Sau ít phút ngập ngừng thăm dò đầu phiên, dòng tiền đã nhanh chóng nhập cuộc giúp các cổ phiếu lớn bé trên sàn đua nhau khoe sắc. Bên cạnh nhóm cổ phiếu dầu khí tiếp tục tiến bước nhờ thông tin giá dầu thô hồi phục, nhóm cổ phiếu trụ cột chính – ngân hàng cũng đã bật tăng sau phiên điều chỉnh nhẹ hôm qua, tạo đà giúp VN-Index leo lên mốc 725 điểm, mức cao nhất trong vòng 10 năm qua.
Bước sang phiên chiều, đà tăng tiếp tục duy trì khá tốt nhờ sự dẫn dắt của các cổ phiếu bluechip và vốn hóa lớn. Tuy nhiên, thị trường dần hạ độ cao sau hơn 30 phút giao dịch trước sự điều chỉnh của một số mã lớn. Một lần nữa VN-Index thất bại trong việc chinh phục thử thách 725 điểm.
Đóng cửa, VN-Index tăng 3,39 điểm (+0,47%) lên 723,86 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 195,79 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 3.831,18 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 15,4 triệu đơn vị, giá trị hơn 508 tỷ đồng.
Nguyên nhân hãm đà tăng của thị trường đến từ việc một số mã lớn như VIC và CTG quay về mốc tham chiếu, MSN đảo chiều giảm hơn 1%, VCB giảm 0,27%...
Bên cạnh đó, sau những phiên tăng mạnh, các cổ phiếu trong nhóm bảo hiểm đang chịu áp lực bán ra. Trong đó, cổ phiếu đầu ngành BVH đảo chiều giảm 1,95%; còn BIC quay về mốc tham chiếu, BMI cũng đảo chiều giảm 0,86%, VNR giảm 0,3%...
Ngoại trừ PVI chưa hết nóng trước kế hoạch nới room ngoại lên 100% và nâng cổ tức lên 20%. PVI tiếp tục có phiên tăng trần thứ 2, với mức tăng 9,7% lên 32.800 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 981.000 đơn vị, dư mua trần 40.000 đơn vị.
Nhóm cổ phiếu dầu khí có phần thu hẹp đà tăng, trong đó, GAS tăng 1,12%, PVD tăng 0,2%.
Ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, BID vẫn là cổ phiếu giao dịch tốt nhất với khối lượng khớp lệnh đạt 5,47 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 17.750 đồng/CP, tăng hơn 2%.
Đáng chú ý là “ông lớn” VNM. Nhờ lực cầu nội và ngoại hấp thụ khá tốt đã giúp cổ phiếu này tiếp tục duy trì đà tăng ổn định. Đóng cửa, VNM tăng 1,55% lên mức giá cao nhất ngày 144.000 đồng/CP, đây cũng là mức giá cao nhất trong hơn 5 tháng qua (kể từ ngày 24/10/2016). Tổng khối lượng giao dịch của VNM trong phiên đạt 1,18 triệu đơn vị và khối ngoại đã mua ròng 841.910 đơn vị.
Hôm nay (ngày 30/3) là ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức năm 2016 theo tỷ lệ 10:5 nên HPG sẽ thực hiện điều chỉnh giá tham chiếu. Đóng cửa, HPG tăng 3,5%, đứng ở mức giá 29.950 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt hơn 8 triệu đơn vị.
Cặp đôi FLC - ROS tiếp tục có diễn biến trái chiều. Trong khi ROS duy trì đà tăng 1,25% với khối lượng khớp lệnh 3,93 triệu đơn vị, thì FLC đóng cửa trong sắc đỏ với mức giảm gần 1% và khớp 12,94 triệu đơn vị.
Thanh khoản tốt nhất thị trường vẫn thuộc về các cổ phiếu thị trường quen thuộc. Trong đó, ITA và HQC tiếp tục dẫn đầu với khối lượng khớp lệnh lần lượt đạt 21,36 triệu đơn vị và 13,44 triệu đơn vị, đóng cửa 2 mã này vẫn duy trì sắc xanh với mức tăng tương ứng 0,2% và 2,3%.
Trong khi đó, QCG không có nhiều thay đổi so với phiên sáng khi duy trì sắc tím, ghi nhận phiên tăng trần thứ 8 liên tiếp lên mức giá 6.880 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 0,48 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, dù có rung lắc và biến động trong biên độ hẹp nhưng các cổ phiếu bluechip trên sàn HNX cũng là điểm tựa chính giúp chỉ số sàn giữ vững mốc 91 điểm.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,46 điểm (+0,5%) lên 91,12 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 37,33 triệu đơn vị, giá trị 478,89 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 8,82 triệu đơn vị, giá trị gần 36,5 tỷ đồng.
SHB và ACB vẫn là 2 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HNX với khối lượng khớp lệnh lần lượt đạt 4,94 triệu đơn vị và 2,64 triệu đơn vị. Đóng cửa, SHB tăng 1,72%, lên 5.900 đồng, còn ACB thu hẹp biên độ khi chỉ tăng 0,4%, đứng tại mức giá 24.700 đồng.
Bên cạnh đó, đà tăng của thị trường còn phải kể đến sự hỗ trợ của một số mã lớn như VCS tăng 1,33%, lên 167.200 đồng, NTP tăng 3,73%, cũng như sắc xanh tại PVC, PVS, PVB, DGC, VND, BVS…
Cũng giống 2 sàn chính, sắc xanh cũng được giữ vững trên sàn UPCoM. Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,21 điểm (+0,36%) lên 57,5 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,82 triệu đơn vị, giá trị hơn 69 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 9,19 triệu đơn vị, giá trị 107,92 tỷ đồng. Riêng DDV thỏa thuận 7 triệu đơn vị, giá trị 59,5 tỷ đồng.
HVN ghi nhận phiên giảm điểm thứ 4 liên tiếp. Với mức giảm 0,9%, HVN đóng cửa tại mức giá 28.300 đồng/CP nhưng lực cầu vẫn khá tích cực khi tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn với khối lượng giao dịch đạt hơn 1 triệu đơn vị.
TVB vẫn là đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn với khối lượng giao dịch đạt 765.600 đơn vị và đóng cửa tại mức giá 11.100 đồng/CP, tăng 4,72%.
Một số cổ phiếu giữ nhịp tăng trên sàn như MCH tăng 4,67%, GEX tăng 0,47%, NCS tăng 0,17%...
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
723,86 |
+3,39/+0,47% |
195.8 |
3.831,18 tỷ |
8.744.270 |
5.364.450 |
HNX-INDEX |
91,12 |
+0,46/+0,50% |
46.2 |
515,70 tỷ |
1.123.280 |
336.923 |
UPCOM-INDEX |
57,50 |
+0,21/+0,36% |
14.5 |
218,25 tỷ |
466.946 |
371.5 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
307 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
18 |
Số cổ phiếu tăng giá |
142 / 43,69% |
Số cổ phiếu giảm giá |
122 / 37,54% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
61 / 18,77% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ITA |
4,180 |
21.357.930 |
2 |
HQC |
2,700 |
13.440.930 |
3 |
FLC |
8,130 |
12.936.970 |
4 |
HAG |
9,060 |
8.209.570 |
5 |
HPG |
29,950 |
8.091.460 |
6 |
HHS |
4,750 |
5.915.400 |
7 |
HID |
5,180 |
5.841.980 |
8 |
FIT |
4,920 |
5.837.450 |
9 |
BID |
17,750 |
5.467.270 |
10 |
VHG |
2,710 |
4.620.520 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TLG |
103,000 |
+6,70/+6,96% |
2 |
DHG |
137,100 |
+4,80/+3,63% |
3 |
TRA |
119,000 |
+4,10/+3,57% |
4 |
NNC |
76,000 |
+3,20/+4,40% |
5 |
PTB |
135,000 |
+2,60/+1,96% |
6 |
IMP |
65,000 |
+2,50/+4,00% |
7 |
VNM |
144,000 |
+2,20/+1,55% |
8 |
DHC |
34,200 |
+2,10/+6,54% |
9 |
NKG |
39,250 |
+2,05/+5,51% |
10 |
ROS |
162,100 |
+2,00/+1,25% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HPG |
29,950 |
-13,45/-30,99% |
2 |
CTD |
208,000 |
-4,00/-1,89% |
3 |
VJC |
128,000 |
-3,70/-2,81% |
4 |
TDW |
27,250 |
-2,00/-6,84% |
5 |
HTL |
45,000 |
-2,00/-4,26% |
6 |
FUCVREIT |
26,250 |
-1,95/-6,91% |
7 |
BMP |
203,100 |
-1,90/-0,93% |
8 |
TMS |
53,000 |
-1,50/-2,75% |
9 |
C32 |
50,300 |
-1,30/-2,52% |
10 |
BVH |
60,300 |
-1,20/-1,95% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
266 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
110 |
Số cổ phiếu tăng giá |
106 / 28,19% |
Số cổ phiếu giảm giá |
97 / 25,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
173 / 46,01% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
5,900 |
4.945.636 |
2 |
ACB |
24,700 |
2.636.139 |
3 |
HKB |
6,700 |
1.752.064 |
4 |
KLF |
2,600 |
1.712.292 |
5 |
VCG |
15,900 |
1.659.042 |
6 |
TVC |
13,800 |
1.598.400 |
7 |
HUT |
14,100 |
1.342.732 |
8 |
SHN |
10,000 |
1.154.310 |
9 |
PVI |
32,800 |
981.966 |
10 |
CEO |
12,000 |
950.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV2 |
222,000 |
+6,90/+3,21% |
2 |
VBC |
70,000 |
+5,00/+7,69% |
3 |
VMC |
36,600 |
+3,30/+9,91% |
4 |
TV3 |
35,200 |
+3,20/+10,00% |
5 |
VNF |
55,000 |
+2,90/+5,57% |
6 |
PVI |
32,800 |
+2,90/+9,70% |
7 |
NTP |
77,900 |
+2,80/+3,73% |
8 |
TPP |
31,900 |
+2,60/+8,87% |
9 |
DHT |
95,000 |
+2,60/+2,81% |
10 |
L14 |
62,500 |
+2,50/+4,17% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPC |
33,300 |
-3,60/-9,76% |
2 |
SEB |
26,400 |
-2,60/-8,97% |
3 |
BAX |
21,700 |
-2,20/-9,21% |
4 |
VC3 |
41,400 |
-1,80/-4,17% |
5 |
CAN |
19,500 |
-1,70/-8,02% |
6 |
RCL |
22,400 |
-1,60/-6,67% |
7 |
CTX |
18,000 |
-1,60/-8,16% |
8 |
CTP |
16,000 |
-1,50/-8,57% |
9 |
HTC |
31,500 |
-1,50/-4,55% |
10 |
IDV |
52,500 |
-1,20/-2,23% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
175 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
321 |
Số cổ phiếu tăng giá |
75 / 15,12% |
Số cổ phiếu giảm giá |
57 / 11,49% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
364 / 73,39% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
28,300 |
1.083.200 |
2 |
TVB |
11,100 |
765.600 |
3 |
PXL |
2,100 |
267.497 |
4 |
VTJ |
11,300 |
253.800 |
5 |
GEX |
21,300 |
243.041 |
6 |
TOP |
1,900 |
227.700 |
7 |
TIS |
10,700 |
209.400 |
8 |
SSN |
20,300 |
192.600 |
9 |
PFL |
1,500 |
191.400 |
10 |
MSR |
16,300 |
186.609 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HPP |
55,600 |
+7,20/+14,88% |
2 |
TTP |
74,900 |
+4,40/+6,24% |
3 |
NDP |
32,300 |
+4,20/+14,95% |
4 |
HSA |
35,000 |
+3,10/+9,72% |
5 |
DPG |
140,000 |
+3,00/+2,19% |
6 |
MCH |
65,000 |
+2,90/+4,67% |
7 |
HHV |
11,700 |
+2,70/+30,00% |
8 |
SEA |
20,200 |
+2,60/+14,77% |
9 |
DC1 |
20,800 |
+2,50/+13,66% |
10 |
SPH |
14,600 |
+1,90/+14,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VLB |
45,000 |
-6,00/-11,76% |
2 |
BTV |
22,100 |
-3,90/-15,00% |
3 |
PIA |
27,600 |
-3,70/-11,82% |
4 |
MH3 |
22,000 |
-3,00/-12,00% |
5 |
KCE |
15,500 |
-2,50/-13,89% |
6 |
LKW |
12,400 |
-2,00/-13,89% |
7 |
TW3 |
10,900 |
-1,90/-14,84% |
8 |
SGS |
9,300 |
-1,60/-14,68% |
9 |
VTX |
13,100 |
-1,60/-10,88% |
10 |
FOX |
96,000 |
-1,50/-1,54% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.744.270 |
5.364.450 |
3.379.820 |
% KL toàn thị trường |
4,47% |
2,74% |
|
Giá trị |
473,13 tỷ |
210,84 tỷ |
262,29 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,35% |
5,50% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VNM |
144,000 |
1.369.350 |
527.440 |
841.910 |
2 |
HPG |
29,950 |
1.038.190 |
371.530 |
666.660 |
3 |
HSG |
49,450 |
510.700 |
50.120 |
460.580 |
4 |
SSI |
23,850 |
475.160 |
21.390 |
453.770 |
5 |
VHC |
54,500 |
383.320 |
1.280 |
382.040 |
6 |
TMS |
53,000 |
346.720 |
0 |
346.720 |
7 |
NT2 |
31,950 |
328.810 |
5.010 |
323.800 |
8 |
PVT |
13,000 |
366.000 |
54.000 |
312.000 |
9 |
BID |
17,750 |
278.100 |
1.490 |
276.610 |
10 |
TDH |
13,600 |
246.920 |
0 |
246.920 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DLG |
3,160 |
4.600 |
429.760 |
-425.160 |
2 |
VCB |
37,200 |
184.270 |
581.960 |
-397.690 |
3 |
PVD |
20,400 |
0 |
389.870 |
-389.870 |
4 |
HAG |
9,060 |
12.420 |
361.670 |
-349.250 |
5 |
KDC |
42,000 |
7.000 |
330.300 |
-323.300 |
6 |
HHS |
4,750 |
205.000 |
500.000 |
-295.000 |
7 |
NLG |
26,400 |
0 |
123.210 |
-123.210 |
8 |
DCM |
10,500 |
0 |
110.000 |
-110.000 |
9 |
DPM |
23,800 |
41.710 |
150.100 |
-108.390 |
10 |
DRC |
31,450 |
110.590 |
218.660 |
-108.070 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.123.280 |
336.923 |
786.357 |
% KL toàn thị trường |
2,43% |
0,73% |
|
Giá trị |
27,24 tỷ |
6,56 tỷ |
20,67 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,28% |
1,27% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DBC |
31,900 |
210.000 |
0 |
210.000 |
2 |
VND |
14,900 |
208.100 |
50.000 |
158.100 |
3 |
API |
22,000 |
101.000 |
0 |
101.000 |
4 |
VIX |
6,600 |
94.700 |
0 |
94.700 |
5 |
VKC |
13,900 |
78.200 |
0 |
78.200 |
6 |
VGC |
15,500 |
59.100 |
0 |
59.100 |
7 |
VCS |
167,200 |
44.160 |
0 |
44.160 |
8 |
VE1 |
7,300 |
88.400 |
50.500 |
37.900 |
9 |
BVS |
16,500 |
114.000 |
84.500 |
29.500 |
10 |
VGS |
13,100 |
20.000 |
0 |
20.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PGS |
17,200 |
0 |
40.000 |
-40.000 |
2 |
NTP |
77,900 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
3 |
DHP |
9,500 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
4 |
LHC |
63,500 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
5 |
DXP |
17,000 |
3.700 |
10.900 |
-7.200 |
6 |
SHB |
5,900 |
3.100 |
10.000 |
-6.900 |
7 |
VNR |
24,700 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
8 |
MCC |
14,800 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
9 |
PMS |
29,500 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
10 |
GMX |
24,000 |
0 |
3.700 |
-3.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
466.946 |
371.500 |
95.446 |
% KL toàn thị trường |
3,21% |
2,56% |
|
Giá trị |
24,97 tỷ |
19,09 tỷ |
5,89 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,44% |
8,74% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
50,800 |
435.100 |
365.500 |
69.600 |
2 |
SGN |
180,000 |
12.000 |
0 |
12.000 |
3 |
VGG |
62,100 |
5.000 |
0 |
5.000 |
4 |
POS |
12,000 |
4.200 |
0 |
4.200 |
5 |
HVN |
28,300 |
5.846 |
2.000 |
3.846 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
fBÁN |
MUA-BÁN |
1 |
QNS |
125,000 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
2 |
BTW |
15,700 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
3 |
PJS |
12,700 |
0 |
500.000 |
-500.000 |