Nếu trong phiên đầu tuần, sức nặng của các “ông lớn” khiến thị trường quay đầu đi xuống sau 3 phiên liên tiếp trước đó tăng điểm, thì ngay khi bước vào phiên giao dịch 8/8, cùng với sự trở lại của bluechip, các chỉ số đều tăng điểm khá tốt.
Chỉ số VN-Index nhanh chóng tìm về mốc 960 điểm với sự hỗ trợ khá tốt đến từ bộ song kiếm hợp bích VNM và GAS và đã tạm chốt phiên tại mức điểm cao nhất.
Bước vào phiên giao dịch chiều giúp thị trường tiếp tục tiến bước. Chỉ số Vn-Index giằng co mạnh quanh mốc 965 điểm và đã bất ngờ tăng vọt qua vùng khó này trong đợt khớp ATC.
Tuy nhiên, tâm lý thận trọng sau phiên điều chỉnh hôm qua khiến dòng tiền tham gia có phần hạn chế, thanh khoản thị trường sụt giảm mạnh. Đây là phiên đạt giá trị giao dịch thấp nhất trong 15 phiên gần đây.
Đóng cửa, chỉ số VN-Index tăng 9,48 điểm (+0,99%) lên 966,27 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 155,17 triệu đơn vị, trị giá 3.596,35 tỷ đồng, giảm 4,29% về lượng và 25,92% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 14,5 triệu đơn vị, giá trị 504,66 tỷ đồng.
GAS và VNM vẫn là đôi bạn cùng tiến với mức tăng tích cực. Trong đó, GAS tăng 4,26% và đóng cửa tại mức giá 98.000 đồng/CP, còn VNM tăng 1,63% lên mức 155.500 đồng/CP.
Đáng chú ý là nhóm cổ phiếu dầu khí. Với thông tin giá dầu tiếp tục tăng mạnh do nhà đầu tư lo ngại Mỹ trừng phạt Iran sẽ khiến nguồn cung thiếu hụt đã tiếp sức cho nhóm cổ phiếu dầu khí tăng mạnh. Bên cạnh cổ phiếu lớn GAS, các mã khác trong nhóm cũng tăng tốt như PLX, PXS, PXT, PXI, PVT, đặc biệt là PVD lấy lại sắc tím ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều và đóng cửa tại mức giá 15.550 đồng/CP với mức tăng 6,9%.
Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng là một trong những nhân tố hỗ trợ cho đà tăng của thị trường, với VCB tăng 1% lên mức 62.100 đồng/CP, BID tăng 6,4% lên mức 29.200 đồng/CP, CTG tăng 3,9% lên mức 23.950 đồng/CP, MBB tăng 2,2% lên mức 23.300 đồng/CP, VPB tăng 1,7% lên mức 26.600 đồng/CP, STB tăng 1,8% lên mức 11.350 đồng/CP.
Mặt khác, ở nhóm cổ phiếu thị trường, GTN tiếp tục chịu sức ép bán mạnh và đóng cửa không thoát khỏi sắc xanh mắt mèo với mức giảm 6,6% xuống mức 12.000 đồng/CP và khớp hơn 4 triệu đơn vị; còn TTF giảm 6,8% xuống ức 2.610 đồng/CP và khớp hơn 5 triệu đơn vị.
FLC vẫn là mã giao dịch sôi động nhất sàn với 15,15 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và đóng cửa tại mức giá 6.090 đồng/CP, giảm 2,25%.
Tương tự, đà tăng cũng duy trì khá tốt trên sàn HNX. Tuy nhiên, điểm đáng quan tâm là dòng tiền có dấu hiệu chuyển hướng khi thanh khoản trên sàn tăng vọt so với phiên hôm qua.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 1,96 điểm (+1,85%) lên mức 107,67 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 42,5 triệu đơn vị, giá trị 649,3 tỷ đồng, tăng 34,24% về lượng và 54,22% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,83 triệu đơn vị, giá trị 13,44 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu dầu khí cũng là điểm sáng trên sàn với PVS tăng 9,2% lên mức 20.100 đồng/CP và khớp lệnh 10,16 triệu đơn vị, PVC tăng 7,4% lên mức 7.300 đồng/CP và khớp 408.500 đơn vị.
Cùng với đó, các mã lớn khác cũng nâng đỡ cho đà tăng mạnh của thị trường như cặp đôi cổ phiếu ngân hàng ACB tăng 3,4% lên mức 36.700 đồng/CP và khớp hơn 6 triệu đơn vị, ShB tăng 2,5% lên mức 8.100 đồng/CP và khớp 5,89 triệu đơn vị, và các mã VCG, CEO…
Sàn UPCoM cũng đóng cửa tại mức cao nhất trong ngày.
Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,51 điểm (+1,15%) lên mức 51,29 điểm, với tổng khối lượng giao dịch đạt 17,19 triệu đơn vị, giá trị 256,41 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 3 triệu đơn vị, giá trị hơn 54,1 tỷ đồng.
LPB là cổ phiếu giao dịch tốt nhất trên sàn UPCoM với hơn 3,4 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. Đóng cửa, LPB tăng 3,23% lên mức 9.600 đồng/CP.
Các mã lớn khác tăng cũng khá tốt và giao dịch sôi động như POW, VGT, HVN, MSR…
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
966,27 |
+9,48 |
155.2 |
3.596,35tỷ |
11.121.636 |
12.330.486 |
HNX-INDEX |
107,67 |
+1,96 |
45.5 |
679,11 tỷ |
562.220 |
1.185.256 |
UPCOM-INDEX |
51,29 |
+0,51 |
20.8 |
336,33 tỷ |
2.438.150 |
2.125.800 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
338 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
27 |
Số cổ phiếu tăng giá |
165 / 45,21% |
Số cổ phiếu giảm giá |
116 / 31,78% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
84 / 23,01% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,090 |
15.146.290 |
2 |
HAG |
6,950 |
5.670.030 |
3 |
CTG |
23,950 |
5.566.440 |
4 |
MBB |
23,300 |
5.287.700 |
5 |
TTF |
2,610 |
5.050.180 |
6 |
BID |
29,200 |
4.507.240 |
7 |
GTN |
12,000 |
4.034.750 |
8 |
VPB |
26,600 |
3.560.410 |
9 |
STB |
11,350 |
3.476.090 |
10 |
HPG |
36,700 |
3.433.350 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BTT |
33,900 |
+2,20/+6,94% |
2 |
VND |
19,350 |
+1,25/+6,91% |
3 |
TGG |
21,700 |
+1,40/+6,90% |
4 |
RIC |
6,980 |
+0,45/+6,89% |
5 |
PVD |
15,550 |
+1,00/+6,87% |
6 |
SAV |
8,980 |
+0,57/+6,78% |
7 |
HTT |
2,860 |
+0,18/+6,72% |
8 |
DAT |
15,100 |
+0,95/+6,71% |
9 |
IDI |
12,000 |
+0,75/+6,67% |
10 |
ACL |
11,400 |
+0,70/+6,54% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SVT |
6,140 |
-0,46/-6,97% |
2 |
LBM |
30,750 |
-2,30/-6,96% |
3 |
VTB |
14,800 |
-1,10/-6,92% |
4 |
AGF |
4,080 |
-0,30/-6,85% |
5 |
CMT |
8,730 |
-0,64/-6,83% |
6 |
TTF |
2,610 |
-0,19/-6,79% |
7 |
MCG |
3,030 |
-0,22/-6,77% |
8 |
HCD |
12,600 |
-0,90/-6,67% |
9 |
GTN |
12,000 |
-0,85/-6,61% |
10 |
ANV |
16,500 |
-1,15/-6,52% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
214 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
164 |
Số cổ phiếu tăng giá |
82 / 21,69% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 20,63% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
218 / 57,67% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
20,100 |
10.158.900 |
2 |
ACB |
36,700 |
6.083.200 |
3 |
SHB |
8,100 |
5.887.400 |
4 |
KLF |
2,200 |
2.711.900 |
5 |
MST |
5,600 |
2.167.900 |
6 |
MBG |
3,900 |
2.074.500 |
7 |
SHS |
14,300 |
1.662.600 |
8 |
HHP |
15,000 |
1.147.200 |
9 |
HUT |
5,200 |
1.093.200 |
10 |
VGC |
17,800 |
756.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHP |
15,000 |
+2,40/+19,05% |
2 |
B82 |
700 |
+0,10/+16,67% |
3 |
VAT |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
4 |
CMS |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
5 |
SRA |
19,100 |
+1,70/+9,77% |
6 |
DC4 |
12,700 |
+1,10/+9,48% |
7 |
THS |
10,500 |
+0,90/+9,38% |
8 |
PVS |
20,100 |
+1,70/+9,24% |
9 |
LTC |
3,600 |
+0,30/+9,09% |
10 |
HVA |
4,800 |
+0,40/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STC |
26,100 |
-2,90/-10,00% |
2 |
DPS |
900 |
-0,10/-10,00% |
3 |
VMS |
6,400 |
-0,70/-9,86% |
4 |
MKV |
14,000 |
-1,50/-9,68% |
5 |
INC |
5,700 |
-0,60/-9,52% |
6 |
PCT |
5,700 |
-0,60/-9,52% |
7 |
VSA |
17,200 |
-1,80/-9,47% |
8 |
VNF |
50,000 |
-5,20/-9,42% |
9 |
SPI |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
10 |
DS3 |
4,200 |
-0,40/-8,70% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
222 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
546 |
Số cổ phiếu tăng giá |
102 / 13,28% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 9,24% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
595 / 77,47% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
9,600 |
3.402.400 |
2 |
POW |
13,700 |
2.619.400 |
3 |
BSR |
18,000 |
2.453.800 |
4 |
VEA |
25,900 |
1.977.800 |
5 |
NHV |
12,500 |
1.209.400 |
6 |
ART |
8,800 |
1.063.000 |
7 |
VGT |
10,000 |
702.900 |
8 |
OIL |
15,700 |
676.200 |
9 |
HVN |
37,800 |
569.700 |
10 |
TOP |
1,100 |
452.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GER |
3,500 |
+1,00/+40,00% |
2 |
SCC |
2,300 |
+0,30/+15,00% |
3 |
XPH |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
4 |
NQN |
10,000 |
+1,30/+14,94% |
5 |
DTC |
22,600 |
+2,90/+14,72% |
6 |
DAP |
26,500 |
+3,40/+14,72% |
7 |
EMS |
39,000 |
+5,00/+14,71% |
8 |
GND |
25,000 |
+3,20/+14,68% |
9 |
PMT |
4,700 |
+0,60/+14,63% |
10 |
HSM |
20,400 |
+2,60/+14,61% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CEN |
153,400 |
-27,00/-14,97% |
2 |
TOT |
5,700 |
-1,00/-14,93% |
3 |
SDV |
13,200 |
-2,30/-14,84% |
4 |
EVS |
9,800 |
-1,70/-14,78% |
5 |
BSG |
8,100 |
-1,40/-14,74% |
6 |
MGG |
24,800 |
-4,20/-14,48% |
7 |
IHK |
13,600 |
-2,30/-14,47% |
8 |
PXA |
600 |
-0,10/-14,29% |
9 |
L63 |
6,000 |
-1,00/-14,29% |
10 |
VWS |
15,600 |
-2,60/-14,29% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
11.121.636 |
12.330.486 |
-1.208.850 |
% KL toàn thị trường |
7,17% |
7,95% |
|
Giá trị |
486,67 tỷ |
652,80 tỷ |
-166,13 tỷ |
% GT toàn thị trường |
13,53% |
18,15% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BID |
29,200 |
787.890 |
85.580 |
702.310 |
2 |
DXG |
27,000 |
788.010 |
406.660 |
381.350 |
3 |
E1VFVN30 |
15,550 |
244.700 |
63.610 |
181.090 |
4 |
VSC |
40,300 |
172.870 |
11.130 |
161.740 |
5 |
VJC |
147,500 |
156.070 |
7.240 |
148.830 |
6 |
SSI |
29,550 |
831.620 |
685.300 |
146.320 |
7 |
FLC |
6,090 |
127.300 |
12.090 |
115.210 |
8 |
GAS |
98,000 |
277.370 |
207.140 |
70.230 |
9 |
HDB |
36,500 |
192.820 |
125.000 |
67.820 |
10 |
HSG |
10,350 |
76.710 |
15.290 |
61.420 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VNM |
155,500 |
289.190 |
1.017.080 |
-727.890 |
2 |
GTN |
12,000 |
0 |
704.170 |
-704.170 |
3 |
VIC |
108,800 |
214.940 |
691.080 |
-476.140 |
4 |
GEX |
35,500 |
10.340 |
347.850 |
-337.510 |
5 |
NVL |
62,900 |
150.000 |
275.550 |
-275.400 |
6 |
VRE |
42,150 |
575.160 |
800.740 |
-225.580 |
7 |
HPG |
36,700 |
1.402.710 |
1.557.990 |
-155.280 |
8 |
DHG |
102,000 |
8.070 |
160.850 |
-152.780 |
9 |
HBC |
22,350 |
5.520 |
105.440 |
-99.920 |
10 |
VHM |
108,000 |
164.650 |
261.800 |
-97.150 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
562.220 |
1.185.256 |
-623.036 |
% KL toàn thị trường |
1,24% |
2,61% |
|
Giá trị |
9,55 tỷ |
16,81 tỷ |
-7,26 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,41% |
2,48% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KLF |
2,200 |
50.000 |
0 |
50.000 |
2 |
HBS |
2,500 |
39.800 |
0 |
39.800 |
3 |
MST |
5,600 |
39.100 |
0 |
39.100 |
4 |
DGC |
38,500 |
42.700 |
4.429 |
38.271 |
5 |
PVC |
7,300 |
17.000 |
0 |
17.000 |
6 |
HMH |
12,900 |
8.000 |
0 |
8.000 |
7 |
VGC |
17,800 |
6.000 |
0 |
6.000 |
8 |
VIX |
6,600 |
6.000 |
0 |
6.000 |
9 |
NTP |
44,000 |
3.700 |
0 |
3.700 |
10 |
PPS |
8,000 |
3.200 |
0 |
3.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TIG |
3,400 |
0 |
342.800 |
-342.800 |
2 |
TNG |
11,300 |
0 |
190.000 |
-190.000 |
3 |
PVS |
20,100 |
331.200 |
515.000 |
-183.800 |
4 |
CSC |
21,700 |
0 |
56.100 |
-56.100 |
5 |
DGL |
37,800 |
0 |
38.100 |
-38.100 |
6 |
MBS |
16,100 |
0 |
19.400 |
-19.400 |
7 |
SHB |
8,100 |
500.000 |
12.000 |
-11.500 |
8 |
VE9 |
3,900 |
0 |
2.100 |
-2.100 |
9 |
VE1 |
12,600 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
10 |
VCS |
84,100 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.438.150 |
2.125.800 |
312.350 |
% KL toàn thị trường |
11,70% |
10,20% |
|
Giá trị |
62,92 tỷ |
39,05 tỷ |
23,87 tỷ |
% GT toàn thị trường |
18,71% |
11,61% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VEA |
25,900 |
1.554.900 |
13.000 |
1.541.900 |
2 |
LPB |
9,600 |
57.500 |
0 |
57.500 |
3 |
QNS |
40,000 |
52.700 |
0 |
52.700 |
4 |
LTG |
39,300 |
250.000 |
200.000 |
50.000 |
5 |
ACV |
88,300 |
30.200 |
0 |
30.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,000 |
5.000 |
1.201.000 |
-1.196.000 |
2 |
VGT |
10,000 |
0 |
160.000 |
-160.000 |
3 |
POW |
13,700 |
406.000 |
540.000 |
-134.000 |
4 |
FOX |
51,500 |
0 |
2.100 |
-2.100 |
5 |
HEC |
27,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |