Phiên 12/6: Cổ phiếu khoáng sản lao dốc, VN-Index thoát hiểm cuối phiên

(ĐTCK) Lực bán gia tăng mạnh ngay khi thị trường bước vào phiên chiều, đặc biệt là ở nhóm cổ phiếu khoáng sản khiến VN-Index quay đầu lao thẳng xuống dưới tham chiếu. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của một số mã lớn, chỉ số này đã thoát hiểm cuối phiên.
Lực bán gia tăng mạnh ngay khi thị trường bước vào phiên chiều, đặc biệt là ở nhóm cổ phiếu khoáng sản khiến VN-Index quay đầu lao thẳng xuống dưới tham chiếu. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của một số mã lớn, chỉ số này đã thoát hiểm cuối phiên.
Lực bán gia tăng mạnh ngay khi thị trường bước vào phiên chiều, đặc biệt là ở nhóm cổ phiếu khoáng sản khiến VN-Index quay đầu lao thẳng xuống dưới tham chiếu. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của một số mã lớn, chỉ số này đã thoát hiểm cuối phiên.
Phiên 12/6: Cổ phiếu khoáng sản lao dốc, VN-Index thoát hiểm cuối phiên

Trong phiên giao dịch sáng, sự phục hồi vào nửa cuối phiên của các mã ngân hàng lớn như BID, CTG và VCB về tham chiếu, cùng với đà tăng trần của ROS giúp VN-Index tăng khá tốt, đóng cửa ở mức cao nhất phiên.

Tuy nhiên, ngay khi vừa bước vào phiên chiều, lực cung đã gia tăng mạnh và diễn ra trên diện rộng khiến VN-Index “cắm đầu” đi xuống và xuyên qua tham chiếu, xuống dưới ngưỡng 750 điểm. Tưởng VN-Index sẽ đóng cửa trong sắc đỏ khi kết thúc phiên giao dịch đầu tuần mới, thì bất ngờ thị trường nhận được sự hỗ trợ của một số mã lớn, giúp chỉ số này thoát hiểm cuối phiên.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index tăng 1,37 điểm (+0,18%), lên 751,09 điểm với 114 mã tăng, trong khi có tới 153 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 184,3 triệu đơn vị, giá trị 3.726,85 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp tới 15,56 triệu đơn vị, giá trị 553,53 tỷ đồng.

Với lực cung không còn quá lớn, ROS duy trì sắc tím đến hết phiên với hơn 1 triệu đơn vị được khớp, còn dư mua giá trần 0,42 triệu đơn vị.

FLC dù hãm đà tăng, nhưng cũng đóng cửa với mức tăng tốt 4%, lên 7.300 đồng với 12,76 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất sàn HOSE. Đẩy BHS xuống vị trí thứ 2 với 10,83 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 1,72%, lên 20.650 đồng.

Nhóm ngân hàng đa số đảo chiều giảm nhẹ nhe VCB, STB, MBB, EIB, khi BID và CTG chỉ còn tăng khiêm tốn.

Tân binh EVG dù mất mức giá trần, nhưng vẫn duy trì được đà tăng tốt 6,29%, lên 16.050 đồng với 2,5 triệu đơn vị được khớp.

Tuy nhiên, tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều nay là đà bán tháo ồ ạt diễn ra tại nhóm cổ phiếu khoáng sản. Nhóm cổ phiếu này đã có chuỗi tăng điểm ấn tượng trong 2 tuần trước nhờ dòng tiền đầu cơ nhập cuộc khá tốt. Tuy nhiên, dấu hiệu chốt lời đã diễn ra trong 2 phiên cuối tuần qua, dù nỗ lực trong phiên sáng hôm nay, nhưng trong phiên chiều, lực cung đã diễn ra một cách dứt khoát, đẩy hàng loạt mã giảm sàn.

Sắc xanh mắt mèo tại nhóm này trong phiên sáng xuất hiện tại AMD, TNT, đã lan rộng ra các mã khác trong phiên chiều như KSA, KSH, LCM. Các mã khác như KSB, BMC, NNC cũng đóng cửa tróng sắc đỏ, chỉ có 2 ngoại lệ DHM và LBM tăng nhẹ khi đóng cửa phiên hôm nay.

Trong đó, KSA là mã có thanh khoản tốt nhất với 4,73 triệu đơn vị được khớp, tiếp đến là AMD với 4,15 triệu đơn vị, nhưng cả 2 còn dư bán sàn, đặc biệt là AMD còn dư bán giá sàn tới hơn 1,62 triệu đơn vị.

Ngoài ra, phiên chiều còn chứng kiến lực cung lớn diễn ra tại LDG, đẩy mã này xuống mức sàn 12.650 đồng với 1,69 triệu đơn vị được khớp.

Có diễn biến tương tự VN-Index, nhưng HNX-Index bị đẩy xuống quá xa so với mốc tham chiếu, nên không thể trở lại, dù cũng có nỗ lực.

Chốt phiên chiều, HNX-Index giảm 0,53 điểm (-0,54%), xuống 96,83 điểm với 53,74 triệu đơn vị được khớp, giá trị 563,35 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp thêm 2,1 triệu đơn vị, giá trị 12,6 tỷ đồng.

Đà giảm của ACB, SHB, CEO, VGC, VCS chính là lý do khiến sàn HNX đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, ACB giảm 0,76%, xuống 26.000 đồng với 2,7 triệu đơn vị được khớp, SHB giảm 1,39%, xuống 7.100 đồng với 10,87 triệu đơn vị được khớp, cao nhất sàn HNX.

KLF cũng không giữ được mức giá trần khi đóng cửa ở mức 2.700 đồng, tăng 3,85% với 6,12 triệu đơn vị được khớp.

Sắc tím đậm trên sàn HNX chỉ xuất hiện tại VCR, VAT, TTX, NDF, trong khi BII lại đóng cửa với mức dư bán sàn gần 800.000 đơn vị.

Trên UPCoM, đà giảm của các mã lớn như HVN, SWC, NTC, MCH, SDI, DVN, VEF khiến UPCoM-Index chỉ dao động dưới tham chiếu suốt phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,59 điểm (-1,01%), xuống 57,21 điểm với 5,75 triệu đơn vị được khớp, giá trị 64,2 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,76 triệu đơn vị, giá trị 33,39 tỷ đồng.

TOP bất ngờ có giao dịch sôi động trong phiên chiều nhờ lực cầu tốt, giúp mã này lên mức trần 2.000 đồng với 1,54 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn UPCoM. Tiếp đến là DVN với 700.200 đơn vị, đóng cửa giảm 5,6%, xuống 21.900 đồng, HVN đứng thứ 3 với 473.700 đơn vị, đóng cửa giả 2,89%, xuống 26.900 đồng.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

751,09

+1,37/+0,18%

184.3

3.726,85 tỷ

8.080.520

7.779.470

HNX-INDEX

96,83

-0,53/-0,54%

55.9

576,12 tỷ

1.985.500

1.014.323

UPCOM-INDEX

57,21

-0,59/-1,01%

8.1

114,33 tỷ

453.900

362.900 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

305

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

114 / 34,55%

Số cổ phiếu giảm giá

153 / 46,36%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

63 / 19,09% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,300

12.755.930

2

BHS

20,650

10.826.170

3

HQC

3,070

8.644.030

4

SCR

12,000

6.887.980

5

OGC

1,470

6.713.060

6

HSG

31,100

5.443.760

7

STB

13,800

4.834.940

8

KSA

2,260

4.731.850

9

BID

18,950

4.459.550

10

HPG

30,900

4.399.880 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

112,700

+7,30/+6,93%

2

TLG

127,000

+5,00/+4,10%

3

COM

75,700

+4,80/+6,77%

4

SAB

193,900

+2,90/+1,52%

5

SKG

69,900

+2,80/+4,17%

6

LBM

44,500

+2,10/+4,95%

7

PC1

32,000

+2,00/+6,67%

8

SZL

38,500

+2,00/+5,48%

9

DRC

32,550

+1,75/+5,68%

10

CTF

26,300

+1,70/+6,91% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

109,000

-5,40/-4,72%

2

DHG

124,500

-3,30/-2,58%

3

ABT

43,800

-2,20/-4,78%

4

NKG

31,800

-1,70/-5,07%

5

TV1

21,300

-1,60/-6,99%

6

KSB

50,800

-1,60/-3,05%

7

TDW

22,800

-1,45/-5,98%

8

PTB

107,600

-1,40/-1,28%

9

AMD

18,950

-1,40/-6,88%

10

PNJ

96,500

-1,40/-1,43% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

267

Số cổ phiếu không có giao dịch

106

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 24,66%

Số cổ phiếu giảm giá

103 / 27,61%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

178 / 47,72% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,100

10.875.457

2

KLF

2,700

6.119.918

3

ACB

26,000

2.711.450

4

VCG

18,600

1.886.606

5

SPI

2,800

1.579.810

6

PVI

33,500

1.151.939

7

VC3

24,700

1.129.152

8

SHN

10,300

1.099.100

9

KHB

2,200

1.094.322

10

SHS

12,200

1.043.540 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNF

52,800

+4,80/+10,00%

2

ARM

34,200

+3,10/+9,97%

3

PVI

33,500

+2,20/+7,03%

4

LDP

37,000

+2,00/+5,71%

5

DNC

25,000

+1,90/+8,23%

6

CAP

34,500

+1,90/+5,83%

7

PJC

27,800

+1,80/+6,92%

8

TPP

21,500

+1,70/+8,59%

9

NDF

18,300

+1,60/+9,58%

10

SFN

28,500

+1,40/+5,17% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

55,600

-6,10/-9,89%

2

SAF

50,000

-4,80/-8,76%

3

HHC

46,200

-4,30/-8,51%

4

TAG

29,700

-3,30/-10,00%

5

HAD

39,100

-2,80/-6,68%

6

MSC

20,000

-2,00/-9,09%

7

TKC

23,000

-1,50/-6,12%

8

SJ1

15,400

-1,50/-8,88%

9

MAS

97,000

-1,40/-1,42%

10

L14

64,100

-1,10/-1,69% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

187

Số cổ phiếu không có giao dịch

363

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 13,27%

Số cổ phiếu giảm giá

66 / 12,00%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

411 / 74,73% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,000

1.543.900

2

DVN

21,900

700.297

3

HVN

26,900

473.895

4

SBS

1,400

375.900

5

PXL

2,300

336.310

6

TVB

8,900

322.400

7

DRI

12,500

303.639

8

PFL

1,600

191.100

9

GEX

22,400

157.650

10

SWC

12,900

157.183 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

43,400

+5,60/+14,81%

2

HCI

10,900

+3,10/+39,74%

3

CNC

39,000

+3,00/+8,33%

4

TVA

20,900

+2,70/+14,84%

5

SBL

23,500

+2,50/+11,90%

6

DFC

18,900

+2,40/+14,55%

7

STV

25,900

+2,40/+10,21%

8

QPH

16,100

+2,10/+15,00%

9

SGN

192,000

+2,00/+1,05%

10

NS3

15,800

+2,00/+14,49% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

YRC

8,600

-5,70/-39,86%

2

VSN

38,000

-4,00/-9,52%

3

AC4

18,700

-3,20/-14,61%

4

QNS

86,500

-3,10/-3,46%

5

SGR

55,100

-2,90/-5,00%

6

IST

13,100

-1,90/-12,67%

7

PTP

11,100

-1,90/-14,62%

8

SDJ

11,300

-1,70/-13,08%

9

NSG

9,800

-1,70/-14,78%

10

MCH

61,600

-1,60/-2,53%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.080.520

7.779.470

301.050

% KL toàn thị trường

4,38%

4,22%

Giá trị

287,21 tỷ

261,59 tỷ

25,62 tỷ

% GT toàn thị trường

7,71%

7,02%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

30,900

667.560

85.400

582.160

2

DRC

32,550

677.810

126.500

551.310

3

VCB

38,350

398.880

12.580

386.300

4

BID

18,950

383.900

45.140

338.760

5

PVT

13,250

325.620

0

325.620

6

STB

13,800

650.580

408.420

242.160

7

ROS

112,700

177.610

3.320

174.290

8

CTG

19,500

167.170

5.550

161.620

9

VHG

2,430

160.000

0

160.000

10

VIC

42,350

201.990

55.560

146.430 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HSG

31,100

346.900

1.675.280

-1.328.380

2

AAA

30,700

15.010

611.790

-596.780

3

BHS

20,650

780.000

404.090

-403.310

4

SSI

26,300

17.920

401.020

-383.100

5

TDH

15,900

13.900

270.660

-256.760

6

NT2

28,100

163.410

400.190

-236.780

7

PVD

13,950

3.430

204.300

-200.870

8

HAI

3,830

7.000

166.360

-159.360

9

DCL

20,900

10.000

152.820

-152.810

10

PLX

63,000

11.070

133.170

-122.100 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.985.500

1.014.323

971.177

% KL toàn thị trường

3,55%

1,82%

Giá trị

22,71 tỷ

14,46 tỷ

8,25 tỷ

% GT toàn thị trường

3,94%

2,51%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,100

613.600

4.400

609.200

2

APS

4,400

301.600

0

301.600

3

HUT

12,300

254.100

6.200

247.900

4

VGC

19,300

141.500

0

141.500

5

KVC

2,700

118.800

0

118.800

6

SIC

7,400

78.800

0

78.800

7

PGS

18,000

77.500

1.400

76.100

8

TNG

15,000

34.900

800.000

34.100

9

PVS

16,600

57.800

25.000

32.800

10

HKB

4,900

30.000

0

30.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KLF

2,700

0

247.200

-247.200

2

VIT

28,000

0

170.300

-170.300

3

IVS

10,000

0

125.700

-125.700

4

VND

21,200

200.000

80.100

-79.900

5

VKC

10,000

16.900

94.900

-78.000

6

TEG

8,300

300.000

41.500

-41.200

7

DBC

30,500

40.400

73.400

-33.000

8

KHB

2,200

0

28.000

-28.000

9

BII

3,900

0

20.900

-20.900

10

SDT

8,700

0

15.000

-15.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

453.900

362.900

91.000

% KL toàn thị trường

5,57%

4,46%

Giá trị

18,80 tỷ

17,47 tỷ

1,33 tỷ

% GT toàn thị trường

16,44%

15,28%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SGP

8,000

30.000

0

30.000

2

MTH

12,700

26.000

0

26.000

3

ACV

48,200

335.600

320.400

15.200

4

DVN

21,900

15.000

0

15.000

5

PSL

45,900

7.300

0

7.300 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

86,500

0

20.000

-20.000

2

TOP

2,000

0

5.000

-5.000

3

MSR

15,400

0

4.800

-4.800

4

BVN

7,200

0

4.400

-4.400

5

GDW

17,800

0

400.000

-400.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục