIX

9,000

-1,00/-10,00%

2

VCM

17,300

-1,90/-9,90%

3

CTT

9,300

-1,00/-9,71%

4

DST

2,800

-0,30/-9,68%

5

DAE

15,300

-1,60/-9,47%

6

PCN

3,000

-0,30/-9,09%

7

SGC

59,000

-5,60/-8,67%

8

PSW

8,700

-0,80/-8,42%

9

C69

4,600

-0,40/-8,00%

10

SVN

2,300

-0,20/-8,00%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

187

Số cổ phiếu không có giao dịch

520

Số cổ phiếu tăng giá

119 / 16,83%

Số cổ phiếu giảm giá

43 / 6,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

545 / 77,09%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

15,600

1.433.291

2

HVN

53,000

1.390.941

3

SBS

3,000

827.920

4

QNS

55,200

489.120

5

DVN

22,100

482.483

6

VIB

31,000

420.640

7

ACV

92,000

320.825

8

ART

8,900

283.895

9

ATB

2,200

228.300

10

TIS

11,900

163.500


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MIC

4,600

+0,60/+15,00%

2

MPC

81,600

+10,60/+14,93%

3

VKD

24,700

+3,20/+14,88%

4

VET

66,000

+8,50/+14,78%

5

VNI

7,000

+0,90/+14,75%

6

DPH

22,000

+2,80/+14,58%

7

HNP

22,800

+2,90/+14,57%

8

BMJ

11,800

+1,50/+14,56%

9

AMS

9,500

+1,20/+14,46%

10

ICC

51,500

+6,50/+14,44%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DGT

11,900

-2,10/-15,00%

2

PND

8,500

-1,50/-15,00%

3

CEC

9,100

-1,60/-14,95%

4

KGU

30,200

-5,30/-14,93%

5

DFC

36,600

-6,40/-14,88%

6

VFC

8,200

-1,40/-14,58%

7

NPS

7,800

-1,30/-14,29%

8

CHS

10,200

-1,70/-14,29%

9

HAV

1,800

-0,30/-14,29%

10

TUG

6,100

-1,00/-14,08%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

86,100

615.310

289.590

325.720

2

AAA

29,600

265.660

0

265.660

3

SSI

34,150

446.080

204.070

242.010

4

JVC

5,100

116.880

0

116.880

5

E1VFVN30

17,330

88.440

10.500

77.940

6

BMI

32,000

192.160

139.330

52.830

7

TVS

12,600

59.060

10.000

49.060

8

BVH

75,000

113.980

69.460

44.520

9

HBC

38,750

306.700

265.290

41.410

10

FIT

6,770

40.000

0

40.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HDB

46,600

463.440

3.488.390

-3.024.950

2

HPG

60,600

316.520

3.063.770

-2.747.250

3

VRE

48,050

3.897.300

6.101.440

-2.204.140

4

BCG

6,000

0

2.100.000

-2.100.000

5

HHS

4,250

0

1.257.160

-1.257.160

6

SAM

7,500

0

741.700

-741.700

7

KBC

12,750

82.400

650.660

-568.260

8

VCB

64,000

73.380

559.160

-485.780

9

BID

35,400

669.960

1.087.070

-417.110

10

HDG

43,000

0

400.780

-400.780


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

967.700

3.650.196

-2.682.496

% KL toàn thị trường

2,01%

7,60%

Giá trị

22,96 tỷ

55,97 tỷ

-33,01 tỷ

% GT toàn thị trường

2,51%

6,11%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

22,800

519.990

148.000

371.990

2

SHS

22,200

135.300

19.500

115.800

3

HUT

9,500

40.000

0

40.000

4

VMC

62,000

24.100

0

24.100

5

TNG

14,100

18.800

0

18.800

6

HDA

8,000

12.400

0

12.400

7

DBT

15,400

7.600

1.500

6.100

8

NAG

5,700

3.000

0

3.000

9

CEO

10,900

3.000

0

3.000

10

S55

27,500

3.000

100.000

2.900


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

13,000

42.170

2.390.800

-2.348.630

2

ARM

35,900

0

229.699

-229.699

3

VMI

3,300

0

135.000

-135.000

4

TTH

4,700

0

134.160

-134.160

5

MBS

15,300

0

125.300

-125.300

6

ACM

1,200

8.000

118.600

-110.600

7

VGC

23,500

5.600

80.000

-74.400

8

DGC

32,000

0

32.500

-32.500

9

BCC

6,800

0

20.011

-20.011

10

HKB

2,500

0

16.100

-16.100


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

434.890

432.300

2.590

% KL toàn thị trường

5,08%

5,05%

Giá trị

31,01 tỷ

32,80 tỷ

-1,79 tỷ

% GT toàn thị trường

12,86%

13,61%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

55,200

151.700

0

151.700

2

VLC

18,000

7.300

0

7.300

3

HD2

12,900

7.300

0

7.300

4

PVO

9,200

7.080

0

7.080

5

SBL

19,000

5.000

0

5.000


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

92,000

223.800

313.500

-89.700

2

HVN

53,000

10.900

56.000

-45.100

3

LPB

15,600

0

28.000

-28.000

4

SGP

11,000

0

20.000

-20.000

5

AMS

9,500

0

12.000

-12.000

Lạc Nhạn

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục