Diễn biến xấu đã xuất hiện trong những phút cuối phiên giao dịch sáng khi áp lực bán gia tăng mạnh tại nhóm cổ phiếu bluechips. Mặc dù vậy, sự tiêu cực rất nhanh chóng diễn ra ngay sau giờ nghỉ trưa khiến thị trường bất ngờ.
Trong nhóm VN30, chỉ còn BID, VIC, ROS và MWG là tăng điểm, SAB và DPM đứng giá tham chiếu, còn lại đều giảm điểm. Trong đó, nhiều mã giảm sâu như CTD, KDC, BMP, SBT, CII…
Các cổ phiếu vốn hóa lớn khác như PLX, VMN, GAS, HPG cũng đồng loạt giảm.
Các mã VIC, BID vốn tăng tốt ở phiên sáng, cũng đã giảm đáng kể sức manh. VIC chỉ còn tăng 0,6% lên 51.300 đồng/CP, trong khi trước đó đã leo lên mức 52.500 đồng/CP.
Tương tự, sắc đỏ cũng bao trùm lên nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, trong đó nhiều mã giảm sàn là FIT, HAI, OGC, CCL, PTL…
Về thanh khoản, tranh thủ thị trường giảm sâu, cầu bắt đáy cũng đã hoạt động tích cực, nên thanh khoản thị trường có sự cải thiện đáng kể so với cả phiên sáng, song đa phần tập trung tại nhóm cổ phiếu thị trường.
FLC, FIT, HQC, LDC và DXG là 5 mã có thanh khoản cao nhất, trong đó FLC khớp 10,68 triệu đơn vị, FIT khớp 8,27 triệu đơn vị và còn dư bán sàn hơn 1,3 triệu đơn vị…
Trong khi đó, HPG, VIC, BID và PVD là các mã trụ có thanh khoản tốt nhất khi cùng khớp trên 2,3 triệu đơn vị.
Tương tự, chỉ số HNX-Index cũng lao thẳng về mốc 105 điểm ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều, trước khi hồi nhẹ trở lại sau đó khi lực cầu bắt đáy gia tăng. Dù vậy, sự tiêu cực trên sàn này vẫn lớn.
Cũng tại thời điểm 14h, với 124 mã giảm và 44 mã tăng, HNX-Index giảm 1,09 điểm (-1,01%) về 798,91 điểm với 209 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 40 triệu đơn vị, giá trị gần 470 tỷ đồng.
Trong nhóm HNX30, các mã VCS, MAS và PGS là những sắc xanh hiếm hoi. Còn TV2, NTP, DBC là các mã giảm mạnh nhất: TV2 giảm 2,3%, DBC giảm 3,2%, NTP mất 1%...
KLF, PVX và SHB có thanh khoản mạnh và vượt trội so với phần còn lại, song đều giảm điểm. Dẫn đầu là KLF với gần 9 triệu cổ phiếu được sang tên và đang giảm sàn.
Sau cú sốc đầu phiên, thị trường đã giao dịch ổn định hơn trong nửa cuối phiên chiều. Dù vậy, việc sức cầu cũng đã chững lại nên đà giảm của các chỉ số được nới thêm. Theo đó, VN-Index chính thức mất mốc 800 điểm.
Đóng cửa phiên giao dịch 3/10, với 185 mã giảm và 93 mã tăng, VN-Index giảm 4,23 điểm (-0,53%) về 798 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 162,27 triệu đơn vị, giá trị 3.286,87 tỷ đồng, tăng 35,79% về khối lượng và 17,93% về giá trị so với phiên 2/10. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 14 triệu đơn vị, giá trị 375,45 tỷ đồng.
Việc SAB gia nhập “lữ đoàn đỏ”, trong khi đà tăng của VIC và BID tiếp tục thu hẹp là nguyên nhân chính khiến VN-Index phải rời bỏ mốc 800 điểm.
SAB chốt phiên giảm 0,5% về 256.800 đồng/CP, cho dù đã nỗ lực hồi về tham chiếu trước đó. BID còn tăng 0,8% lên 19.850 đồng/CP. VIC dù chỉ còn tăng 0,2% lên 51.000 đồng/CP.
Trong khi đó, ROS và MWG duy trì vững sắc xanh, BVH cũng bất ngờ quay đầu tăng điểm.
Sàn HOSE có 41 mã có lượng khớp trên 1 triệu đơn vị, nhưng chỉ có đúng 5 mã tăng, trong đó có VIC, BID và ROS, còn lại là giảm điểm. Đây cũng là 3 mã trụ có thanh khoản tốt nhất cùng với HPG, lượng khớp dao động từ 1,7-3,5 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, sức cầu tốt giúp FIT thoát mức giá sàn, qua đó chính thức ngắt chuỗi phiên giảm sàn ở con số 6. FIT khớp 11,15 triệu đơn vị, giảm 5,6% về 7.800 đồng/CP. Trong khi đó, OGC, HAI và CCL vẫn giảm sàn.
Dẫn đầu thanh khoản sàn HOSE là FLC với 13,04 triệu đơn vị được sang tên, giảm 0,8% về 7.200 đồng/CP.
HAR đi ngược thị trường với sắc tím đậm sau khi thông tin thoái vốn tại một số công ty, song chỉ khớp lệnh hơn 0,66 triệu đơn vị và còn dư mua trần 0,678 triệu đơn vị.
Khác với HOSE, đà giảm trên sàn HNX được thu hẹp về cuối phiên khi áp lực tại nhóm cổ phiếu phần nào giảm bớt.
Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,98 điểm (-0,91%) về 106,53 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 51,92 triệu đơn vị, giá trị 575,62 tỷ đồng, tăng 2,7% về khối lượng và 26,38% về giá trị so với phiên 2/10. Giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn với chỉ 5,43 tỷ đồng.
Nhờ đà giảm tại nhiều mã trụ được hãm bớt như ACB, VCS, CEO, LAS…, sàn HNX bớt tiêu cực hơn về cuối phiên. ACB giảm 0,1% về 30.300 đồng/CP và khớp 1,36 triệu đơn vị.
10 mã có thanh khoản tốt nhất sàn thì không có mã nào tăng. Với phiên giảm 0,2% về 3.700 đồng/CP này, KLF đã chặn phiên giảm sàn liên tiếp ở con số 5. KLF cũng là mã dẫn đầu thanh khoản trên HNX với 10,02 triệu đơn vị được khớp. Tiếp sau là PVX và SHB với lượng khớp là 8,76 triệu và 6,47 triệu đơn vị.
Tương tự HNX, sàn UPCoM cũng tích hơn về cuối phiên. Sức cầu tốt giúp thanh khoản sàn này có sự cải thiện tương đối tốt.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,27 điểm (-0,5%) về 53,9 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 8,28 triệu đơn vị, giá trị 156,13 tỷ đồng, tăng 53,62% về khối lượng và 27,66% về giá trị so với phiên trước đó. Giao dịch thỏa thuận diễn ra sôi động, với hơn 32 triệu đơn vị được sang tên, giá trị 488,4 tỷ đồng.
Nhiều mã lớn trên sàn này có được đà tăng tốt về cuối phiên như HNV, GEX, SDI, VGT, MCH… Mã VIB phiên này cũng đã về được tham chiếu.
Ngược lại, sắc đỏ vẫn phủ lên DVN, ACV, QNS, LTG, MSR…
Phiên này, sàn UPCoM không có mã nào đạt lượng khớp từ 1 triệu đơn vị trở lên. Mã khớp lệnh cao nhất là GEX với 985.100 đơn vị, xếp sau là HVN với 733.000 đơn vị.
Chứng khoán phái sinh phiên 3/10 có 7.376 hợp đồng được giao dịch, giá trị 580,1 tỷ đồng, tăng 18,71% về khối lượng và 18,07% về giá trị so với phiên 10/2.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
798,00 |
-4,23/-0,53% |
162.3 |
3.286,87 tỷ |
8.161.300 |
8.584.360 |
HNX-INDEX |
106,53 |
-0,98/-0,91% |
52.2 |
581,39 tỷ |
650.350 |
1.392.800 |
UPCOM-INDEX |
53,90 |
-0,27/-0,50% |
41.0 |
660,37 tỷ |
391.700 |
53.200 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
316 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
27 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 27,11% |
Số cổ phiếu giảm giá |
185 / 53,94% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
65 / 18,95% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,200 |
13.047.560 |
2 |
FIT |
7,800 |
11.158.440 |
3 |
HQC |
3,140 |
8.873.640 |
4 |
LDG |
14,200 |
5.794.600 |
5 |
DXG |
19,750 |
5.193.280 |
6 |
SCR |
10,800 |
3.614.360 |
7 |
OGC |
2,330 |
3.515.100 |
8 |
HPG |
38,800 |
3.500.210 |
9 |
VIC |
51,100 |
2.940.110 |
10 |
PVD |
13,900 |
2.784.240 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
D2D |
54,400 |
+2,50/+4,82% |
2 |
PTB |
143,000 |
+2,20/+1,56% |
3 |
SCD |
43,300 |
+2,15/+5,22% |
4 |
PDN |
89,700 |
+1,80/+2,05% |
5 |
SJS |
29,900 |
+1,50/+5,28% |
6 |
DVP |
71,000 |
+1,40/+2,01% |
7 |
EMC |
20,750 |
+1,35/+6,96% |
8 |
MCP |
28,450 |
+1,35/+4,98% |
9 |
SII |
20,950 |
+1,35/+6,89% |
10 |
LM8 |
24,000 |
+1,30/+5,73% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
COM |
50,900 |
-3,60/-6,61% |
2 |
VJC |
104,400 |
-3,20/-2,97% |
3 |
CTD |
204,500 |
-2,50/-1,21% |
4 |
PLX |
60,200 |
-1,80/-2,90% |
5 |
TRA |
115,100 |
-1,70/-1,46% |
6 |
PGD |
39,900 |
-1,45/-3,51% |
7 |
VHC |
50,000 |
-1,40/-2,72% |
8 |
KSB |
47,800 |
-1,20/-2,45% |
9 |
HBC |
60,100 |
-1,20/-1,96% |
10 |
SAB |
256,800 |
-1,20/-0,47% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
250 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
122 |
Số cổ phiếu tăng giá |
59 / 15,86% |
Số cổ phiếu giảm giá |
122 / 32,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
191 / 51,34% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
3,700 |
10.023.367 |
2 |
PVX |
2,400 |
8.766.970 |
3 |
SHB |
7,900 |
6.480.099 |
4 |
PVS |
16,100 |
2.763.121 |
5 |
VCG |
20,000 |
1.998.272 |
6 |
SHS |
18,200 |
1.975.506 |
7 |
ACB |
30,300 |
1.368.746 |
8 |
SHN |
9,800 |
979.316 |
9 |
TNG |
14,700 |
921.071 |
10 |
HUT |
11,700 |
856.025 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
170,000 |
+3,00/+1,80% |
2 |
TTT |
61,300 |
+2,70/+4,61% |
3 |
SFN |
35,000 |
+2,60/+8,02% |
4 |
NET |
30,000 |
+2,30/+8,30% |
5 |
SDG |
25,500 |
+2,20/+9,44% |
6 |
VHL |
49,000 |
+2,00/+4,26% |
7 |
CAN |
26,900 |
+1,90/+7,60% |
8 |
V12 |
13,400 |
+1,20/+9,84% |
9 |
VTS |
15,500 |
+1,20/+8,39% |
10 |
RCL |
21,000 |
+1,00/+5,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CCM |
34,900 |
-3,80/-9,82% |
2 |
HAT |
41,300 |
-3,70/-8,22% |
3 |
L14 |
79,000 |
-2,90/-3,54% |
4 |
PMC |
73,500 |
-2,80/-3,67% |
5 |
STC |
30,000 |
-2,80/-8,54% |
6 |
TV3 |
30,700 |
-2,60/-7,81% |
7 |
PTI |
23,000 |
-2,30/-9,09% |
8 |
DP3 |
58,500 |
-2,30/-3,78% |
9 |
TV2 |
133,000 |
-2,10/-1,55% |
10 |
CTP |
18,200 |
-2,00/-9,90% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
188 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
444 |
Số cổ phiếu tăng giá |
62 / 9,81% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 12,34% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
492 / 77,85% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
22,800 |
2.448.310 |
2 |
TOP |
2,000 |
1.137.100 |
3 |
SBS |
2,300 |
814.500 |
4 |
ART |
17,700 |
435.787 |
5 |
DVN |
15,000 |
405.800 |
6 |
HVN |
26,300 |
350.010 |
7 |
VKD |
75,500 |
271.625 |
8 |
PFL |
1,600 |
253.905 |
9 |
QNS |
67,000 |
187.920 |
10 |
KDF |
56,900 |
171.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
78,500 |
+10,20/+14,93% |
2 |
VKD |
75,500 |
+7,60/+11,19% |
3 |
TBD |
41,800 |
+5,30/+14,52% |
4 |
QHW |
36,200 |
+4,60/+14,56% |
5 |
RCD |
32,800 |
+4,10/+14,29% |
6 |
ADP |
30,100 |
+3,90/+14,89% |
7 |
PSL |
53,000 |
+3,70/+7,51% |
8 |
TSJ |
21,500 |
+2,80/+14,97% |
9 |
DVC |
8,400 |
+2,40/+40,00% |
10 |
CKD |
18,200 |
+2,30/+14,47% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SPA |
10,800 |
-7,20/-40,00% |
2 |
KGU |
29,600 |
-4,20/-12,43% |
3 |
HNF |
39,000 |
-3,20/-7,58% |
4 |
KDF |
56,900 |
-2,90/-4,85% |
5 |
WSB |
54,000 |
-2,70/-4,76% |
6 |
DBM |
17,000 |
-2,60/-13,27% |
7 |
POS |
11,800 |
-1,90/-13,87% |
8 |
DPH |
23,000 |
-1,90/-7,63% |
9 |
PJS |
11,300 |
-1,90/-14,39% |
10 |
TCW |
21,000 |
-1,50/-6,67% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.161.300 |
8.584.360 |
-423.060 |
% KL toàn thị trường |
5,03% |
5,29% |
|
Giá trị |
288,27 tỷ |
294,12 tỷ |
-5,85 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,77% |
8,95% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DCM |
13,600 |
720.260 |
0 |
720.260 |
2 |
VIC |
51,100 |
731.660 |
107.260 |
624.400 |
3 |
DPM |
22,850 |
264.480 |
100.000 |
264.380 |
4 |
LDG |
14,200 |
255.430 |
1.440 |
253.990 |
5 |
STB |
12,150 |
172.560 |
0 |
172.560 |
6 |
CII |
31,000 |
1.430.820 |
1.265.380 |
165.440 |
7 |
VCB |
37,600 |
473.310 |
329.500 |
143.810 |
8 |
NLG |
26,600 |
407.320 |
274.420 |
132.900 |
9 |
KBC |
14,150 |
262.270 |
140.200 |
122.070 |
10 |
HT1 |
14,500 |
95.000 |
0 |
95.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VHG |
1,650 |
0 |
765.110 |
-765.110 |
2 |
SBT |
24,400 |
104.570 |
500.000 |
-395.430 |
3 |
HSG |
28,200 |
145.450 |
484.190 |
-338.740 |
4 |
NKG |
36,500 |
0 |
289.940 |
-289.940 |
5 |
DXG |
19,750 |
0 |
281.600 |
-281.600 |
6 |
DIC |
6,400 |
0 |
178.390 |
-178.390 |
7 |
KHP |
8,960 |
28.990 |
205.020 |
-176.030 |
8 |
PVT |
14,600 |
72.100 |
225.350 |
-153.250 |
9 |
HPG |
38,800 |
226.380 |
378.780 |
-152.400 |
10 |
DAG |
12,950 |
0 |
136.800 |
-136.800 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
650.350 |
1.392.800 |
-742.450 |
% KL toàn thị trường |
1,25% |
2,67% |
|
Giá trị |
9,14 tỷ |
24,79 tỷ |
-15,65 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,57% |
4,26% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KVC |
3,300 |
131.700 |
0 |
131.700 |
2 |
LAS |
15,300 |
37.300 |
0 |
37.300 |
3 |
KSK |
1,600 |
34.200 |
0 |
34.200 |
4 |
IDV |
41,300 |
35.100 |
1.000 |
34.100 |
5 |
MBS |
11,700 |
32.200 |
0 |
32.200 |
6 |
SPI |
5,700 |
28.900 |
0 |
28.900 |
7 |
SHB |
7,900 |
40.200 |
13.000 |
27.200 |
8 |
SDT |
8,800 |
22.000 |
0 |
22.000 |
9 |
VIX |
6,800 |
20.000 |
0 |
20.000 |
10 |
HHG |
7,400 |
20.000 |
0 |
20.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,100 |
114.600 |
450.000 |
-335.400 |
2 |
VCG |
20,000 |
0 |
282.200 |
-282.200 |
3 |
HDA |
9,000 |
0 |
159.800 |
-159.800 |
4 |
PHC |
13,100 |
0 |
135.500 |
-135.500 |
5 |
VGC |
22,400 |
3.500 |
77.300 |
-73.800 |
6 |
DBC |
27,500 |
60.000 |
91.000 |
-31.000 |
7 |
DNP |
23,000 |
0 |
25.800 |
-25.800 |
8 |
SD9 |
10,100 |
0 |
25.000 |
-25.000 |
9 |
PCT |
7,500 |
0 |
21.100 |
-21.100 |
10 |
PTI |
23,000 |
0 |
15.600 |
-15.600 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
391.700 |
53.200 |
338.500 |
% KL toàn thị trường |
0,96% |
0,13% |
|
Giá trị |
9,12 tỷ |
1,70 tỷ |
7,41 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,38% |
0,26% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TOP |
2,000 |
240.000 |
0 |
240.000 |
2 |
KDF |
56,900 |
84.400 |
0 |
84.400 |
3 |
ACV |
67,900 |
34.300 |
12.000 |
22.300 |
4 |
KGU |
29,600 |
12.800 |
0 |
12.800 |
5 |
NCS |
48,500 |
5.000 |
0 |
5.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
26,300 |
0 |
20.100 |
-20.100 |
2 |
MSR |
16,300 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
3 |
SMB |
32,500 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
4 |
PJS |
11,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
DBM |
17,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |