Lực đỡ từ nhóm cổ phiếu lớn, nhất là nhóm cổ phiếu dầu khí giúp VN-Index tiếp tục tăng mạnh trong sáng nay, chính thức chinh phục ngưỡng 850 điểm.
Trong phiên chiều, VN-Index có ý định vượt qua ngưỡng 855 điểm khi tiến sát ngưỡng này trong những phút đầu phiên. Tuy nhiên, ngay sau đó, áp lực chốt lời đã ồ ạt được tung ra, đẩy VN-Index lao dốc xuống dưới ngưỡng tham chiếu.
Đóng cửa, với 137 mã tăng và 123 mã giảm, VN-Index tăng 1,24 điểm (+0,15%), lên 850,33 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 584,72 triệu đơn vị, giá trị 20.466,76 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 431 triệu đơn vị, giá trị hơn 17.361 tỷ đồng, chủ yếu đến từ hơn 414 triệu cổ phiếu VRE. Trừ đi giao dịch thỏa thuận, giá trị khớp lệnh đạt hơn 3.100 tỷ đồng, tăng nhẹ so với phiên 6/10 (khoảng 3.000 tỷ đồng).
Điểm nhấn phiên hôm nay tiếp tục là tân binh VRE với giao dịch khủng trong phiên thỏa thuận. Cụ thể, có gần 415 triệu cổ phiếu VRE được sang tay trong phiên thỏa thuận, giá trị 16.861 tỷ đồng, trong đó nhà đầu tư nước ngoài mua thỏa thuận 396,6 triệu cổ phiếu VRE và bán thỏa thuận 260,4 triệu cổ phiếu VRE.
Trước khi niêm yết, Vincom Retail có 2 cổ đông ngoại là Warburg Pincus Investments sở hữu 288 triệu cổ phiếu (tỷ lệ 15,17%) và Credit Suisse Singapore Branch sở hữu 96 triệu cổ phiếu (tỷ lệ 5,06%).
Theo FinanceAsia, 2 cổ đông này sẽ giảm sở hữu khi VRE niêm yết. Cụ thể, Warburg Pincus giảm về 4,9%, còn Credit Suisse về 1,6%, tương ứng bán ra tổng cộng khoảng 260,4 triệu cổ phiếu VRE, trùng với lượng cổ phiếu được bán thỏa thuận phiên này.
Như vậy, khối ngoại đã mua ròng tổng cộng 136,2 triệu cổ phiếu VRE trong phiên này, tổng giá trị mua ròng tương ứng trên 5.500 tỷ đồng.
Tuy nhiên, trong phiên khớp lệnh, không có cổ phiếu VRE nào được giao dịch do không có lệnh bán.
Trong khi đó, VIC có phiên giao dịch tích cực, với mức tăng 2,5% lên 62.000 đồng/CP và khớp 1,645 triệu đơn vị. Ngoài VIC, góp phần nâng đỡ VN-Index còn có CTG, ROS và PLX. Trong đó, CTG khớp lệnh tốt nhất nhóm vốn hóa với hơn 3,25 triệu đơn vị, tăng 0,5% lên 19.500 đồng/CP.
Ở nhóm bluechips, các mã PVD, MBB, SBT, CII, BVH, GMD, BMP… cũng tăng điểm, song PVD giao dịch ấn tượng nhất với 8,7 triệu đơn vị được sang tên, đứng thứ 2 sàn HOSE và tăng 5% lên 16.900 đồng/CP. Thông tin hỗ trợ đà tăng của PVD có lẽ đến từ việc giá dầu đang tăng cao.
Tuy nhiên, GAS bất ngờ quay đầu giảm giá, cùng với VCB, SAB, VNM, MSN và nhiều bluechips khác như SSI, NVL, FPT, KDC, MWG… đồng loạt giảm điểm, tạo sức cản lớn lên VN-Index.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường, diễn biến phân hóa đã rõ nét hơn. Nhiều mã đã quay đầu giảm điểm trước áp lực chốt lời gia tăng mạnh như FLC, HAI, OGC, DXG… Trong đó, FLC dẫn đầu thanh khoản với hơn 17 triệu cổ phiếu được khớp lệnh. HAI khớp 7,7 triệu đơn vị.
Sau 2 phiên trần liên tiếp, HBC cũng giảm trở lại 1,9% về 54.000 đồng/CP và khớp 2,34 triệu đơn vị.
Trong khi đó, các mã HQC, IDI, LDG, HAG, DLG… vẫn giữ được sắc xanh. HQC khớp 6,4 triệu đơn vị.
Các mã HTT, FIT, PXS, HVG, QCG, LHG, ELC, TNT… cũng giữ được sắc tím. Trong đó, HTT khớp lệnh đột biến, đạt 3,88 triệu đơn vị. HVG có phiên trần thứ 2 liên tiếp kể từ sau thông tín bán đất và thoái vốn.
Trên sàn HNX, diễn biến giằng co rất mạnh dưới mốc tham chiếu. Tuy nhiên, do sức cầu yếu, nên sàn này không thể tăng.
Đóng cửa, với 71 mã tăng và 78 mã giảm, HNX-Index giảm 0,26 điểm (-0,25%) về 104,83 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 38 triệu đơn vị, giá trị 434,69 tỷ đồng, tăng 17% về khối lượng và 5,4% về giá trị so với phiên 6/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,7 triệu đơn vị, giá trị 29,4 tỷ đồng, riêng CEO có 1,24 triệu đơn vị, giá trị 12,89 tỷ đồng.
Thông tin tốt về giá dầu cũng ảnh hưởng tích cực lên nhóm cổ phiếu dầu khí sàn HNX, tạo lực đỡ chính cho HNX-Index. PVS tăng 3,2% lên 16.300 đồng/CP, khớp lệnh 7,757 triệu đơn vị, mạnh nhất sàn.
Các mã CEO, MAS, NTP, VCS… cũng tăng điểm góp phần nâng đỡ chỉ số, trong đó CEO khớp 3,678 triệu đơn vị, tăng 2,7% lên 10.700 đồng/CP.
Trong khi đó, các mã trụ khác như SHB, ACB, SHS, VCG, LAS… đứng giá tham chiếu, hoặc giảm giá như BVS, HUT, DBC... SHB khớp 63,6 triệu đơn vị, ACB khớp 1,22 triệu đơn vị.
KLF phiên này cũng đứng giá tham chiếu, khớp lệnh thứ 2 sàn HNX với 4,65 triệu đơn vị. PVX giảm nhẹ, khớp 1,8 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, chỉ số sàn này cũng chìm trong sắc đỏ trong cả phiên giao dịch chiều, cho dù số mã tăng cao hơn số mã giảm.
Đóng cửa, với 65 mã tăng và 55 mã giảm, UPCoM-Index giảm 0,14 điểm (-0,27%) về 53,16 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,98 triệu đơn vị, giá trị 152 tỷ đồng, tăng 33% về khối lượng và 10,65% về giá trị so với phiên 6/11. Giao dịch thỏa thuận có thêm 6,99 triệu đơn vị, giá trị 117 tỷ đồng.
LPB vẫn là mã giao dịch sôi động nhất trên UPCoM với 3,47 triệu đơn vị được sang tên, vượt trôi so với mã đứng thứ 2 là GEX với chỉ 0,44 triệu đơn vị. Nhưng lại GEX tăng điểm, trong khi LPB có phiên giảm thứ 3 liên tiếp về 12.500 đồng/CP (-1,6%). Trong 8 phiên gần nhất, cổ phiếu này đều không tăng, trong đó có 5 phiên giảm điểm.
Có cùng sắc xanh với GEX là HVN, MSR, DVN, ACV, KDF, VGT, VIB… Ngược lại, các mã QNS, ART, SDI, MCH, VGG… lại giảm điểm.
Trên thị trường chứng khoán phái sinh, phiên hôm nay có 20.823 hợp đồng được giao dịch, giá trị 1.764 tỷ đồng, tăng 10,3% so với phiên đầu tuần.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
850,33 |
+1,24/+0,15% |
584.7 |
20.466,76 tỷ |
409.942.606 |
268.751.770 |
HNX-INDEX |
104,83 |
-0,26/-0,25% |
40.8 |
464,28 tỷ |
1.036.794 |
880.056 |
UPCOM-INDEX |
53,16 |
-0,14/-0,27% |
15.5 |
282,18 tỷ |
1.380.310 |
49.125 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
320 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
25 |
Số cổ phiếu tăng giá |
137 / 39,71% |
Số cổ phiếu giảm giá |
123 / 35,65% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
85 / 24,64% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,550 |
17.064.890 |
2 |
PVD |
16,900 |
8.715.810 |
3 |
HAI |
7,500 |
7.716.310 |
4 |
MBB |
23,250 |
6.773.700 |
5 |
HQC |
2,690 |
6.479.330 |
6 |
SBT |
20,550 |
4.073.950 |
7 |
HTT |
8,230 |
3.886.020 |
8 |
OGC |
1,720 |
3.406.880 |
9 |
CTG |
19,500 |
3.253.350 |
10 |
DXG |
17,750 |
3.037.440 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
205,000 |
+4,00/+1,99% |
2 |
D2D |
63,000 |
+3,50/+5,88% |
3 |
BHN |
111,100 |
+2,00/+1,83% |
4 |
APC |
63,500 |
+2,00/+3,25% |
5 |
SC5 |
30,900 |
+2,00/+6,92% |
6 |
MCP |
26,350 |
+1,70/+6,90% |
7 |
TRA |
125,000 |
+1,70/+1,38% |
8 |
VIC |
62,000 |
+1,50/+2,48% |
9 |
TDW |
22,050 |
+1,40/+6,78% |
10 |
SKG |
33,700 |
+1,30/+4,01% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PDN |
89,200 |
-6,60/-6,89% |
2 |
SAB |
285,100 |
-4,90/-1,69% |
3 |
VFG |
48,400 |
-3,60/-6,92% |
4 |
TMS |
55,000 |
-2,50/-4,35% |
5 |
PNC |
32,100 |
-2,40/-6,96% |
6 |
CTD |
235,700 |
-2,30/-0,97% |
7 |
SCD |
40,300 |
-2,30/-5,40% |
8 |
NSC |
105,800 |
-2,10/-1,95% |
9 |
BBC |
100,000 |
-2,00/-1,96% |
10 |
BTT |
34,100 |
-1,60/-4,48% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
237 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
138 |
Số cổ phiếu tăng giá |
87 / 23,20% |
Số cổ phiếu giảm giá |
85 / 22,67% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
203 / 54,13% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
16,300 |
7.757.989 |
2 |
KLF |
3,800 |
4.654.496 |
3 |
CEO |
10,700 |
3.678.260 |
4 |
SHB |
7,800 |
3.671.254 |
5 |
PVX |
2,100 |
1.823.486 |
6 |
ACB |
30,800 |
1.229.311 |
7 |
VCG |
21,600 |
925.410 |
8 |
C69 |
7,400 |
829.400 |
9 |
SHS |
17,100 |
822.728 |
10 |
DST |
16,200 |
775.410 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAF |
52,300 |
+4,70/+9,87% |
2 |
ATS |
34,400 |
+3,10/+9,90% |
3 |
LHC |
62,000 |
+2,00/+3,33% |
4 |
VDL |
31,700 |
+1,90/+6,38% |
5 |
BPC |
19,800 |
+1,80/+10,00% |
6 |
HCT |
20,200 |
+1,70/+9,19% |
7 |
RCL |
21,300 |
+1,70/+8,67% |
8 |
POT |
20,000 |
+1,50/+8,11% |
9 |
TTT |
52,100 |
+1,50/+2,96% |
10 |
PMC |
69,500 |
+1,40/+2,06% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HGM |
35,100 |
-3,90/-10,00% |
2 |
DL1 |
34,900 |
-3,80/-9,82% |
3 |
SDU |
31,800 |
-3,50/-9,92% |
4 |
CCM |
37,600 |
-3,40/-8,29% |
5 |
NHC |
31,100 |
-3,40/-9,86% |
6 |
TV2 |
164,900 |
-2,90/-1,73% |
7 |
VNC |
38,800 |
-2,60/-6,28% |
8 |
CTX |
23,100 |
-2,30/-9,06% |
9 |
BAX |
21,300 |
-2,20/-9,36% |
10 |
SJ1 |
18,200 |
-2,00/-9,90% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
198 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
458 |
Số cổ phiếu tăng giá |
86 / 13,11% |
Số cổ phiếu giảm giá |
69 / 10,52% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
501 / 76,37% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
12,500 |
3.472.406 |
2 |
GEX |
21,800 |
440.200 |
3 |
ATB |
2,100 |
422.100 |
4 |
SWC |
12,400 |
349.231 |
5 |
QNS |
63,100 |
295.351 |
6 |
DDV |
7,400 |
247.100 |
7 |
ART |
15,200 |
245.320 |
8 |
MSR |
17,300 |
229.620 |
9 |
DVN |
16,100 |
184.355 |
10 |
SDI |
105,000 |
184.180 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
107,700 |
+14,00/+14,94% |
2 |
VKD |
48,100 |
+6,20/+14,80% |
3 |
MPC |
87,800 |
+5,00/+6,04% |
4 |
DBM |
29,000 |
+3,70/+14,62% |
5 |
SCS |
112,700 |
+3,70/+3,39% |
6 |
CTR |
27,200 |
+3,50/+14,77% |
7 |
BTW |
21,700 |
+2,80/+14,81% |
8 |
APF |
50,000 |
+2,80/+5,93% |
9 |
GND |
20,200 |
+2,50/+14,12% |
10 |
QPH |
19,900 |
+2,40/+13,71% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHD |
29,000 |
-4,90/-14,45% |
2 |
VLB |
30,100 |
-4,70/-13,51% |
3 |
NDP |
29,000 |
-4,00/-12,12% |
4 |
ICN |
21,300 |
-3,20/-13,06% |
5 |
SDI |
105,000 |
-2,80/-2,60% |
6 |
QNS |
63,100 |
-2,80/-4,25% |
7 |
THW |
14,500 |
-2,50/-14,71% |
8 |
ACE |
26,000 |
-2,40/-8,45% |
9 |
BHA |
13,500 |
-2,20/-14,01% |
10 |
HNF |
42,000 |
-2,10/-4,76% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
409.942.606 |
268.751.770 |
141.190.836 |
% KL toàn thị trường |
70,11% |
45,96% |
|
Giá trị |
16623,30 tỷ |
10915,69 tỷ |
5707,60 tỷ |
% GT toàn thị trường |
81,22% |
53,33% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VRE |
40,550 |
396.601.726 |
260.447.790 |
136.153.936 |
2 |
BID |
22,850 |
1.491.900 |
47.950 |
1.443.950 |
3 |
KBC |
13,000 |
1.085.530 |
411.730 |
673.800 |
4 |
PVD |
16,900 |
835.000 |
436.860 |
398.140 |
5 |
VIC |
62,000 |
465.620 |
102.720 |
362.900 |
6 |
HCM |
41,800 |
359.810 |
15.000 |
344.810 |
7 |
PDR |
32,450 |
342.440 |
0 |
342.440 |
8 |
SSI |
23,000 |
384.180 |
59.280 |
324.900 |
9 |
HNG |
8,500 |
320.010 |
0 |
320.010 |
10 |
NKG |
36,350 |
312.100 |
320.000 |
311.780 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VNG |
13,550 |
2.000 |
1.947.670 |
-1.945.670 |
2 |
MSN |
59,900 |
162.590 |
378.980 |
-216.390 |
3 |
FMC |
21,200 |
4.000 |
190.000 |
-186.000 |
4 |
KDC |
37,200 |
39.160 |
208.000 |
-168.840 |
5 |
DRC |
20,300 |
7.250 |
120.500 |
-113.250 |
6 |
SHI |
7,500 |
0 |
110.000 |
-110.000 |
7 |
VNS |
14,750 |
5.020 |
115.000 |
-109.980 |
8 |
HHS |
4,270 |
0 |
60.000 |
-60.000 |
9 |
BFC |
35,900 |
0 |
50.000 |
-50.000 |
10 |
HAG |
7,300 |
10.120 |
57.190 |
-47.070 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.036.794 |
880.056 |
156.738 |
% KL toàn thị trường |
2,54% |
2,16% |
|
Giá trị |
15,45 tỷ |
12,91 tỷ |
2,55 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,33% |
2,78% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LAS |
14,000 |
154.300 |
0 |
154.300 |
2 |
TIG |
3,900 |
146.000 |
0 |
146.000 |
3 |
NDF |
6,600 |
61.000 |
0 |
61.000 |
4 |
PVS |
16,300 |
85.100 |
37.300 |
47.800 |
5 |
VGS |
9,200 |
19.000 |
0 |
19.000 |
6 |
DXP |
12,500 |
5.500 |
0 |
5.500 |
7 |
IDV |
39,000 |
5.500 |
0 |
5.500 |
8 |
PMP |
17,000 |
4.400 |
0 |
4.400 |
9 |
EID |
15,900 |
4.200 |
0 |
4.200 |
10 |
VCG |
21,600 |
6.200 |
2.000 |
4.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVX |
2,100 |
0 |
174.825 |
-174.825 |
2 |
SHB |
7,800 |
25.000 |
67.500 |
-42.500 |
3 |
PVE |
7,200 |
2.900 |
31.900 |
-29.000 |
4 |
SD9 |
8,100 |
4.400 |
13.600 |
-9.200 |
5 |
BVS |
19,100 |
48.700 |
57.030 |
-8.330 |
6 |
TAG |
33,400 |
0 |
7.000 |
-7.000 |
7 |
PVC |
10,300 |
400.000 |
6.500 |
-6.100 |
8 |
PGS |
22,500 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
9 |
WCS |
150,300 |
100.000 |
4.100 |
-4.000 |
10 |
PIV |
15,200 |
0 |
3.990 |
-3.990 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.380.310 |
49.125 |
1.331.185 |
% KL toàn thị trường |
8,92% |
0,32% |
|
Giá trị |
32,30 tỷ |
1,59 tỷ |
30,71 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,45% |
0,56% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
12,500 |
1.028.600 |
21.000 |
1.007.600 |
2 |
KDF |
58,000 |
170.400 |
0 |
170.400 |
3 |
SCS |
112,700 |
33.800 |
0 |
33.800 |
4 |
VLC |
16,900 |
30.100 |
0 |
30.100 |
5 |
VGG |
51,100 |
19.000 |
0 |
19.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
27,600 |
6.000 |
15.000 |
-9.000 |
2 |
SDI |
105,000 |
0 |
1.900 |
-1.900 |
3 |
FOX |
70,500 |
900.000 |
2.000 |
-1.100 |
4 |
HIG |
6,300 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
5 |
DBM |
29,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |