Tiệm cận ngưỡng kháng cự mạnh 720 điểm khiến thị trường gặp chút khó khăn khi bước vào phiên giao dịch sáng nay, kéo chỉ số trên 2 sàn chính quay đầu giảm nhẹ sau 4 phiên tăng liên tiếp. Tuy nhiên, dòng tiền chảy mạnh giúp thị trường tự tin đi lên sau hơn nửa phiên giao dịch sáng. Trong đó, đà hồi phục của các chỉ số phải kể đến sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu ngân hàng cùng một số mã lớn.
Bước sang phiên giao dịch chiều, mặc dù lực bán gia tăng nhưng lực cầu hấp thụ mạnh trên sàn HOSE đã giúp VN-Index đứng vững trên mốc 720 điểm. Trong khi đó, HNX-Index tăng kém bền vững đã quay đầu đi xuống và chủ yếu giao dịch trong sắc đỏ trong gần hết phiên chiều do thiếu sự nâng đỡ của nhóm cổ phiếu HNX30.
Đóng cửa, VN-Index tăng 2,48 điểm (+0,34%) lên 722,02 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 215,83 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 4.663,2 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 15,97 triệu đơn vị, giá trị 483,9 tỷ đồng. VN30-Index tăng 1,3 điểm lên 686,29 điểm khi có 13 mã tăng, 14 mã giảm và 3 mã đứng giá.
HNX-Index giảm 0,3 điểm (-0,33%) xuống 89,52 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 51,34 triệu đơn vị, giá trị 533,91 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chỉ đạt 765.830 đơn vị, giá trị 11,41 tỷ đồng. HNX30-Index giảm 1,11 điểm (-0,67%) xuống 165,56 điểm với 12 mã tăng, 13 mã giảm và 5 mã đứng giá.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng vẫn duy trì đà tăng tích cực với giao dịch sôi động, cụ thể VCB tăng 2,25% và khớp 2,19 triệu đơn vị; STB tăng 4,29% và khớp 6,46 triệu đơn vị; BID tăng 1,2% và khớp hơn 3,6 triệu đơn vị; CTG tăng 1,71% và khớp gần 1 triệu đơn vị. Tuy nhiên, MBB không thoát khỏi sắc đỏ và đà giảm có phần nới rộng hơn, với biên độ giảm 1,79% xuống mức 16.500 đồng/CP và khớp 2,2 triệu đơn vị.
Trong khi đó, trụ cột VNM cũng góp công lớn giúp thị trường giữ nhịp tăng khá tốt. Đóng cửa, VNM tăng 1,5% lên mức giá 148.500 đồng/CP và chuyển nhượng thành công gần 1 triệu đơn vị.
Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là nhóm cổ phiếu bất động sản. Dòng tiền chảy mạnh giúp nhiều mã đầu cơ bất động sản tăng vọt. Bên cạnh QCG tăng trần với lượng dư mua trần khá lớn, các mã khác như DIC, DIG, LCG, VPH, HQC cũng đua nhau khoác áo tím với lượng khớp vài trăm nghìn đến vài triệu đơn vị. Điển hình HQC khớp 8,57 triệu đơn vị, LCG khớp 3,5 triệu đơn vị.
Ngoài ra, FLC cũng đảo chiều thành công sau 2 phiên giảm, với mức tăng 3,1% và chuyển nhượng thành công 11,24 triệu đơn vị; SCR tăng hơn 5,2% với khối lượng khớp lệnh 9,73 triệu đơn vị; DXG tăng 3,94% và khớp 5,4 triệu đơn vị…
Trái lại, PVD vẫn chưa thoát khỏi ngày dài đen tối, tiếp tục xác lập mức giá thấp kỷ lục mới. Đóng cửa phiên hôm nay, PVD giảm 6,7% xuống sát sàn 15.400 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 8,34 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, trong khi ACB quay về mốc tham chiếu thì SHB tiếp tục lùi sâu dưới mốc tham chiếu, với mức giảm 5,33% xuống mức 7.100 đồng/CP và thanh khoản tiếp tục dẫn đầu thị trường, đạt 14,85 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, một số mã lớn khác cũng đóng vai trò lực hãm thị trường như NTP giảm 2,53%, DBC giảm 1,86%, PVI giảm 3,45%, PVS giảm 1,2%, VC3 giảm 3,36%, VCG giảm 0,64%...
Trên sàn UPCoM, sắc xanh được duy trì ổn định trong phiên giao dịch chiều. Kết phiên, UPCoM tăng 0,2 điểm (+0,35%) lên 57,8 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,61 triệu đơn vị, giá trị 71,16 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận khá thấp, đạt chưa tới 1 tỷ đồng.
Đà tăng của thị trường được duy trì nhờ lực đỡ chính từ một số mã lớn như GEX tăng 0,9%, VOC tăng 0,34%, ACV tăng 0,2%...
Cổ phiếu SDI đã thoát khỏi sắc xanh mắt mèo sau 2 phiên giảm sàn nhưng đà giảm vẫn khá sâu, với mức giảm 8,7% xuống mức 44.300 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 415.900 đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM.
Đứng ở vị trí tiếp theo, cổ phiếu lớn ngành hàng không HVN có khối lượng giao dịch 395.300 đơn vị và đóng cửa ở mức giá tham chiếu 26.000 đồng/CP.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
722,02 |
+2,48/+0,34% |
215.8 |
4.663,20 tỷ |
18.184.018 |
16.014.778 |
HNX-INDEX |
89,52 |
-0,30/-0,33% |
52.1 |
545,50 tỷ |
2.455.600 |
1.776.640 |
UPCOM-INDEX |
57,80 |
+0,20/+0,35% |
4.2 |
85,96 tỷ |
382.210 |
23.400 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
303 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
22 |
Số cổ phiếu tăng giá |
148 / 45,54% |
Số cổ phiếu giảm giá |
114 / 35,08% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
63 / 19,38% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HAG |
9,420 |
11.578.700 |
2 |
FLC |
7,370 |
11.236.740 |
3 |
SCR |
9,090 |
9.732.270 |
4 |
DCM |
13,650 |
8.792.790 |
5 |
HQC |
2,560 |
8.566.740 |
6 |
PVD |
15,400 |
8.337.300 |
7 |
STB |
12,150 |
6.460.220 |
8 |
HHS |
4,450 |
6.003.430 |
9 |
BHS |
17,000 |
5.722.080 |
10 |
DXG |
22,450 |
5.397.820 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
113,000 |
+5,90/+5,51% |
2 |
MWG |
171,800 |
+3,20/+1,90% |
3 |
VJC |
130,000 |
+2,10/+1,64% |
4 |
OPC |
45,000 |
+2,00/+4,65% |
5 |
PNJ |
92,900 |
+1,90/+2,09% |
6 |
DMC |
92,900 |
+1,90/+2,09% |
7 |
SKG |
68,400 |
+1,40/+2,09% |
8 |
SII |
22,800 |
+1,35/+6,29% |
9 |
NNC |
79,000 |
+1,30/+1,67% |
10 |
PHR |
26,500 |
+1,25/+4,95% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
180,000 |
-12,00/-6,25% |
2 |
PDN |
71,800 |
-5,40/-6,99% |
3 |
RAL |
123,000 |
-5,00/-3,91% |
4 |
DHG |
141,000 |
-3,50/-2,42% |
5 |
DVP |
69,100 |
-2,80/-3,89% |
6 |
CTD |
199,800 |
-2,40/-1,19% |
7 |
BMP |
182,800 |
-2,20/-1,19% |
8 |
SFI |
30,300 |
-1,70/-5,31% |
9 |
VHC |
51,500 |
-1,50/-2,83% |
10 |
HOT |
25,500 |
-1,35/-5,03% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
265 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
115 |
Số cổ phiếu tăng giá |
91 / 23,95% |
Số cổ phiếu giảm giá |
97 / 25,53% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
192 / 50,53% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,100 |
14.850.584 |
2 |
HKB |
5,700 |
4.380.440 |
3 |
HUT |
14,000 |
3.167.707 |
4 |
VIX |
6,800 |
1.691.751 |
5 |
PVS |
16,500 |
1.681.720 |
6 |
VCG |
15,500 |
1.600.515 |
7 |
SHN |
10,100 |
1.553.029 |
8 |
ACB |
23,800 |
1.511.935 |
9 |
CEO |
11,700 |
1.486.680 |
10 |
DCS |
2,300 |
1.237.679 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCS |
156,900 |
+3,80/+2,48% |
2 |
TV3 |
40,400 |
+3,60/+9,78% |
3 |
DHT |
94,800 |
+2,80/+3,04% |
4 |
VNT |
34,000 |
+2,50/+7,94% |
5 |
CVT |
51,700 |
+1,90/+3,82% |
6 |
POT |
18,700 |
+1,70/+10,00% |
7 |
CCM |
19,400 |
+1,60/+8,99% |
8 |
STC |
30,000 |
+1,50/+5,26% |
9 |
SLS |
182,500 |
+1,50/+0,83% |
10 |
PHC |
15,300 |
+1,30/+9,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VMC |
33,200 |
-3,60/-9,78% |
2 |
SDG |
30,300 |
-3,30/-9,82% |
3 |
L14 |
65,400 |
-2,60/-3,82% |
4 |
SGH |
34,800 |
-2,20/-5,95% |
5 |
VNR |
23,000 |
-2,00/-8,00% |
6 |
RCL |
19,300 |
-1,90/-8,96% |
7 |
NTP |
73,100 |
-1,90/-2,53% |
8 |
PJC |
18,900 |
-1,80/-8,70% |
9 |
BXH |
19,100 |
-1,80/-8,61% |
10 |
HCT |
14,600 |
-1,60/-9,88% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
164 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
356 |
Số cổ phiếu tăng giá |
54 / 10,38% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 12,12% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
403 / 77,50% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SDI |
44,300 |
415.900 |
2 |
HVN |
26,000 |
395.410 |
3 |
GEX |
22,500 |
313.300 |
4 |
PFL |
1,400 |
309.500 |
5 |
SWC |
21,500 |
255.820 |
6 |
TIS |
10,900 |
236.700 |
7 |
TOP |
1,700 |
227.000 |
8 |
TVB |
10,000 |
202.500 |
9 |
SBS |
1,100 |
122.310 |
10 |
IBC |
30,000 |
113.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VLB |
55,000 |
+7,00/+14,58% |
2 |
ICC |
26,500 |
+3,40/+14,72% |
3 |
TVA |
18,500 |
+2,40/+14,91% |
4 |
ABC |
31,800 |
+2,00/+6,71% |
5 |
SGN |
174,000 |
+2,00/+1,16% |
6 |
TW3 |
15,100 |
+1,90/+14,39% |
7 |
BSP |
25,600 |
+1,90/+8,02% |
8 |
WSB |
56,000 |
+1,80/+3,32% |
9 |
QNS |
97,600 |
+1,50/+1,56% |
10 |
HDM |
27,000 |
+1,40/+5,47% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDI |
44,300 |
-4,20/-8,66% |
2 |
VSN |
41,000 |
-3,40/-7,66% |
3 |
KCE |
16,100 |
-2,60/-13,90% |
4 |
VMA |
13,600 |
-2,40/-15,00% |
5 |
MTH |
15,600 |
-2,40/-13,33% |
6 |
DVH |
8,500 |
-2,30/-21,30% |
7 |
RTB |
12,900 |
-2,20/-14,57% |
8 |
SB1 |
14,500 |
-2,00/-12,12% |
9 |
VEF |
53,400 |
-1,90/-3,44% |
10 |
HEM |
12,300 |
-1,80/-12,77% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
18.184.018 |
16.014.778 |
2.169.240 |
% KL toàn thị trường |
8,43% |
7,42% |
|
Giá trị |
472,27 tỷ |
417,11 tỷ |
55,16 tỷ |
% GT toàn thị trường |
10,13% |
8,94% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
7,370 |
2.858.970 |
96.960 |
2.762.010 |
2 |
HHS |
4,450 |
1.831.660 |
8.000 |
1.823.660 |
3 |
HAG |
9,420 |
1.729.140 |
230.100 |
1.499.040 |
4 |
PLX |
47,500 |
1.464.930 |
0 |
1.464.930 |
5 |
DXG |
22,450 |
1.437.810 |
499.540 |
938.270 |
6 |
VNM |
148,500 |
699.850 |
225.420 |
474.430 |
7 |
GAS |
55,200 |
539.220 |
213.400 |
325.820 |
8 |
VCB |
36,300 |
584.950 |
344.260 |
240.690 |
9 |
HCD |
8,060 |
199.650 |
0 |
199.650 |
10 |
KSH |
2,100 |
161.610 |
0 |
161.610 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
15,400 |
379.200 |
3.503.630 |
-3.124.430 |
2 |
KBC |
15,050 |
1.061.180 |
1.888.110 |
-826.930 |
3 |
DIG |
11,000 |
0 |
502.490 |
-502.490 |
4 |
DPM |
23,300 |
500.000 |
492.060 |
-491.560 |
5 |
NT2 |
29,100 |
43.500 |
452.430 |
-408.930 |
6 |
VIC |
40,300 |
53.740 |
398.700 |
-344.960 |
7 |
CDO |
3,160 |
0 |
280.970 |
-280.970 |
8 |
BID |
16,800 |
119.490 |
400.000 |
-280.510 |
9 |
SSI |
22,600 |
132.600 |
375.840 |
-243.240 |
10 |
DHM |
7,500 |
0 |
219.310 |
-219.310 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.455.600 |
1.776.640 |
678.960 |
% KL toàn thị trường |
4,71% |
3,41% |
|
Giá trị |
29,39 tỷ |
25,57 tỷ |
3,82 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,39% |
4,69% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HKB |
5,700 |
359.700 |
0 |
359.700 |
2 |
DCS |
2,300 |
306.200 |
0 |
306.200 |
3 |
KLF |
2,400 |
247.200 |
0 |
247.200 |
4 |
HUT |
14,000 |
262.800 |
70.000 |
192.800 |
5 |
VND |
16,400 |
105.800 |
0 |
105.800 |
6 |
BVS |
17,700 |
92.200 |
0 |
92.200 |
7 |
VCG |
15,500 |
338.600 |
250.000 |
88.600 |
8 |
BCC |
14,900 |
85.300 |
0 |
85.300 |
9 |
NDN |
8,600 |
143.100 |
84.100 |
59.000 |
10 |
VGC |
15,200 |
55.000 |
0 |
55.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,500 |
106.200 |
539.500 |
-433.300 |
2 |
ICG |
6,600 |
0 |
285.900 |
-285.900 |
3 |
DBC |
26,400 |
100.000 |
163.900 |
-163.800 |
4 |
KHB |
1,800 |
0 |
54.300 |
-54.300 |
5 |
HOM |
5,800 |
0 |
53.100 |
-53.100 |
6 |
VMI |
5,200 |
0 |
45.000 |
-45.000 |
7 |
VIX |
6,800 |
100.000 |
43.100 |
-43.000 |
8 |
VKC |
10,300 |
0 |
39.900 |
-39.900 |
9 |
DNP |
28,500 |
0 |
32.700 |
-32.700 |
10 |
PVB |
10,400 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
382.210 |
23.400 |
358.810 |
% KL toàn thị trường |
9,01% |
0,55% |
|
Giá trị |
10,28 tỷ |
850,69 triệu |
9,43 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,95% |
0,99% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
26,000 |
222.800 |
4.600 |
218.200 |
2 |
GEX |
22,500 |
105.000 |
0 |
105.000 |
3 |
WSB |
56,000 |
16.900 |
0 |
16.900 |
4 |
EFI |
6,100 |
6.200 |
0 |
6.200 |
5 |
VGG |
61,000 |
6.000 |
0 |
6.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NCS |
60,600 |
0 |
7.800 |
-7.800 |
2 |
CGP |
7,600 |
0 |
7.200 |
-7.200 |
3 |
VIB |
20,500 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
4 |
QNS |
97,600 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
5 |
MTH |
15,600 |
0 |
400.000 |
-400.000 |