Nhìn lại diễn biến trong phiên giao dịch sáng, phần lớn thời gian VN-Index diễn biến khá lình xình bởi tâm lý thận trọng cao. Songvề cuối phiên, VN-Index đã bứt lên, với lực đỡ chính là nhóm vốn hóa lớn và bluechips.
Tiếp diễn đà tích cực, VN-Index đã có cú bứt phá khá ngoạn mục để vượt qua mốc cản rất mạnh 750 điểm, cũng là mức đỉnh trong gần 10 năm qua. Bệ phóng cho sự bứt phá vẫn là nhóm vốn hóa lớn và bluechips, song hạt nhân chính là nhóm cổ phiếu ngân hàng.
Phiên sáng, nhóm ngân hàng có sự phân hóa rõ rệt, nên hỗ trợ chỉ số chưa thực sự tốt. Tuy nhiên, trong phiên chiều, với sự hồi phục mạnh mẽ, nhóm này có sự đồng thuận cao khi đồng loạt tăng điểm. Sự tích cực từ nhóm ngân hàng đã củng cố lực đỡ vững chắc của nhóm vốn hóa lớn và bluechips, giúp VN-Index bay cao.
Tăng tốt về điểm số, song việc dòng tiền chuyển hướng khiến thanh khoản trên sàn HOSE sụt giảm mạnh, từ đó ảnh hưởng đến thị trường chung. Phiên này, tổng giá trị giao dịch trên 2 sàn chính chỉ đạt hơn 4.500 tỷ đồng, giảm khoảng 20% so với phiên 5/6, trong đó HOSE giảm hơn 23%.
Đóng cửa, với 150 mã tăng và 108 mã giảm, VN-Index tăng 7,82 điểm (+1,05%) lên 751,31 điểm. Chỉ số VN30-Index tăng 10,95 điểm (+1,52%) lên 732,69 điểm với 22 mã tăng và 5 mã giảm.
Tổng khối lượng giao dịch đạt 182,39 triệu đơn vị, giá trị 4.093,46 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 11,47 triệu đơn vị, giá trị 480,3 tỷ đồng. Đáng kể trong đó là thỏa thuận của 2,823 triệu cổ phiếu NVL, giá trị hơn 195 tỷ đồng.
Như đã nêu ở trên, sự bứt phá của VN-Index có đóng góp rất lớn của các cổ phiếu ngân hàng, mà tâm điểm thị trường chính là STB.
Thông tin liên tiếp liên quan đến phương án nhân sự của Sacombank, không những không tác động tiêu cực, mà lại tác động tích cực tới giá cổ phiếu STB. Trong phiên hôm nay, STB sớm tăng mạnh ngay khi mở cửa trước khi “đóng trần” trong phiên giao dịch chiều tại mức giá 13.550 đồng/CP.
Không chỉ tăng kịch biên độ (6,7%), thanh khoản của STB cũng cao nhất HOSE, đạt 13,478 triệu đơn vị và vẫn còn dư mua trần, đồng thời là mức cao nhất trong vòng 1 năm qua.
Các mã ngân hàng khác cũng đồng loạt tăng mạnh cả về điểm số lẫn thanh khoản: BID (+3,7% và khớp 8,7 triệu đơn vị), VCB (+3,9% và khớp 4,75 triệu), CTG (+2,1% và khớp 1,43 triệu); MBB (+1,6% và khớp 1,49 triệu)…
Sự tích cực từ nhóm ngân hàng lan tỏa ra nhóm vốn và bluechips. Top 10 mã vốn hóa lớn nhất HOSE chỉ còn MSN là giảm điểm nhẹ. ROS, VNM, VIC, GAS, PLX… đều tăng, song chỉ ROS có thanh khoản tốt với 3,16 triệu đơn vị khớp lệnh.
Tương tự, rổ VN30 cũng chỉ có 5 mã giảm điểm nhẹ, đáng kể là PVD với mức giảm 1% về 15.150 đồng/CP do khối ngoại tiếp tục bán ròng, khớp lệnh 1,52 triệu đơn vị.
Trong số các mã tăng, SBT gây chú ý với mức tăng trần lên 33.900 đồng/CP (+6,9%) và khớp 4,26 triệu đơn vị. HPG và HSG cùng tăng tốt, HPG đạt 1,8% lên 30.500 đồng/CP và khớp 7,1 triệu đơn vị, HSG đạt 2,8% lên 33.300 đồng/CP và khớp 4,07 triệu đơn vị…
Ngoải ngân hàng, nhóm khoáng sản cũng là điểm nhấn trong phiên hôm nay. Kể từ khi thông tin liên quan đến việc mở rộng khai thác, nhóm cổ phiếu này liên tục tăng mạnh với hàng loạt mã tăng trần như KSA, KSH, BKC, KHB, KSK, KSQ…
Trong đó tiêu biểu là AMD với phiên tăng trần thứ 6 liên tiếp kể từ khi ROS tuyên bố mua gần 25% vốn, đạt 21.950 đồng/CP (+6,8%), thanh khoản cũng tăng vọt với 5,99 triệu đơn vị khớp lệnh và còn dư mua trần tới hơn 1,5 triệu đơn vị.
Dòng tiền chuyển hướng vào nhóm cổ phiếu vốn hóa và bluechips, trong khi tiếp tục rút khỏi nhóm cổ phiếu thị trường, khiến thanh khoản nhóm này suy giảm mạnh. Mặc dù vậy, với đà tăng tích cực chung, nhóm này nhiều mã vẫn giữ được sắc xanh như HQC, FLC, HAG, HNG, SCR, DXG, NVT, VHG… Trong đó, HQC khớp lệnh trội nhất, đạt 7,4 triệu đơn vị, còn lại là từ 1-4 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, diễn biến giằng co mạnh tái diễn, song với đà tăng chung của thị trường, chỉ số sàn này cũng đóng cửa ở mức cao nhất ngày.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,82 điểm (+0,86%) lên 95,74 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 71,67 triệu đơn vị, giá trị 609,46 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 4 triệu đơn vị, giá trị 82,66 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 2,466 triệu cổ phiếu ACB, giá trị hơn 61 tỷ đồng.
ACB cũng là mã đóng góp lớn nhất vào đà tăng của HNX-Index, bên cạnh các mã lớn khác như NTP, VCS, HUT, LAS, DBC, VND, SHS…
Ngoài thỏa thuận mạnh, ACB cũng khớp tới 2,785 triệu đơn vị, tăng 2% lên 25.300 đồng/CP. Các mã CEO, HUT và SHS khớp hơn 1 triệu đơn vị.
Với lượng khớp 20,474 triệu đơn vị, SBH dẫn đầu thanh khoản toàn thị trường, song khác với các mã ngân hàng khác, SHB lại giảm 1,4% về 7.300 đồng/CP.
Nhiều mã khoáng sản trên HNX cũng tăng trần như ACM, BII, KHB, thanh khoản cao từ 1-3 triệu đơn vị.
KLF cũng ghi nhận phiên tăng trần thứ 2 liên tiếp lên 2.800 đồng/CP và khớp 12,24 triệu đơn vị.
Tương tự như 2 sàn chính, sắc xanh cũng lan tỏa trên sàn UPCoM.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,24 điểm (+0,42%) lên 58,15 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,35 triệu đơn vị, giá trị 98,93 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,12 triệu đơn vị, giá trị hơn 110 tỷ đồng, trong đó đáng chú ý là KTL thỏa thuận gần 2,6 triệu đơn vị, giá trị 43,36 tỷ đồng.
DRI tiếp tục là tâm điểm với mức tăng trần lên 13.900 đồng/CP và khớp 1,143 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Đứng kế là DVN với 1,02 triệu đơn vị được khớp, song giảm 5,2% về 23.700 đồng/CP.
Các mã lớn như GEX, MCH, QNS, VLC, ACV, NCS… đều giữ sắc xanh, qua đó hỗ trợ chỉ số.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
751,31 |
+7,82/+1,05% |
185.4 |
4.122,47 tỷ |
9.070.240 |
3.759.380 |
HNX-INDEX |
95,74 |
+0,82/+0,86% |
75.7 |
692,26 tỷ |
973.200 |
955.971 |
UPCOM-INDEX |
58,15 |
+0,24/+0,42% |
12.0 |
221,00 tỷ |
326.300 |
86.400 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
306 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
23 |
Số cổ phiếu tăng giá |
150 / 45,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
108 / 32,83% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
71 / 21,58% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
13,550 |
13.478.470 |
2 |
BID |
19,400 |
8.701.470 |
3 |
HQC |
3,250 |
7.425.740 |
4 |
HPG |
30,500 |
7.122.100 |
5 |
AMD |
21,950 |
5.994.210 |
6 |
VCB |
38,650 |
4.750.190 |
7 |
TNI |
9,760 |
4.493.100 |
8 |
FLC |
7,280 |
4.447.450 |
9 |
SBT |
33,900 |
4.262.680 |
10 |
HSG |
33,300 |
4.078.830 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NSC |
106,900 |
+3,90/+3,79% |
2 |
PNJ |
97,600 |
+2,30/+2,41% |
3 |
SBT |
33,900 |
+2,20/+6,94% |
4 |
TAC |
51,500 |
+2,00/+4,04% |
5 |
TV1 |
27,600 |
+1,80/+6,98% |
6 |
CTD |
211,100 |
+1,80/+0,86% |
7 |
PGD |
50,200 |
+1,70/+3,51% |
8 |
TCT |
51,800 |
+1,60/+3,19% |
9 |
KAC |
24,250 |
+1,55/+6,83% |
10 |
VCB |
38,650 |
+1,45/+3,90% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTB |
108,100 |
-2,00/-1,82% |
2 |
TDW |
22,800 |
-1,55/-6,37% |
3 |
HOT |
26,500 |
-1,50/-5,36% |
4 |
DRL |
38,150 |
-1,30/-3,30% |
5 |
SKG |
69,000 |
-1,00/-1,43% |
6 |
TCL |
28,550 |
-0,95/-3,22% |
7 |
OPC |
46,000 |
-0,90/-1,92% |
8 |
MCP |
25,500 |
-0,90/-3,41% |
9 |
PNC |
13,050 |
-0,90/-6,45% |
10 |
BIC |
40,000 |
-0,90/-2,20% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
262 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
109 |
Số cổ phiếu tăng giá |
121 / 32,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
84 / 22,64% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
166 / 44,74% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,300 |
20.475.670 |
2 |
KLF |
2,800 |
12.242.781 |
3 |
HKB |
5,200 |
3.735.010 |
4 |
ACM |
2,200 |
3.458.550 |
5 |
ACB |
25,300 |
2.786.052 |
6 |
SHN |
10,600 |
1.436.500 |
7 |
BII |
3,700 |
1.317.910 |
8 |
CEO |
11,600 |
1.293.740 |
9 |
KHB |
2,500 |
1.279.433 |
10 |
SHS |
12,100 |
1.181.350 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
64,300 |
+5,80/+9,91% |
2 |
TV2 |
178,000 |
+5,40/+3,13% |
3 |
TTT |
71,000 |
+5,00/+7,58% |
4 |
SGC |
70,500 |
+2,80/+4,14% |
5 |
TAG |
30,200 |
+2,70/+9,82% |
6 |
VGP |
27,200 |
+2,40/+9,68% |
7 |
SJE |
25,100 |
+2,10/+9,13% |
8 |
TKC |
22,200 |
+1,80/+8,82% |
9 |
SGH |
33,900 |
+1,70/+5,28% |
10 |
SLS |
184,000 |
+1,60/+0,88% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ARM |
31,100 |
-3,40/-9,86% |
2 |
CCM |
27,000 |
-3,00/-10,00% |
3 |
SPP |
27,200 |
-2,60/-8,72% |
4 |
PIV |
22,500 |
-2,50/-10,00% |
5 |
DHT |
70,300 |
-1,70/-2,36% |
6 |
VTH |
12,600 |
-1,10/-8,03% |
7 |
SMT |
19,900 |
-1,10/-5,24% |
8 |
LHC |
64,400 |
-1,10/-1,68% |
9 |
SGD |
10,900 |
-1,10/-9,17% |
10 |
VC3 |
27,900 |
-1,10/-3,79% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
163 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
378 |
Số cổ phiếu tăng giá |
64 / 11,83% |
Số cổ phiếu giảm giá |
68 / 12,57% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
409 / 75,60% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DRI |
13,900 |
1.144.164 |
2 |
DVN |
23,700 |
1.029.930 |
3 |
PXL |
2,500 |
978.830 |
4 |
PFL |
1,700 |
904.950 |
5 |
GEX |
22,700 |
440.400 |
6 |
SBS |
1,400 |
431.430 |
7 |
HVN |
26,500 |
257.036 |
8 |
TVB |
9,200 |
209.600 |
9 |
TOP |
1,800 |
195.600 |
10 |
MSR |
15,900 |
188.450 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PEQ |
18,600 |
+5,30/+39,85% |
2 |
HMS |
32,200 |
+4,20/+15,00% |
3 |
NTC |
48,300 |
+3,20/+7,10% |
4 |
HBD |
18,400 |
+2,30/+14,29% |
5 |
VIH |
19,500 |
+2,20/+12,72% |
6 |
MTP |
15,700 |
+2,00/+14,60% |
7 |
KCE |
21,000 |
+2,00/+10,53% |
8 |
SGR |
57,000 |
+1,90/+3,45% |
9 |
IPA |
25,000 |
+1,90/+8,23% |
10 |
DRI |
13,900 |
+1,80/+14,88% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ICC |
45,000 |
-7,60/-14,45% |
2 |
TNW |
10,000 |
-6,00/-37,50% |
3 |
TTP |
40,500 |
-6,00/-12,90% |
4 |
PSL |
36,000 |
-5,80/-13,88% |
5 |
GCB |
4,700 |
-3,10/-39,74% |
6 |
SID |
20,000 |
-2,90/-12,66% |
7 |
VTX |
14,800 |
-2,40/-13,95% |
8 |
MTH |
11,100 |
-1,90/-14,62% |
9 |
NSG |
10,900 |
-1,90/-14,84% |
10 |
GDW |
18,000 |
-1,90/-9,55% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.070.240 |
3.759.380 |
5.310.860 |
% KL toàn thị trường |
4,89% |
2,03% |
|
Giá trị |
323,62 tỷ |
155,86 tỷ |
167,76 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,85% |
3,78% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
30,500 |
2.101.070 |
83.810 |
2.017.260 |
2 |
BCG |
6,730 |
840.800 |
76.340 |
764.460 |
3 |
HSG |
33,300 |
707.350 |
17.620 |
689.730 |
4 |
BID |
19,400 |
510.050 |
25.000 |
485.050 |
5 |
PVT |
13,150 |
640.000 |
166.000 |
474.000 |
6 |
KDC |
43,900 |
360.870 |
6.910 |
353.960 |
7 |
VCB |
38,650 |
702.360 |
366.000 |
336.360 |
8 |
NLG |
29,100 |
317.000 |
15.050 |
301.950 |
9 |
PHR |
34,600 |
201.000 |
0 |
201.000 |
10 |
NT2 |
29,100 |
186.800 |
5.010 |
181.790 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
25,600 |
95.760 |
472.130 |
-376.370 |
2 |
STB |
13,550 |
248.210 |
546.010 |
-297.800 |
3 |
DPM |
22,500 |
28.400 |
267.000 |
-238.600 |
4 |
DIG |
13,400 |
6.400 |
130.000 |
-123.600 |
5 |
CII |
40,000 |
25.980 |
130.610 |
-104.630 |
6 |
SKG |
69,000 |
2.830 |
85.490 |
-82.660 |
7 |
HQC |
3,250 |
21.200 |
83.780 |
-62.580 |
8 |
HDG |
28,600 |
0 |
55.000 |
-55.000 |
9 |
HNG |
10,250 |
200.000 |
48.900 |
-48.700 |
10 |
HAG |
8,580 |
7.500 |
50.010 |
-42.510 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
973.200 |
955.971 |
17.229 |
% KL toàn thị trường |
1,29% |
1,26% |
|
Giá trị |
15,59 tỷ |
7,88 tỷ |
7,71 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,25% |
1,14% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IVS |
10,000 |
320.800 |
0 |
320.800 |
2 |
HUT |
12,100 |
100.300 |
0 |
100.300 |
3 |
SHS |
12,100 |
100.000 |
0 |
100.000 |
4 |
API |
31,100 |
79.900 |
0 |
79.900 |
5 |
CEO |
11,600 |
98.000 |
30.000 |
68.000 |
6 |
TIG |
4,500 |
32.100 |
0 |
32.100 |
7 |
MAS |
99,500 |
29.100 |
43.000 |
29.057 |
8 |
KDM |
4,000 |
26.900 |
0 |
26.900 |
9 |
DGC |
30,800 |
12.700 |
0 |
12.700 |
10 |
KHB |
2,500 |
12.000 |
0 |
12.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,300 |
0 |
800.000 |
-800.000 |
2 |
NET |
28,900 |
0 |
26.000 |
-26.000 |
3 |
VKC |
10,400 |
3.000 |
27.100 |
-24.100 |
4 |
KVC |
2,800 |
15.500 |
30.000 |
-14.500 |
5 |
HKB |
5,200 |
0 |
8.700 |
-8.700 |
6 |
PCG |
5,500 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
7 |
TNG |
15,000 |
0 |
7.480 |
-7.480 |
8 |
EBS |
9,000 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
9 |
PVI |
30,800 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
10 |
CAP |
31,800 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
326.300 |
86.400 |
239.900 |
% KL toàn thị trường |
2,72% |
0,72% |
|
Giá trị |
42,34 tỷ |
686,67 triệu |
41,65 tỷ |
% GT toàn thị trường |
19,16% |
0,31% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SGN |
176,000 |
210.000 |
0 |
210.000 |
2 |
QNS |
90,300 |
49.400 |
0 |
49.400 |
3 |
WSB |
52,800 |
36.800 |
0 |
36.800 |
4 |
FOX |
76,000 |
6.800 |
0 |
6.800 |
5 |
ACV |
48,500 |
6.600 |
800.000 |
5.800 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PSB |
6,400 |
0 |
78.900 |
-78.900 |
2 |
HD2 |
13,900 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
3 |
BT6 |
5,000 |
0 |
800.000 |
-800.000 |
4 |
NTW |
32,000 |
0 |
600.000 |
-600.000 |
5 |
MTH |
11,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |