Sau phiên giao dịch sáng nay đầy hứng khởi, thì sang đến phiêu chiều nay, dòng tiền vẫn đổ vào thị trường, mặc dù có phần dè dặt hơn.
Nhưng các trụ cột của thị trường là các mã vốn hóa lớn vẫn đứng vững, thì sang phiên chiều nay, thậm chiếu nhiều mã nới rộng biên độ tăng, và có mã đảo chiều như VJC và HDB.
Trong TOP 20 mã vốn hóa lớn nhất thì ROS lại quay đẩu giảm nhẹ 0,5% xuống 149.200 đồng/cổ phiếu, và là mã duy nhất giảm trong nhóm.
Bên cạnh đó, áp lực chốt lời ngắn hạn cũng không đến với nhiều mã cổ phiếu, khi sắc xanh phủ gần kín top thanh khoản cao nhất thị trường.
Và chừng đó đủ để đẩy VN-Index đã có thời điểm vọt qua 1.060 điểm, trước khi rung lắc nhẹ và hơi thiếu chút may mắn khi chốt phiên không giữ được mốc này. Nhưng hết giờ giao dịch, VN-Index vẫn tăng tổng cộng gần 18 điểm.
Đóng cửa ngày giao dịch cuối năm Mậu Tuất, sàn HOSE có 227 mã tăng, 73 mã giảm, VN-Index tăng 17,94 điểm (+1,72%), lên 1.059,73 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 174,28 triệu đơn vị, giá trị 4.979,65 tỷ đồng, tăng nhẹ và khối lượng và giảm không đáng kể về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 16,32 triệu đơn vị, giá trị 651,6 tỷ đồng.
Trong nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, đáng kể nhất là GAS, khi tăng 4,3% lên 108.000 đồng/cổ phiếu; VIC tăng 3% lên 86.100 đồng/cổ phiếu; VRE cũng hồi trở lại, tăng 0,6% lên 48.050 đồng/cổ phiếu; MWG tăng tốt nhất nhóm khi cộng thêm 5,4% lên 120.000 đồng/cổ phiếu.
Các mã khác cũng tăng trên dưới 1% như VNM lên 193.500 đồng/cổ phiếu; VIC tăng lên 199.000 đồng/cổ phiếu; SAB tăng lên 233.900 đồng/cổ phiếu; NVL tăng lên 80.000 đồng/cổ phiếu; PLX tăng lên 78.200 đồng/cổ phiếu..
Ngoài ra vẫn phải nhắc đến nhóm cổ phiếu ngân hàng, khi nhóm này đồng loạt tăng, duy chỉ có STB đứng tham chiếu ở mức 15.900 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 10,2 triệu đơn vị.
CTG tăng 3,8% lên 27.200 đồng/cổ phiếu, khớp 4,1 triệu đơn vị; BID tăng 2,5% lên 35.400 đồng/cổ phiếu, khớp 2,45 triệu đơn vị; VPB tăng 2,4% lên 56.500 đồng/cổ phiếu, khớp 2,4 triệu đơn vị; MBB tăng 1,9% lên 31.500 đồng/cổ phiếu, khớp 5 triệu đơn vị; HDB tăng nhẹ trở lại 0,2% lên 46.600 đồng/cổ phiếu sau khi đóng cửa phiên sáng trong sắc đỏ.
Nhóm VN30 cũng giao dịch rất tích cực khi có 25 mã tăng, trong đó nổi bật ngoài MWG còn có BMP, khi tăng lên mức giá trần 90.900 đồng/cổ phiếu; DHG cũng tăng mạnh 4,8% lên 103.000 đồng/cổ phiếu; HPG tăng 3,1% lên 60.600 đồng/cổ phiếu; FPT tăng 3,3% lên 59.000 đồng/cổ phiếu; REE tăng 3,1% lên 39.700 đồng/cổ phiếu…
Các mã giảm ngoài ROS nêu trên còn có DPM, khi mất 1,1% xuống 21.700 đồng; SBT mất 0,3% xuống 17.850 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 3,7 triệu đơn vị.
Nhóm cổ phiếu thị trường diễn biến không có gì khác biệt quá lớn so với phiên sáng, với HAG, HNG, FLC, IDI, SCR, HQC, OGC duy trì đà tăng, trong khi AMD, KSA vẫn bị bán mạnh và đóng cửa trong sắc đỏ.
Nhóm này HAG vẫn dẫn đầu thanh khoản với 9,8 triệu đơn vị khớp lệnh; AMD có 6,3 triệu đơn vị, các mã khác có từ 2,5 đến 4,8 triệu đơn vị.
Đáng chú ý trên bảng điện tử một số mã tăng kịch trần và thanh khoản khá tốt ngoài BMP còn có AAA, khi cổ phiếu này tăng hết biên độ 6,9% lên 29.600 đồng/cổ phiếu, khớp hơn 2 triệu đơn vị.
Tương tự là OGC và VHG cũng khoác sắc tím với lần lượt 2,6 triệu và 1,8 triệu cổ phiếu được sang tay.
Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index cũng giữ vững được đà tăng, và đóng cửa cũng ở sát ngưỡng điểm cao nhất ngày nhờ các mã quen thuộc như PVS, ACB, SHS, VCG, VGC.
Trong đó, PVS tăng 0,9% lên 22.800 đồng/cổ phiếu, khớp gần 6 triệu đơn vị; ACB tăng 4% lên 43.700 đồng/cổ phiếu, khớp 5,4 triệu đơn vị; SHS tăng 0,9% lên 22.200 đồng/cổ phiếu, khớp 1,1 triệu đơn vị; VCG tăng 2,2% lên 23.100 đồng/cổ phiếu, khớp 1,1 triệu đơn vị, VGC tăng 3,5% lên 23.500 đồng/cổ phiếu…
Các mã đứng tham chiếu trong phiên sáng như KLF, PVX cũng tăng và có thanh khoản cao, trong đó PVX có hơn 2,36 triệu đơn vị khớp lệnh,
Đóng vai trò níu chân chỉ số là SHB, khi giảm 1,5% xuống 13.000 đồng/cổ phiếu, khớp lệnh cao nhất sàn với hơn 16,1 triệu cổ phiếu.
Chốt phiên 13/2, sàn HNX có 124 mã tăng và 34 mã giảm, chỉ số HNX-Index tăng 2,29 điểm (+1,88%), lên 124,31 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 45,16 triệu đơn vị, giá trị 787,75 tỷ đồng, tăng 11,4% về khối lượng và 31,2% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,85 triệu đơn vị, giá trị 127,6 tỷ đồng.
Trên sàn UpCoM, chỉ số giảm nhẹ từ mức cao nhất ngày trong ít phút cuối phiên, nhưng điều này cũng không làm hỏng một ngày đẹp của sàn, khi 23 mã thanh khoản cao nhất sàn đều không có mã nào mang màu đỏ.
Trong đó, LPB khớp lệnh tốt nhất với hơn 2,18 triệu đơn vị, chốt phiên tăng 5,4% lên 15.600 đồng/cổ phiếu; HVN tăng 10,4% lên 53.000 đồng/cổ phiếu, khớp 1,34 triệu đơn vị; DVN tăng 6,2% lên 22.100 đồng/cổ phiếu, khớp gần nửa triệu đơn vị; ACV tăng 1% lên 92.000 đồng/cổ phiếu; QNS tăng 5,5% lên 55.200 đồng/cổ phiếu..
Chốt phiên, UpCoM-Index tăng 1,05 điểm (+1,83%), lên 58,5 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 6,3 triệu đơn vị, giá trị 123,03 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 524.000 đơn vị, giá trị 15,73 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1.059,73 |
+17,94/ |
174.3 |
4.979,65 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
124,31 |
+2,29/ |
48.0 |
915,61 tỷ |
967.700 |
3.650.196 |
UPCOM-INDEX |
58,50 |
+1,05/ |
8.6 |
241,08 tỷ |
434.890 |
432.30 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
336 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
227 / 63,94% |
Số cổ phiếu giảm giá |
73 / 20,56% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
55 / 15,49% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
15,900 |
10.209.140 |
2 |
HAG |
6,500 |
9.810.120 |
3 |
AMD |
5,550 |
6.314.750 |
4 |
HPG |
60,600 |
5.281.840 |
5 |
HDB |
46,600 |
5.066.980 |
6 |
MBB |
31,500 |
5.007.700 |
7 |
HNG |
6,380 |
4.876.160 |
8 |
FLC |
5,800 |
4.493.740 |
9 |
IDI |
12,900 |
4.204.430 |
10 |
CTG |
27,200 |
4.107.030 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BMC |
15,350 |
+1,00/+6,97% |
2 |
DRH |
16,900 |
+1,10/+6,96% |
3 |
BMP |
90,900 |
+5,90/+6,94% |
4 |
VNL |
19,300 |
+1,25/+6,93% |
5 |
PLP |
20,950 |
+1,35/+6,89% |
6 |
HII |
27,200 |
+1,75/+6,88% |
7 |
AAA |
29,600 |
+1,90/+6,86% |
8 |
NVT |
3,740 |
+0,24/+6,86% |
9 |
QBS |
5,770 |
+0,37/+6,85% |
10 |
HU1 |
9,530 |
+0,61/+6,84% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KAC |
16,650 |
-1,25/-6,98% |
2 |
BSI |
15,350 |
-1,15/-6,97% |
3 |
SC5 |
22,800 |
-1,70/-6,94% |
4 |
TDW |
23,600 |
-1,75/-6,90% |
5 |
HOT |
13,000 |
-0,95/-6,81% |
6 |
FUCVREIT |
12,400 |
-0,90/-6,77% |
7 |
SVT |
5,380 |
-0,39/-6,76% |
8 |
HVX |
3,720 |
-0,26/-6,53% |
9 |
TIX |
31,900 |
-2,20/-6,45% |
10 |
HTL |
30,100 |
-2,05/-6,38% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
240 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
141 |
Số cổ phiếu tăng giá |
144 / 37,80% |
Số cổ phiếu giảm giá |
44 / 11,55% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
193 / 50,66% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
13,000 |
16.183.013 |
2 |
PVS |
22,800 |
5.911.995 |
3 |
ACB |
43,700 |
5.453.039 |
4 |
PVX |
2,100 |
1.293.825 |
5 |
DST |
2,800 |
1.239.954 |
6 |
VCG |
23,100 |
1.170.044 |
7 |
SHS |
22,200 |
1.123.906 |
8 |
KLF |
2,400 |
971.901 |
9 |
HUT |
9,500 |
881.800 |
10 |
SHN |
10,100 |
871.045 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TFC |
5,500 |
+0,50/+10,00% |
2 |
PXA |
1,100 |
+0,10/+10,00% |
3 |
HOM |
4,400 |
+0,40/+10,00% |
4 |
TST |
5,500 |
+0,50/+10,00% |
5 |
MIM |
14,800 |
+1,30/+9,63% |
6 |
VXB |
12,600 |
+1,10/+9,57% |
7 |
ARM |
35,900 |
+3,10/+9,45% |
8 |
DC4 |
10,500 |
+0,90/+9,38% |
9 |
PMC |
69,900 |
+5,90/+9,22% |
10 |
AMC |
24,000 |
+2,00/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VIX |
9,000 |
-1,00/-10,00% |
2 |
VCM |
17,300 |
-1,90/-9,90% |
3 |
CTT |
9,300 |
-1,00/-9,71% |
4 |
DST |
2,800 |
-0,30/-9,68% |
5 |
DAE |
15,300 |
-1,60/-9,47% |
6 |
PCN |
3,000 |
-0,30/-9,09% |
7 |
SGC |
59,000 |
-5,60/-8,67% |
8 |
PSW |
8,700 |
-0,80/-8,42% |
9 |
C69 |
4,600 |
-0,40/-8,00% |
10 |
SVN |
2,300 |
-0,20/-8,00% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
187 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
520 |
Số cổ phiếu tăng giá |
119 / 16,83% |
Số cổ phiếu giảm giá |
43 / 6,08% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
545 / 77,09% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
15,600 |
1.433.291 |
2 |
HVN |
53,000 |
1.390.941 |
3 |
SBS |
3,000 |
827.920 |
4 |
QNS |
55,200 |
489.120 |
5 |
DVN |
22,100 |
482.483 |
6 |
VIB |
31,000 |
420.640 |
7 |
ACV |
92,000 |
320.825 |
8 |
ART |
8,900 |
283.895 |
9 |
ATB |
2,200 |
228.300 |
10 |
TIS |
11,900 |
163.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MIC |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
2 |
MPC |
81,600 |
+10,60/+14,93% |
3 |
VKD |
24,700 |
+3,20/+14,88% |
4 |
VET |
66,000 |
+8,50/+14,78% |
5 |
VNI |
7,000 |
+0,90/+14,75% |
6 |
DPH |
22,000 |
+2,80/+14,58% |
7 |
HNP |
22,800 |
+2,90/+14,57% |
8 |
BMJ |
11,800 |
+1,50/+14,56% |
9 |
AMS |
9,500 |
+1,20/+14,46% |
10 |
ICC |
51,500 |
+6,50/+14,44% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DGT |
11,900 |
-2,10/-15,00% |
2 |
PND |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
3 |
CEC |
9,100 |
-1,60/-14,95% |
4 |
KGU |
30,200 |
-5,30/-14,93% |
5 |
DFC |
36,600 |
-6,40/-14,88% |
6 |
VFC |
8,200 |
-1,40/-14,58% |
7 |
NPS |
7,800 |
-1,30/-14,29% |
8 |
CHS |
10,200 |
-1,70/-14,29% |
9 |
HAV |
1,800 |
-0,30/-14,29% |
10 |
TUG |
6,100 |
-1,00/-14,08% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIC |
86,100 |
615.310 |
289.590 |
325.720 |
2 |
AAA |
29,600 |
265.660 |
0 |
265.660 |
3 |
SSI |
34,150 |
446.080 |
204.070 |
242.010 |
4 |
JVC |
5,100 |
116.880 |
0 |
116.880 |
5 |
E1VFVN30 |
17,330 |
88.440 |
10.500 |
77.940 |
6 |
BMI |
32,000 |
192.160 |
139.330 |
52.830 |
7 |
TVS |
12,600 |
59.060 |
10.000 |
49.060 |
8 |
BVH |
75,000 |
113.980 |
69.460 |
44.520 |
9 |
HBC |
38,750 |
306.700 |
265.290 |
41.410 |
10 |
FIT |
6,770 |
40.000 |
0 |
40.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HDB |
46,600 |
463.440 |
3.488.390 |
-3.024.950 |
2 |
HPG |
60,600 |
316.520 |
3.063.770 |
-2.747.250 |
3 |
VRE |
48,050 |
3.897.300 |
6.101.440 |
-2.204.140 |
4 |
BCG |
6,000 |
0 |
2.100.000 |
-2.100.000 |
5 |
HHS |
4,250 |
0 |
1.257.160 |
-1.257.160 |
6 |
SAM |
7,500 |
0 |
741.700 |
-741.700 |
7 |
KBC |
12,750 |
82.400 |
650.660 |
-568.260 |
8 |
VCB |
64,000 |
73.380 |
559.160 |
-485.780 |
9 |
BID |
35,400 |
669.960 |
1.087.070 |
-417.110 |
10 |
HDG |
43,000 |
0 |
400.780 |
-400.780 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
967.700 |
3.650.196 |
-2.682.496 |
% KL toàn thị trường |
2,01% |
7,60% |
|
Giá trị |
22,96 tỷ |
55,97 tỷ |
-33,01 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,51% |
6,11% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
22,800 |
519.990 |
148.000 |
371.990 |
2 |
SHS |
22,200 |
135.300 |
19.500 |
115.800 |
3 |
HUT |
9,500 |
40.000 |
0 |
40.000 |
4 |
VMC |
62,000 |
24.100 |
0 |
24.100 |
5 |
TNG |
14,100 |
18.800 |
0 |
18.800 |
6 |
HDA |
8,000 |
12.400 |
0 |
12.400 |
7 |
DBT |
15,400 |
7.600 |
1.500 |
6.100 |
8 |
NAG |
5,700 |
3.000 |
0 |
3.000 |
9 |
CEO |
10,900 |
3.000 |
0 |
3.000 |
10 |
S55 |
27,500 |
3.000 |
100.000 |
2.900 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
13,000 |
42.170 |
2.390.800 |
-2.348.630 |
2 |
ARM |
35,900 |
0 |
229.699 |
-229.699 |
3 |
VMI |
3,300 |
0 |
135.000 |
-135.000 |
4 |
TTH |
4,700 |
0 |
134.160 |
-134.160 |
5 |
MBS |
15,300 |
0 |
125.300 |
-125.300 |
6 |
ACM |
1,200 |
8.000 |
118.600 |
-110.600 |
7 |
VGC |
23,500 |
5.600 |
80.000 |
-74.400 |
8 |
DGC |
32,000 |
0 |
32.500 |
-32.500 |
9 |
BCC |
6,800 |
0 |
20.011 |
-20.011 |
10 |
HKB |
2,500 |
0 |
16.100 |
-16.100 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
434.890 |
432.300 |
2.590 |
% KL toàn thị trường |
5,08% |
5,05% |
|
Giá trị |
31,01 tỷ |
32,80 tỷ |
-1,79 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,86% |
13,61% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
55,200 |
151.700 |
0 |
151.700 |
2 |
VLC |
18,000 |
7.300 |
0 |
7.300 |
3 |
HD2 |
12,900 |
7.300 |
0 |
7.300 |
4 |
PVO |
9,200 |
7.080 |
0 |
7.080 |
5 |
SBL |
19,000 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
92,000 |
223.800 |
313.500 |
-89.700 |
2 |
HVN |
53,000 |
10.900 |
56.000 |
-45.100 |
3 |
LPB |
15,600 |
0 |
28.000 |
-28.000 |
4 |
SGP |
11,000 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
5 |
AMS |
9,500 |
0 |
12.000 |
-12.000 |