Sau phiên giao dịch sáng nay khởi sắc với đà dẫn dắt của GAS, VIC cùng nhiều bluechip khác đã kéo VN-Index chinh phục thành công ngưỡng 990 điểm, thì bước sang phiên chiều, sự hưng phấn tiếp tục dâng cao, chỉ số tiến tới gần mốc 995 điểm chỉ sau 30 phút giao dịch trở lại.
Tuy nhiên, khi còn chưa kịp có những nhịp tích lũy thì chỉ số đã đột ngột quay đầu lao dốc và thủng ngưỡng 990 điểm trước khi bước vào đợt khớp lệnh ATC do áp lực bán gia tăng tại nhóm bluechip, đặc biệt là nhiều mã trong rổ VN30 quay đầu giảm.
Trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa, lực bán vẫn tiếp diễn, và khiến VN-Index mất thêm gần 2 điểm nữa, nhưng chỉ số vẫn giữ được sắc xanh nhạt khi đóng cửa, tuy nhiên thì VN30-Index lại không được may mắn như vậy, khi kết phiên giảm nhẹ.
Đóng cửa, sàn HOSE có 154 mã tăng và 129 mã giảm, VN-Index tăng 1,95 điểm (+0,2%), lên 987,01 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 184,1 triệu đơn vị, giá trị 4.156,66 tỷ đồng, giảm gần 5% về khối lượng và 6% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đóng góp gần 13,3 triệu đơn vị, giá trị 455,3 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu lớn, trụ cột thị trường đa số đà tăng bị chặn lại như VIC chỉ còn +0,2% lên 101.400 đồng; VHM +0,3% lên 104.000 đồng; VNM +0,3% lên 132.400 đồng; MSN +0,11% lên 92.600 đồng.
Ngoại trừ GAS vẫn giữ được mức tăng cao, qua đó góp phần lớn khiến chỉ số không rơi xuống tham chiếu. Đóng cửa, GAS +5,3% lên 109.000 đồng, khớp lệnh hơn 1,23 triệu đơn vị. Cổ phiếu dầu khí khác song hành cùng GAS, nhưng mức tăng không gần như không đổi so với phiên sáng là PLX, khi +1,4% lên 71.000 đồng.
Nhóm cổ phiếu dầu khí, năng lượng cũng là nhóm lớn gần như duy nhất có được sự đồng thuận tăng giá để giữ đà tâm lý cho thị trường từ khi mở cửa đến hết phiên, trong đó, ngoài GAS, PLX thì phải kể đến PVD, PXS, PET, PGC duy trì sắc xanh.
Đặc biệt là PVD, khi đã +4,6% lên 15.900 đồng, thậm chí mã này còn có thời điểm leo lên mức giá trần, khớp lệnh có hơn 7,7 triệu đơn vị.
Các nhóm còn lại, đặc biệt là các cổ phiếu ngân hàng lớn nới rộng đà giảm là nguyên nhân không nhỏ kéo theo lực bán lan rộng. Theo đó, VCB -0,6% xuống 62.600 đồng; BID -1,6% xuống 35.750 đồng; CTG -1,7% xuống 26.500 đồng; TCB -1,6% xuống 25.000 đồng.
Góp thêm vào sự đi xuống của thị trường còn có HPG -1,2% xuống 39.500 đồng; VRE -1% xuống 37.900 đồng; MBB -1,1% xuống 22.750 đồng; SSI -1,6% xuống 31.700 đồng, cùng sắc đỏ của SAB, VJC, VPB, DHG, FPT, BMP, GMD...
Khớp lệnh cao nhất trong các bluechip là STB, đồng thời cũng lớn nhất HOSE, và là mã ngân hàng duy nhất tăng trrong ngày hôm nay. Đóng cửa, STB +2,5% lên 12.100 đồng, khớp hơn 13,2 triệu đơn vị.
Tiếp theo là HPG với 5,6 triệu đơn vị; CTG có 4,8 triệu đơn vị; SSI có 4,4 triệu đơn vị; nhóm HSG, SBT và MBB có hơn 3,3 triệu đơn vị...
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, vốn hóa nhỏ đáng chú ý có sắc tím tại HVG, SFJ, BCG và ATG, khớp lệnh từ hơn 700.000 đến 1,1 triệu đơn vị. Cùng với đó tăng điểm là FLC, OGC, HQC, DCM, DIG, HAR, FTM...
Ngược lại, phần lớn mất điểm như HAG, ASM, DXG, IDI, HNG, TTF, SRC, VND, LDG, QCG, HHS, PDR...
Trên sàn HNX, diễn biến trong phiên sáng tiếp tục lặp lại với HNX-Index, khi chỉ số bật tăng khi giao dịch và dần bị đẩy xuống, có thời điểm còn về sát tham chiếu, nhưng trong ít phút cuối đã bật lên và đóng cửa tăng nhẹ.
Một số mã cổ phiếu lớn đã không còn giữ được mức tăng, thậm chí còn đảo chiều giảm như ACB -0,3% xuống 32.900 đồng, cùng VGC -0,5% xuống 18.300 đồng; HUT -1,9% xuống 5.100 đồng; NDN -1,4% xuống 14.200 đồng; SHS -1,3% xuống 14.900 đồng...
Trong khi đó, 2 mã dầu khí nổi bật với PVS nới đà tăng, +4,2% lên 22.500 đồng; PVB giữ sắc tím +9,5% lên 18.400 đồng.
Thêm vào đó là PVI +4,4% lên 30.700 đồng; VCG +2,3% lên 17.600 đồng; CEO +1,5% lên 13.300 đồng; VCS +0,6% lên 90.300 đồng; VC3 +0,5% lên 18.600 đồng; NVB +1,2% lên 8.600 đồng...
Đáng tiếc là SHB, MBS, DBC lại chỉ đứng ở mức giá tham chiếu khi đóng cửa. Đáng chú ý có SRA, khi chính thức giảm sàn phiên thứ 5 liên tiếp -9,8% xuống 45.800 đồng.
Khớp lệnh tốt nhất sàn là PVS với hơn 12,41 triệu đơn vị; SHB có hơn 6,5 triệu đơn vị; ACB có 2,9 triệu đơn vị; NVB có 1,6 triệu đơn vị...
Đóng cửa, sàn HNX có 70 mã tăng và 63 mã giảm, HNX-Index tăng 0,22 điểm (+0,2%), lên 111,65 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt gần 50 triệu đơn vị, giá trị 689,72 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,17 triệu đơn vị, giá trị 34 tỷ đồng.
Trên UpCoM, chỉ số UpCoM-Index đã bị đẩy dần xuống khi giao dịch trở lại và thậm chí đã lao xuống tham chiếu, nhưng vào những phút cuối đã bật lên vào đóng cửa tăng nhẹ.
Nhóm cổ phiếu dầu khí trên UpCoM nhận được ảnh hưởng tích cực từ thị trường chung đã kéo còn BSR +2,3%; OIL +2,7%, và đáng tiếc là POW -1,3%.
Sự phân hóa cũng đến với các cổ phiếu lớn khác như HVN -0,5%; ACV -1%; DVN -1,2%; VEA -0,7%; MSR -1,8%...và trái lại, VGT +0,9%; LPB +1,1%; VIB +0,7%; QNS +0,3%.
Đóng cửa, UpCoM-Index tăng không đáng kể (+0,01%), lên 51,46 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 16,88 triệu đơn vị, giá trị 226,59 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,2 triệu đơn vị, giá trị 48,1 tỷ đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
987,01 |
+1,95 |
184.2 |
4.157,94 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
111,65 |
+0,22 |
52.2 |
724,01 tỷ |
1.151.180 |
607.700 |
UPCOM-INDEX |
51,46 |
+0,00 |
19.6 |
293,62 tỷ |
1.413.600 |
2.132.000 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
345 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
24 |
Số cổ phiếu tăng giá |
154 / 41,73% |
Số cổ phiếu giảm giá |
129 / 34,96% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
86 / 23,31% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
12,100 |
13.219.870 |
2 |
FLC |
6,180 |
7.857.050 |
3 |
PVD |
15,900 |
7.662.870 |
4 |
HAG |
6,180 |
6.996.030 |
5 |
HPG |
39,500 |
5.608.340 |
6 |
ASM |
12,700 |
5.392.050 |
7 |
CTG |
26,500 |
4.889.210 |
8 |
SSI |
31,700 |
4.418.180 |
9 |
OGC |
2,800 |
3.939.360 |
10 |
HSG |
10,700 |
3.790.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BCG |
6,900 |
+0,45/+6,98% |
2 |
SMA |
13,800 |
+0,90/+6,98% |
3 |
TMT |
8,130 |
+0,53/+6,97% |
4 |
APC |
29,950 |
+1,95/+6,96% |
5 |
CMX |
5,880 |
+0,38/+6,91% |
6 |
HRC |
33,350 |
+2,15/+6,89% |
7 |
SJF |
20,950 |
+1,35/+6,89% |
8 |
TS4 |
5,760 |
+0,37/+6,86% |
9 |
PJT |
12,500 |
+0,80/+6,84% |
10 |
HVG |
4,420 |
+0,28/+6,76% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DIC |
3,720 |
-0,28/-7,00% |
2 |
CMV |
14,750 |
-1,10/-6,94% |
3 |
SVT |
6,040 |
-0,45/-6,93% |
4 |
SC5 |
30,250 |
-2,25/-6,92% |
5 |
RIC |
5,790 |
-0,43/-6,91% |
6 |
LBM |
30,000 |
-2,10/-6,54% |
7 |
VPK |
4,050 |
-0,25/-5,81% |
8 |
SGT |
4,500 |
-0,25/-5,26% |
9 |
TMP |
31,650 |
-1,75/-5,24% |
10 |
TDW |
21,900 |
-1,10/-4,78% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
210 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
165 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 25,33% |
Số cổ phiếu giảm giá |
72 / 19,20% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
208 / 55,47% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
22,500 |
12.461.200 |
2 |
SHB |
8,300 |
6.535.900 |
3 |
ACB |
32,900 |
2.962.900 |
4 |
DST |
3,500 |
2.415.500 |
5 |
MST |
6,000 |
2.268.400 |
6 |
DPS |
900 |
1.749.500 |
7 |
NVB |
8,600 |
1.609.300 |
8 |
SHS |
14,900 |
1.240.400 |
9 |
DTD |
15,900 |
1.158.800 |
10 |
VGC |
18,300 |
1.025.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ACM |
1,000 |
+0,10/+11,11% |
2 |
SCJ |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
3 |
QHD |
15,500 |
+1,40/+9,93% |
4 |
S74 |
5,600 |
+0,50/+9,80% |
5 |
FDT |
50,400 |
+4,50/+9,80% |
6 |
BDB |
6,800 |
+0,60/+9,68% |
7 |
DTD |
15,900 |
+1,40/+9,66% |
8 |
AAV |
16,100 |
+1,40/+9,52% |
9 |
PVB |
18,400 |
+1,60/+9,52% |
10 |
SPI |
1,200 |
+0,10/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
900 |
-0,10/-10,00% |
2 |
TFC |
4,500 |
-0,50/-10,00% |
3 |
SRA |
45,800 |
-5,00/-9,84% |
4 |
VIE |
12,000 |
-1,30/-9,77% |
5 |
BED |
40,500 |
-4,30/-9,60% |
6 |
TKC |
24,500 |
-2,50/-9,26% |
7 |
KTS |
16,700 |
-1,70/-9,24% |
8 |
VTV |
10,000 |
-1,00/-9,09% |
9 |
PSE |
8,200 |
-0,80/-8,89% |
10 |
TTZ |
6,300 |
-0,60/-8,70% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
200 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
576 |
Số cổ phiếu tăng giá |
88 / 11,34% |
Số cổ phiếu giảm giá |
62 / 7,99% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
626 / 80,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
17,800 |
4.663.300 |
2 |
OIL |
15,100 |
1.779.500 |
3 |
POW |
14,700 |
1.712.300 |
4 |
VGT |
10,700 |
1.499.500 |
5 |
LPB |
9,000 |
1.489.300 |
6 |
SBS |
1,800 |
1.400.700 |
7 |
ART |
7,700 |
586.500 |
8 |
HVN |
38,000 |
451.400 |
9 |
PFL |
900 |
314.500 |
10 |
SRB |
4,800 |
301.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CEN |
74,200 |
+9,60/+14,86% |
2 |
BHP |
9,300 |
+1,20/+14,81% |
3 |
POS |
9,400 |
+1,20/+14,63% |
4 |
TPS |
25,900 |
+3,30/+14,60% |
5 |
NS2 |
26,700 |
+3,40/+14,59% |
6 |
DPH |
24,500 |
+3,10/+14,49% |
7 |
IFC |
8,700 |
+1,10/+14,47% |
8 |
L63 |
8,000 |
+1,00/+14,29% |
9 |
HDO |
800 |
+0,10/+14,29% |
10 |
MNB |
36,000 |
+4,50/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HAF |
30,100 |
-5,30/-14,97% |
2 |
SAP |
10,800 |
-1,90/-14,96% |
3 |
EMS |
41,600 |
-7,30/-14,93% |
4 |
RTB |
10,300 |
-1,80/-14,88% |
5 |
GND |
21,200 |
-3,70/-14,86% |
6 |
DSC |
37,900 |
-6,60/-14,83% |
7 |
TCK |
4,600 |
-0,80/-14,81% |
8 |
BSG |
6,900 |
-1,20/-14,81% |
9 |
PMT |
4,600 |
-0,80/-14,81% |
10 |
EAD |
20,600 |
-3,50/-14,52% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
29,000 |
1.704.110 |
0 |
1.704.110 |
2 |
DXG |
28,000 |
1.226.170 |
441.350 |
784.820 |
3 |
HPG |
39,500 |
1.693.950 |
1.038.810 |
655.140 |
4 |
VCB |
62,600 |
705.360 |
136.520 |
568.840 |
5 |
KDC |
30,700 |
558.250 |
80.080 |
478.170 |
6 |
VND |
23,550 |
321.110 |
61.570 |
259.540 |
7 |
VNM |
132,400 |
865.200 |
638.040 |
227.160 |
8 |
GAS |
109,000 |
228.230 |
26.700 |
201.530 |
9 |
KDH |
33,050 |
185.000 |
2.000 |
183.000 |
10 |
PVD |
15,900 |
392.340 |
229.980 |
162.360 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
11,850 |
46.600 |
463.390 |
-416.790 |
2 |
DPM |
17,450 |
400.000 |
177.580 |
-177.180 |
3 |
BID |
34,750 |
67.930 |
223.960 |
-156.030 |
4 |
FCN |
15,650 |
0 |
152.280 |
-152.280 |
5 |
NCT |
70,500 |
3.530 |
124.090 |
-120.560 |
6 |
GMC |
32,600 |
0 |
111.970 |
-111.970 |
7 |
HHS |
4,020 |
0 |
103.290 |
-103.290 |
8 |
HT1 |
13,750 |
0 |
103.120 |
-103.120 |
9 |
SSI |
31,700 |
158.180 |
241.590 |
-83.410 |
10 |
NVL |
67,700 |
44.530 |
124.120 |
-79.590 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.151.180 |
607.700 |
543.480 |
% KL toàn thị trường |
2,21% |
1,16% |
|
Giá trị |
24,54 tỷ |
10,52 tỷ |
14,02 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,39% |
1,45% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
22,500 |
1.005.800 |
21.000 |
984.800 |
2 |
HMH |
12,900 |
9.100 |
0 |
9.100 |
3 |
CDN |
14,900 |
5.800 |
0 |
5.800 |
4 |
DCS |
1,300 |
5.000 |
0 |
5.000 |
5 |
SHB |
8,300 |
15.000 |
10.000 |
5.000 |
6 |
HHP |
11,600 |
5.000 |
0 |
5.000 |
7 |
TDN |
5,600 |
4.400 |
100.000 |
4.300 |
8 |
INN |
31,400 |
5.100 |
1.000 |
4.100 |
9 |
VSM |
11,900 |
3.700 |
0 |
3.700 |
10 |
IDV |
29,400 |
3.300 |
0 |
3.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
18,300 |
0 |
277.000 |
-277.000 |
2 |
TNG |
12,800 |
0 |
60.100 |
-60.100 |
3 |
VCG |
17,600 |
630.000 |
39.800 |
-39.170 |
4 |
HAD |
46,600 |
1.000 |
24.800 |
-23.800 |
5 |
SHS |
14,900 |
34.600 |
57.000 |
-22.400 |
6 |
ICG |
7,200 |
0 |
19.900 |
-19.900 |
7 |
CEO |
13,300 |
3.000 |
21.000 |
-18.000 |
8 |
SPP |
7,700 |
2.300 |
20.000 |
-17.700 |
9 |
SD9 |
8,100 |
100.000 |
8.500 |
-8.400 |
10 |
PVG |
8,000 |
0 |
6.500 |
-6.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.413.600 |
2.132.000 |
-718.400 |
% KL toàn thị trường |
7,20% |
10,87% |
|
Giá trị |
24,33 tỷ |
31,71 tỷ |
-7,38 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,29% |
10,80% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
14,700 |
578.200 |
1.000 |
577.200 |
2 |
VEA |
29,500 |
91.100 |
20.000 |
71.100 |
3 |
KDF |
26,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
CHS |
8,100 |
5.100 |
0 |
5.100 |
5 |
SKH |
20,800 |
4.800 |
0 |
4.800 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
17,800 |
363.000 |
880.200 |
-517.200 |
2 |
VGT |
10,700 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
3 |
LPB |
9,000 |
0 |
314.000 |
-314.000 |
4 |
GVR |
7,900 |
0 |
44.400 |
-44.400 |
5 |
LTG |
37,600 |
1.000 |
20.000 |
-19.000 |