Phiên chiều 4/5: Cổ phiếu bất động sản dậy sóng

(ĐTCK) Thị trường duy trì đà tăng khá ổn định trong phiên chiều giúp VN-Index đứng vững trên mốc 720 điểm. Đáng chú ý, dòng tiền chảy mạnh giúp các cổ phiếu bất động đua nhau tạo sóng với nhiều mã tăng kịch trần như HQC, DIC, DIG, VPH...
Phiên chiều 4/5: Cổ phiếu bất động sản dậy sóng

Tiệm cận ngưỡng kháng cự mạnh 720 điểm khiến thị trường gặp chút khó khăn khi bước vào phiên giao dịch sáng nay, kéo chỉ số trên 2 sàn chính quay đầu giảm nhẹ sau 4 phiên tăng liên tiếp. Tuy nhiên, dòng tiền chảy mạnh giúp thị trường tự tin đi lên sau hơn nửa phiên giao dịch sáng. Trong đó, đà hồi phục của các chỉ số phải kể đến sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu ngân hàng cùng một số mã lớn.

 
Bản tin tài chính trưa 4/5

Bước sang phiên giao dịch chiều, mặc dù lực bán gia tăng nhưng lực cầu hấp thụ mạnh trên sàn HOSE đã giúp VN-Index đứng vững trên mốc 720 điểm. Trong khi đó, HNX-Index tăng kém bền vững đã quay đầu đi xuống và chủ yếu giao dịch trong sắc đỏ trong gần hết phiên chiều do thiếu sự nâng đỡ của nhóm cổ phiếu HNX30.

Đóng cửa, VN-Index tăng 2,48 điểm (+0,34%) lên 722,02 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 215,83 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 4.663,2 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt  15,97 triệu đơn vị, giá trị 483,9 tỷ đồng. VN30-Index tăng 1,3 điểm lên 686,29 điểm khi có 13 mã tăng, 14 mã giảm và 3 mã đứng giá.

HNX-Index giảm 0,3 điểm (-0,33%) xuống 89,52 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 51,34 triệu đơn vị, giá trị 533,91 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chỉ đạt 765.830 đơn vị, giá trị 11,41 tỷ đồng. HNX30-Index giảm 1,11 điểm (-0,67%) xuống 165,56 điểm với 12 mã tăng, 13 mã giảm và 5 mã đứng giá.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng vẫn duy trì đà tăng tích cực với giao dịch sôi động, cụ thể VCB tăng 2,25% và khớp 2,19 triệu đơn vị; STB tăng 4,29% và khớp 6,46 triệu đơn vị; BID tăng 1,2% và khớp hơn 3,6 triệu đơn vị; CTG tăng 1,71% và khớp gần 1 triệu đơn vị. Tuy nhiên, MBB không thoát khỏi sắc đỏ và đà giảm có phần nới rộng hơn, với biên độ giảm 1,79% xuống mức 16.500 đồng/CP và khớp 2,2 triệu đơn vị.

Trong khi đó, trụ cột VNM cũng góp công lớn giúp thị trường giữ nhịp tăng khá tốt. Đóng cửa, VNM tăng 1,5% lên mức giá 148.500 đồng/CP và chuyển nhượng thành công gần 1 triệu đơn vị.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là nhóm cổ phiếu bất động sản. Dòng tiền chảy mạnh giúp nhiều mã đầu cơ bất động sản tăng vọt. Bên cạnh QCG tăng trần với lượng dư mua trần khá lớn, các mã khác như DIC, DIG, LCG, VPH, HQC cũng đua nhau khoác áo tím với lượng khớp vài trăm nghìn đến vài triệu đơn vị. Điển hình HQC khớp 8,57 triệu đơn vị, LCG khớp 3,5 triệu đơn vị.

Ngoài ra, FLC cũng đảo chiều thành công sau 2 phiên giảm, với mức tăng 3,1% và chuyển nhượng thành công 11,24 triệu đơn vị; SCR tăng hơn 5,2% với khối lượng khớp lệnh 9,73 triệu đơn vị; DXG tăng 3,94% và khớp 5,4 triệu đơn vị…

Trái lại, PVD vẫn chưa thoát khỏi ngày dài đen tối, tiếp tục xác lập mức giá thấp kỷ lục mới. Đóng cửa phiên hôm nay, PVD giảm 6,7% xuống sát sàn 15.400 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 8,34 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, trong khi ACB quay về mốc tham chiếu thì SHB tiếp tục lùi sâu dưới mốc tham chiếu, với mức giảm 5,33% xuống mức 7.100 đồng/CP và thanh khoản tiếp tục dẫn đầu thị trường, đạt 14,85 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, một số mã lớn khác cũng đóng vai trò lực hãm thị trường như NTP giảm 2,53%, DBC giảm 1,86%, PVI giảm 3,45%, PVS giảm 1,2%, VC3 giảm 3,36%, VCG giảm 0,64%...

Trên sàn UPCoM, sắc xanh được duy trì ổn định trong phiên giao dịch chiều. Kết phiên, UPCoM tăng 0,2 điểm (+0,35%) lên 57,8 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,61 triệu đơn vị, giá trị 71,16 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận khá thấp, đạt chưa tới 1 tỷ đồng.

Đà tăng của thị trường được duy trì nhờ lực đỡ chính từ một số mã lớn như GEX tăng 0,9%, VOC tăng 0,34%, ACV tăng 0,2%...

Cổ phiếu SDI đã thoát khỏi sắc xanh mắt mèo sau 2 phiên giảm sàn nhưng đà giảm vẫn khá sâu, với mức giảm 8,7% xuống mức 44.300 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 415.900 đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM.

Đứng ở vị trí tiếp theo, cổ phiếu lớn ngành hàng không HVN có khối lượng giao dịch 395.300 đơn vị và đóng cửa ở mức giá tham chiếu 26.000 đồng/CP.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

722,02

+2,48/+0,34%

215.8

4.663,20 tỷ

18.184.018

16.014.778

HNX-INDEX

89,52

-0,30/-0,33%

52.1

545,50 tỷ

2.455.600

1.776.640

UPCOM-INDEX

57,80

+0,20/+0,35%

4.2

85,96 tỷ

382.210

23.400 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

303

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

148 / 45,54%

Số cổ phiếu giảm giá

114 / 35,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

63 / 19,38% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

9,420

11.578.700

2

FLC

7,370

11.236.740

3

SCR

9,090

9.732.270

4

DCM

13,650

8.792.790

5

HQC

2,560

8.566.740

6

PVD

15,400

8.337.300

7

STB

12,150

6.460.220

8

HHS

4,450

6.003.430

9

BHS

17,000

5.722.080

10

DXG

22,450

5.397.820 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

113,000

+5,90/+5,51%

2

MWG

171,800

+3,20/+1,90%

3

VJC

130,000

+2,10/+1,64%

4

OPC

45,000

+2,00/+4,65%

5

PNJ

92,900

+1,90/+2,09%

6

DMC

92,900

+1,90/+2,09%

7

SKG

68,400

+1,40/+2,09%

8

SII

22,800

+1,35/+6,29%

9

NNC

79,000

+1,30/+1,67%

10

PHR

26,500

+1,25/+4,95% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

180,000

-12,00/-6,25%

2

PDN

71,800

-5,40/-6,99%

3

RAL

123,000

-5,00/-3,91%

4

DHG

141,000

-3,50/-2,42%

5

DVP

69,100

-2,80/-3,89%

6

CTD

199,800

-2,40/-1,19%

7

BMP

182,800

-2,20/-1,19%

8

SFI

30,300

-1,70/-5,31%

9

VHC

51,500

-1,50/-2,83%

10

HOT

25,500

-1,35/-5,03% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

265

Số cổ phiếu không có giao dịch

115

Số cổ phiếu tăng giá

91 / 23,95%

Số cổ phiếu giảm giá

97 / 25,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

192 / 50,53% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,100

14.850.584

2

HKB

5,700

4.380.440

3

HUT

14,000

3.167.707

4

VIX

6,800

1.691.751

5

PVS

16,500

1.681.720

6

VCG

15,500

1.600.515

7

SHN

10,100

1.553.029

8

ACB

23,800

1.511.935

9

CEO

11,700

1.486.680

10

DCS

2,300

1.237.679 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

156,900

+3,80/+2,48%

2

TV3

40,400

+3,60/+9,78%

3

DHT

94,800

+2,80/+3,04%

4

VNT

34,000

+2,50/+7,94%

5

CVT

51,700

+1,90/+3,82%

6

POT

18,700

+1,70/+10,00%

7

CCM

19,400

+1,60/+8,99%

8

STC

30,000

+1,50/+5,26%

9

SLS

182,500

+1,50/+0,83%

10

PHC

15,300

+1,30/+9,29% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VMC

33,200

-3,60/-9,78%

2

SDG

30,300

-3,30/-9,82%

3

L14

65,400

-2,60/-3,82%

4

SGH

34,800

-2,20/-5,95%

5

VNR

23,000

-2,00/-8,00%

6

RCL

19,300

-1,90/-8,96%

7

NTP

73,100

-1,90/-2,53%

8

PJC

18,900

-1,80/-8,70%

9

BXH

19,100

-1,80/-8,61%

10

HCT

14,600

-1,60/-9,88% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

164

Số cổ phiếu không có giao dịch

356

Số cổ phiếu tăng giá

54 / 10,38%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 12,12%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

403 / 77,50% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SDI

44,300

415.900

2

HVN

26,000

395.410

3

GEX

22,500

313.300

4

PFL

1,400

309.500

5

SWC

21,500

255.820

6

TIS

10,900

236.700

7

TOP

1,700

227.000

8

TVB

10,000

202.500

9

SBS

1,100

122.310

10

IBC

30,000

113.400 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLB

55,000

+7,00/+14,58%

2

ICC

26,500

+3,40/+14,72%

3

TVA

18,500

+2,40/+14,91%

4

ABC

31,800

+2,00/+6,71%

5

SGN

174,000

+2,00/+1,16%

6

TW3

15,100

+1,90/+14,39%

7

BSP

25,600

+1,90/+8,02%

8

WSB

56,000

+1,80/+3,32%

9

QNS

97,600

+1,50/+1,56%

10

HDM

27,000

+1,40/+5,47% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDI

44,300

-4,20/-8,66%

2

VSN

41,000

-3,40/-7,66%

3

KCE

16,100

-2,60/-13,90%

4

VMA

13,600

-2,40/-15,00%

5

MTH

15,600

-2,40/-13,33%

6

DVH

8,500

-2,30/-21,30%

7

RTB

12,900

-2,20/-14,57%

8

SB1

14,500

-2,00/-12,12%

9

VEF

53,400

-1,90/-3,44%

10

HEM

12,300

-1,80/-12,77%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

18.184.018

16.014.778

2.169.240

% KL toàn thị trường

8,43%

7,42%

Giá trị

472,27 tỷ

417,11 tỷ

55,16 tỷ

% GT toàn thị trường

10,13%

8,94%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

7,370

2.858.970

96.960

2.762.010

2

HHS

4,450

1.831.660

8.000

1.823.660

3

HAG

9,420

1.729.140

230.100

1.499.040

4

PLX

47,500

1.464.930

0

1.464.930

5

DXG

22,450

1.437.810

499.540

938.270

6

VNM

148,500

699.850

225.420

474.430

7

GAS

55,200

539.220

213.400

325.820

8

VCB

36,300

584.950

344.260

240.690

9

HCD

8,060

199.650

0

199.650

10

KSH

2,100

161.610

0

161.610 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

15,400

379.200

3.503.630

-3.124.430

2

KBC

15,050

1.061.180

1.888.110

-826.930

3

DIG

11,000

0

502.490

-502.490

4

DPM

23,300

500.000

492.060

-491.560

5

NT2

29,100

43.500

452.430

-408.930

6

VIC

40,300

53.740

398.700

-344.960

7

CDO

3,160

0

280.970

-280.970

8

BID

16,800

119.490

400.000

-280.510

9

SSI

22,600

132.600

375.840

-243.240

10

DHM

7,500

0

219.310

-219.310 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.455.600

1.776.640

678.960

% KL toàn thị trường

4,71%

3,41%

Giá trị

29,39 tỷ

25,57 tỷ

3,82 tỷ

% GT toàn thị trường

5,39%

4,69%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HKB

5,700

359.700

0

359.700

2

DCS

2,300

306.200

0

306.200

3

KLF

2,400

247.200

0

247.200

4

HUT

14,000

262.800

70.000

192.800

5

VND

16,400

105.800

0

105.800

6

BVS

17,700

92.200

0

92.200

7

VCG

15,500

338.600

250.000

88.600

8

BCC

14,900

85.300

0

85.300

9

NDN

8,600

143.100

84.100

59.000

10

VGC

15,200

55.000

0

55.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,500

106.200

539.500

-433.300

2

ICG

6,600

0

285.900

-285.900

3

DBC

26,400

100.000

163.900

-163.800

4

KHB

1,800

0

54.300

-54.300

5

HOM

5,800

0

53.100

-53.100

6

VMI

5,200

0

45.000

-45.000

7

VIX

6,800

100.000

43.100

-43.000

8

VKC

10,300

0

39.900

-39.900

9

DNP

28,500

0

32.700

-32.700

10

PVB

10,400

0

20.000

-20.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

382.210

23.400

358.810

% KL toàn thị trường

9,01%

0,55%

Giá trị

10,28 tỷ

850,69 triệu

9,43 tỷ

% GT toàn thị trường

11,95%

0,99%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

26,000

222.800

4.600

218.200

2

GEX

22,500

105.000

0

105.000

3

WSB

56,000

16.900

0

16.900

4

EFI

6,100

6.200

0

6.200

5

VGG

61,000

6.000

0

6.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NCS

60,600

0

7.800

-7.800

2

CGP

7,600

0

7.200

-7.200

3

VIB

20,500

0

1.000

-1.000

4

QNS

97,600

0

1.000

-1.000

5

MTH

15,600

0

400.000

-400.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục