Phiên chiều 9/11: VNM và GAS tăng sức ép, VN-Index thủng mốc 915 điểm

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng mạnh về cuối phiên chiều khiến thị trường chìm trong sắc đỏ, chỉ số VN-Index tiếp tục thủng ngưỡng kháng cự 915 điểm dưới sức ép từ nhóm cổ phiếu lớn, đặc biệt là gánh nặng từ bộ đôi VNM và GAS.
Phiên chiều 9/11: VNM và GAS tăng sức ép, VN-Index thủng mốc 915 điểm

Sau 2 phiên khởi sắc liên tiếp, thị trường đã gặp lực cản và quay đầu giảm ngay khi mở cửa phiên giao dịch cuối tuần.

Đà giảm ngày càng sâu hơn trước áp lực bán gia tăng khiến VN-Index nhanh chóng bị đẩy lùi về dưới mốc 920 điểm. Ngay khi thủng ngưỡng kháng cự, lực cầu đỡ giá đã giúp thị trường bật ngược trở lại, tuy nhiên sự tham gia của dòng tiền khá yếu trong khi lực bán thường trực khiến VN-Index chưa thể lấy lại mốc tham chiếu đã bị nhấn chìm sâu hơn và chính thức chia tay mốc 920 điểm.

Sang phiên giao dịch chiều, thị trường vẫn giao dịch ảm đạm và buồn tẻ. Dòng tiền vẫn chủ yếu đứng ngoài quan sát khiến VN-Index lình xình và giao động giằng co nhẹ quanh mốc 920 điểm. Sau khoảng 1 giờ đi ngang, áp lực bán tiếp tục dâng cao khiến sắc đỏ lan rộng, chỉ số chung nới rộng đà giảm và tiếp tục chọc thủng mốc kháng cực 915 điểm.

Đóng cửa, sàn HOSE có tới 190 mã giảm và chỉ 91 mã tăng, chỉ số VN-Index giảm 11,99 điểm (-1,29%) xuống 914,29 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 149 triệu đơn vị, giá trị 3.154,56 tỷ đồng, tăng nhẹ 2,22% về lượng và 14,18% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận đạt gần 18 triệu đơn vị, giá trị 499,41 tỷ đồng, trong đó HDB thỏa thuận 3 triệu đơn vị, giá trị 99,6 tỷ đồng; HNG thỏa thuận gần 4 triệu đơn vị, giá trị gần 60 tỷ đồng; HPG thỏa thuận 1,91 triệu đơn vị, giá trị 72,6 tỷ đồng…

Nhóm VN30 chỉ có 3 mã tăng nhẹ là CII, SBT và NVL; 2 mã đứng giá tham chiếu là SAB và KDC, còn lại vẫn giao dịch trong sắc đỏ.

Đáng kể, cặp đôi lớn tác động mạnh tới chỉ số chung là VNM và GAS giảm sâu, trong đó VNM giảm 2,5% xuống 117.000 đồng/CP; GAS cũng giảm 5,1% xuống mức thấp nhất ngày 95.000 đồng/CP.

Dòng bank cũng có diễn biến tiêu cực hơn khi hầu hết đều nới rộng biên độ giảm như VCB giảm 2,5% xuống mức thấp nhất ngày 54.300 đồng/CP, CTG giảm 2,6% xuống 22.600 đồng/CP, BID giảm 2,3% xuống 31.700 đồng/CP, MBB giảm 2,3% xuống 20.900 đồng/CP, TCB giảm 2,4% xuống 26.350 đồng/CP, STB giảm 2% xuống 12.350 đồng/CP, VPB giảm 1,7% xuống 20.350 đồng/CP.

Trái lại, trong nhóm cổ phiếu lớn, chỉ có VHM và BVH bảo toàn được sắc xanh nhưng đà tăng khá hạn chế, không đủ sức để giúp thị trường vượt khó. Cụ thể, VHM tăng 1,7% lên 76.000 đồng/CP và BVH tăng 1,6% lên 95.700 đồng/CP.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, FLC đã hạ độ cao nhưng vẫn là mã giao dịch mạnh nhất thị trường với 16,36 triệu đơn vị được khớp lệnh và đóng cửa tại mức giá 5.790 đồng/CP, tăng 1,9%.

Ngoài ra, một số mã quen thuộc khác cũng đi ngược xu hướng chung và tăng nhẹ như HNG, GTN, KBC, IDI, TTF, JVC…

Tương tự, trên sàn HNX, áp lực bán tăng mạnh về cuối phiên cũng khiến HNX-Index lùi về mức thấp nhất ngày.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 1,53 điểm (-1,46%) xuống 103,01 điểm. Thanh khoản đạt xấp xỉ phiên hôm qua với tổng khối lượng giao dịch đạt 34,92 triệu đơn vị, giá trị 412 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,67 triệu đơn vị, giá trị 26,37 tỷ đồng.

Hầu hết các mã trong top 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất đều kết phiên trong sắc đỏ, ngoại trừ duy nhất NTP đứng giá tham chiếu khi không có giao dịch nào khớp lệnh.

Cụ thể: ACB giảm 2,4% xuống 28.700 đồng/CP, VCS giảm 0,3% xuống 75.000 đồng/CP, SHB giảm 1,3% xuống 7.500 đồng/CP, PVS giảm 4,8% xuống 17.800 đồng/CP, VCG giảm 2,6% xuống 18.800 đồng/CP, PVI giảm 0,3% xuống 31.800 đồng/CP, VGC giảm 0,6% xuống 15.900 đồng/CP, DGC giảm 1,9% xuống 46.500 đồng/CP, PHP giảm 6% xuống 12.500 đồng/CP.

Bộ 3 PVS, SHB và KLF dẫn đầu thanh khoản trên sàn với khối lượng khớp lệnh xoay quanh mức 4,7 triệu đơn vị; tiếp theo đó ACB khớp gần 3 triệu đơn vị, ART khớp 2,14 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, sắc đỏ cũng xuyên suốt trong cả phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,41 điểm (-0,79%) xuống 51,59 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,96 triệu đơn vị, giá trị 165,42 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,58 triệu đơn vị, giá trị 21,38 tỷ đồng.

Cũng như 2 sàn niêm yết, nhiều mã lớn trên sàn UPCoM giao dịch dưới mốc tham chiếu như ACV, MCH, BSR, POW, OIL, QNS, VGT, VEA, DVN… Trong đó, BSR vẫn là mã giao dịch sôi động nhất với 1,76 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và đóng cửa tại mức giá 15.600 đồng/CP, giảm 3,7%.

Trái lại, HVN là điểm sáng đi ngược xu hướng chung khi tăng 2,1% lên 33.600 đồng/CP với khối lượng giao dịch đứng thứ 3 trên sàn UPCoM, đạt 702.900 đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

914,29

-11,99/-1,29%

149.1

3.155,56 tỷ

---

---

HNX-INDEX

103,01

-1,53/-1,46%

38.6

438,51 tỷ

104.810

1.004.800

UPCOM-INDEX

51,59

-0,41/-0,79%

11.8

191,48 tỷ

424.240

242.200

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

36

Số cổ phiếu tăng giá

91 / 24,33%

Số cổ phiếu giảm giá

190 / 50,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

93 / 24,87%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

5,790

16.355.350

2

HPG

37,600

5.710.610

3

HAG

5,440

4.992.590

4

ASM

10,800

4.965.140

5

MBB

20,900

4.471.580

6

PVD

15,700

3.611.060

7

STB

12,350

3.513.330

8

HSG

8,270

3.377.750

9

HBC

19,050

3.120.470

10

CTG

22,600

3.077.020

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACL

34,500

+2,25/+6,98%

2

VNL

17,900

+1,15/+6,87%

3

CMX

14,050

+0,90/+6,84%

4

SVI

50,000

+3,20/+6,84%

5

AGM

11,750

+0,75/+6,82%

6

TIE

8,680

+0,55/+6,77%

7

HTL

20,650

+1,30/+6,72%

8

RIC

6,700

+0,42/+6,69%

9

VSI

24,300

+1,50/+6,58%

10

MDG

11,500

+0,70/+6,48%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TNT

2,530

-0,19/-6,99%

2

UDC

6,000

-0,45/-6,98%

3

HOT

27,650

-2,05/-6,90%

4

CTF

23,300

-1,70/-6,80%

5

CLG

2,750

-0,20/-6,78%

6

TPC

11,000

-0,80/-6,78%

7

DXV

3,350

-0,24/-6,69%

8

HBC

19,050

-1,20/-5,93%

9

SGT

4,650

-0,29/-5,87%

10

NVT

6,500

-0,40/-5,80%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

200

Số cổ phiếu không có giao dịch

174

Số cổ phiếu tăng giá

54 / 14,44%

Số cổ phiếu giảm giá

88 / 23,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

232 / 62,03%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

17,800

4.886.900

2

SHB

7,500

4.779.400

3

KLF

2,100

4.692.400

4

ACB

28,700

2.978.600

5

ART

4,600

2.142.400

6

NVB

9,800

1.524.900

7

HUT

4,400

1.361.700

8

TNG

17,400

990.300

9

MST

5,400

862.100

10

VCG

18,800

841.600

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KSK

300

+0,10/+50,00%

2

DPS

800

+0,10/+14,29%

3

HKB

1,100

+0,10/+10,00%

4

BST

35,200

+3,20/+10,00%

5

HHC

110,000

+10,00/+10,00%

6

VTS

11,100

+1,00/+9,90%

7

BED

24,900

+2,20/+9,69%

8

BLF

3,400

+0,30/+9,68%

9

SDD

3,500

+0,30/+9,38%

10

CVN

11,700

+1,00/+9,35%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ARM

52,200

-5,80/-10,00%

2

SPI

900

-0,10/-10,00%

3

HAT

38,300

-4,20/-9,88%

4

SGH

40,400

-4,40/-9,82%

5

SJE

26,800

-2,90/-9,76%

6

VE1

10,200

-1,10/-9,73%

7

NST

17,100

-1,80/-9,52%

8

ALV

1,900

-0,20/-9,52%

9

MCC

11,700

-1,20/-9,30%

10

TA9

7,800

-0,80/-9,30%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

230

Số cổ phiếu không có giao dịch

565

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 11,57%

Số cổ phiếu giảm giá

79 / 9,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

624 / 78,49%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

15,600

1.760.600

2

POW

13,800

865.600

3

HVN

33,600

702.900

4

MPC

47,300

526.900

5

OIL

13,900

422.500

6

PFL

800

386.300

7

QNS

41,000

375.000

8

LPB

9,200

346.100

9

VGT

12,100

309.700

10

ATB

1,000

305.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

V11

300

+0,10/+50,00%

2

LAW

14,000

+4,00/+40,00%

3

HLA

400

+0,10/+33,33%

4

SD8

400

+0,10/+33,33%

5

NTB

400

+0,10/+33,33%

6

ATA

500

+0,10/+25,00%

7

TQN

30,700

+4,00/+14,98%

8

TPS

28,400

+3,70/+14,98%

9

SDV

14,600

+1,90/+14,96%

10

SZE

7,700

+1,00/+14,93%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FBC

10,800

-7,20/-40,00%

2

VGL

14,000

-9,30/-39,91%

3

S96

500

-0,10/-16,67%

4

XHC

22,900

-4,00/-14,87%

5

DXL

2,900

-0,50/-14,71%

6

POV

8,700

-1,50/-14,71%

7

NS2

24,400

-4,20/-14,69%

8

MTV

12,800

-2,20/-14,67%

9

VSE

17,500

-3,00/-14,63%

10

HEM

18,700

-3,20/-14,61%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

37,600

1.962.730

780.380

1.182.350

2

PVD

15,700

804.000

2.640

801.360

3

SBT

22,350

708.200

20.030

688.170

4

VRE

30,850

738.120

99.970

638.150

5

E1VFVN30

14,600

556.510

500.000

556.010

6

MSN

84,300

399.190

3.380

395.810

7

GMD

27,700

328.990

0

328.990

8

SSI

27,800

286.230

310.000

285.920

9

VHM

76,000

513.820

310.530

203.290

10

VNM

117,000

245.150

116.540

128.610

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HSG

8,270

135.640

676.650

-541.010

2

VIC

95,900

18.910

254.020

-235.110

3

VPH

5,870

1.010

169.810

-168.800

4

PLX

57,000

3.990

150.200

-146.210

5

DHC

40,200

150.000

81.020

-80.870

6

SVI

50,000

0

55.630

-55.630

7

GAS

95,000

7.330

59.700

-52.370

8

TNT

2,530

0

49.000

-49.000

9

IJC

7,890

2.000

50.890

-48.890

10

VPI

43,550

0

46.690

-46.690

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

104.810

1.004.800

-899.990

% KL toàn thị trường

0,27%

2,60%

Giá trị

1,53 tỷ

17,43 tỷ

-15,90 tỷ

% GT toàn thị trường

0,35%

3,97%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

THT

7,300

15.700

0

15.700

2

HLD

12,500

11.400

0

11.400

3

LAS

11,300

10.300

0

10.300

4

VGC

15,900

10.000

0

10.000

5

HCC

15,700

5.400

0

5.400

6

API

17,800

6.000

3.000

3.000

7

VE9

3,500

2.200

0

2.200

8

SHS

13,700

2.000

0

2.000

9

VCS

75,000

2.000

0

2.000

10

HAT

38,300

2.000

0

2.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,800

100.000

840.200

-840.100

2

PVB

17,600

0

63.000

-63.000

3

PVC

6,000

18.500

43.100

-24.600

4

BVS

12,600

200.000

16.200

-16.000

5

ART

4,600

0

10.000

-10.000

6

AAV

10,500

0

8.100

-8.100

7

VIX

9,300

0

5.000

-5.000

8

TNG

17,400

0

2.800

-2.800

9

APS

2,900

0

2.000

-2.000

10

AMV

35,200

0

1.800

-1.800

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

424.240

242.200

182.040

% KL toàn thị trường

3,60%

2,06%

Giá trị

8,70 tỷ

3,89 tỷ

4,82 tỷ

% GT toàn thị trường

4,55%

2,03%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,800

216.640

50.000

166.640

2

VEA

34,400

90.500

1.000

89.500

3

PIV

1,400

52.300

0

52.300

4

ACV

80,400

14.400

0

14.400

5

HVN

33,600

13.600

500.000

13.100

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

15,600

500.000

168.300

-167.800

2

MSR

21,000

0

16.300

-16.300

3

AMS

7,900

0

1.500

-1.500

4

MPC

47,300

1.500

2.300

-800.000

5

PFL

800

0

700.000

-700.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục