Phiên chiều 30/3: Dòng tiền ngập ngừng, VN-Index lại lỡ hẹn

(ĐTCK) Mặc dù VNM nới rộng đà tăng, lên mức cao nhất hơn 5 tháng, nhiều mã lớn khác quay đầu do dòng tiền ngập ngừng khiến VN-Index một lần nữa lại lỡ hẹn với mốc 725 điểm.
Phiên chiều 30/3: Dòng tiền ngập ngừng, VN-Index lại lỡ hẹn

Sau ít phút ngập ngừng thăm dò đầu phiên, dòng tiền đã nhanh chóng nhập cuộc giúp các cổ phiếu lớn bé trên sàn đua nhau khoe sắc. Bên cạnh nhóm cổ phiếu dầu khí tiếp tục tiến bước nhờ thông tin giá dầu thô hồi phục, nhóm cổ phiếu trụ cột chính – ngân hàng cũng đã bật tăng sau phiên điều chỉnh nhẹ hôm qua, tạo đà giúp VN-Index leo lên mốc 725 điểm, mức cao nhất trong vòng 10 năm qua.

Bản tin tài chính trưa 30/3

Bước sang phiên chiều, đà tăng tiếp tục duy trì khá tốt nhờ sự dẫn dắt của các cổ phiếu bluechip và vốn hóa lớn. Tuy nhiên, thị trường dần hạ độ cao sau hơn 30 phút giao dịch trước sự điều chỉnh của một số mã lớn. Một lần nữa VN-Index thất bại trong việc chinh phục thử thách 725 điểm.

Đóng cửa, VN-Index tăng 3,39 điểm (+0,47%) lên 723,86 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 195,79 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 3.831,18 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 15,4 triệu đơn vị, giá trị hơn 508 tỷ đồng.

Nguyên nhân hãm đà tăng của thị trường đến từ việc một số mã lớn như VIC và CTG quay về mốc tham chiếu, MSN đảo chiều giảm hơn 1%, VCB giảm 0,27%...

Bên cạnh đó, sau những phiên tăng mạnh, các cổ phiếu trong nhóm bảo hiểm đang chịu áp lực bán ra. Trong đó, cổ phiếu đầu ngành BVH đảo chiều giảm 1,95%; còn BIC quay về mốc tham chiếu, BMI cũng đảo chiều giảm 0,86%, VNR giảm 0,3%...

Ngoại trừ PVI chưa hết nóng trước kế hoạch nới room ngoại lên 100% và nâng cổ tức lên 20%. PVI tiếp tục có phiên tăng trần thứ 2, với mức tăng 9,7% lên 32.800 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 981.000 đơn vị, dư mua trần 40.000 đơn vị.

Nhóm cổ phiếu dầu khí có phần thu hẹp đà tăng, trong đó, GAS tăng 1,12%, PVD tăng 0,2%.

Ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, BID vẫn là cổ phiếu giao dịch tốt nhất với khối lượng khớp lệnh đạt 5,47 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 17.750 đồng/CP, tăng hơn 2%.

Đáng chú ý là “ông lớn” VNM. Nhờ lực cầu nội và ngoại hấp thụ khá tốt đã giúp cổ phiếu này tiếp tục duy trì đà tăng ổn định. Đóng cửa, VNM tăng 1,55% lên mức giá cao nhất ngày 144.000 đồng/CP, đây cũng là mức giá cao nhất trong hơn 5 tháng qua (kể từ ngày 24/10/2016). Tổng khối lượng giao dịch của VNM trong phiên đạt 1,18 triệu đơn vị và khối ngoại đã mua ròng 841.910 đơn vị.

Hôm nay (ngày 30/3) là ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức năm 2016 theo tỷ lệ 10:5 nên HPG sẽ thực hiện điều chỉnh giá tham chiếu. Đóng cửa, HPG tăng 3,5%, đứng ở mức giá 29.950 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt hơn 8 triệu đơn vị.

Cặp đôi FLC - ROS tiếp tục có diễn biến trái chiều. Trong khi ROS duy trì đà tăng 1,25% với khối lượng khớp lệnh 3,93 triệu đơn vị, thì FLC đóng cửa trong sắc đỏ với mức giảm gần 1% và khớp 12,94 triệu đơn vị.

Thanh khoản tốt nhất thị trường vẫn thuộc về các cổ phiếu thị trường quen thuộc. Trong đó, ITA và HQC tiếp tục dẫn đầu với khối lượng khớp lệnh lần lượt đạt 21,36 triệu đơn vị và 13,44 triệu đơn vị, đóng cửa 2 mã này vẫn duy trì sắc xanh với mức tăng tương ứng 0,2% và 2,3%.

Trong khi đó, QCG không có nhiều thay đổi so với phiên sáng khi duy trì sắc tím, ghi nhận phiên tăng trần thứ 8 liên tiếp lên mức giá 6.880 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 0,48 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, dù có rung lắc và biến động trong biên độ hẹp nhưng các cổ phiếu bluechip trên sàn HNX cũng là điểm tựa chính giúp chỉ số sàn giữ vững mốc 91 điểm.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,46 điểm (+0,5%) lên 91,12 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 37,33 triệu đơn vị, giá trị 478,89 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 8,82 triệu đơn vị, giá trị gần 36,5 tỷ đồng.

SHB và ACB vẫn là 2 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HNX với khối lượng khớp lệnh lần lượt đạt 4,94 triệu đơn vị và 2,64 triệu đơn vị. Đóng cửa, SHB tăng 1,72%, lên 5.900 đồng, còn ACB thu hẹp biên độ khi chỉ tăng 0,4%, đứng tại mức giá 24.700 đồng.

Bên cạnh đó, đà tăng của thị trường còn phải kể đến sự hỗ trợ của một số mã lớn như VCS tăng 1,33%, lên 167.200 đồng, NTP tăng 3,73%, cũng như sắc xanh tại PVC, PVS, PVB, DGC, VND, BVS…

Cũng giống 2 sàn chính, sắc xanh cũng được giữ vững trên sàn UPCoM. Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,21 điểm (+0,36%) lên 57,5 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,82 triệu đơn vị, giá trị hơn 69 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 9,19 triệu đơn vị, giá trị 107,92 tỷ đồng. Riêng DDV thỏa thuận 7 triệu đơn vị, giá trị 59,5 tỷ đồng.

HVN ghi nhận phiên giảm điểm thứ 4 liên tiếp. Với mức giảm 0,9%, HVN đóng cửa tại mức giá 28.300 đồng/CP nhưng lực cầu vẫn khá tích cực khi tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn với khối lượng giao dịch đạt hơn 1 triệu đơn vị.

TVB vẫn là đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn với khối lượng giao dịch đạt 765.600 đơn vị và đóng cửa tại mức giá 11.100 đồng/CP, tăng 4,72%.

Một số cổ phiếu giữ nhịp tăng trên sàn như MCH tăng 4,67%, GEX tăng 0,47%, NCS tăng 0,17%...

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

723,86

+3,39/+0,47%

195.8

3.831,18 tỷ

8.744.270

5.364.450

HNX-INDEX

91,12

+0,46/+0,50%

46.2

515,70 tỷ

1.123.280

336.923

UPCOM-INDEX

57,50

+0,21/+0,36%

14.5

218,25 tỷ

466.946

371.5

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

307

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

142 / 43,69%

Số cổ phiếu giảm giá

122 / 37,54%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

61 / 18,77%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ITA

4,180

21.357.930

2

HQC

2,700

13.440.930

3

FLC

8,130

12.936.970

4

HAG

9,060

8.209.570

5

HPG

29,950

8.091.460

6

HHS

4,750

5.915.400

7

HID

5,180

5.841.980

8

FIT

4,920

5.837.450

9

BID

17,750

5.467.270

10

VHG

2,710

4.620.520

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

103,000

+6,70/+6,96%

2

DHG

137,100

+4,80/+3,63%

3

TRA

119,000

+4,10/+3,57%

4

NNC

76,000

+3,20/+4,40%

5

PTB

135,000

+2,60/+1,96%

6

IMP

65,000

+2,50/+4,00%

7

VNM

144,000

+2,20/+1,55%

8

DHC

34,200

+2,10/+6,54%

9

NKG

39,250

+2,05/+5,51%

10

ROS

162,100

+2,00/+1,25%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HPG

29,950

-13,45/-30,99%

2

CTD

208,000

-4,00/-1,89%

3

VJC

128,000

-3,70/-2,81%

4

TDW

27,250

-2,00/-6,84%

5

HTL

45,000

-2,00/-4,26%

6

FUCVREIT

26,250

-1,95/-6,91%

7

BMP

203,100

-1,90/-0,93%

8

TMS

53,000

-1,50/-2,75%

9

C32

50,300

-1,30/-2,52%

10

BVH

60,300

-1,20/-1,95%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

266

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

106 / 28,19%

Số cổ phiếu giảm giá

97 / 25,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

173 / 46,01%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

5,900

4.945.636

2

ACB

24,700

2.636.139

3

HKB

6,700

1.752.064

4

KLF

2,600

1.712.292

5

VCG

15,900

1.659.042

6

TVC

13,800

1.598.400

7

HUT

14,100

1.342.732

8

SHN

10,000

1.154.310

9

PVI

32,800

981.966

10

CEO

12,000

950.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

222,000

+6,90/+3,21%

2

VBC

70,000

+5,00/+7,69%

3

VMC

36,600

+3,30/+9,91%

4

TV3

35,200

+3,20/+10,00%

5

VNF

55,000

+2,90/+5,57%

6

PVI

32,800

+2,90/+9,70%

7

NTP

77,900

+2,80/+3,73%

8

TPP

31,900

+2,60/+8,87%

9

DHT

95,000

+2,60/+2,81%

10

L14

62,500

+2,50/+4,17%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPC

33,300

-3,60/-9,76%

2

SEB

26,400

-2,60/-8,97%

3

BAX

21,700

-2,20/-9,21%

4

VC3

41,400

-1,80/-4,17%

5

CAN

19,500

-1,70/-8,02%

6

RCL

22,400

-1,60/-6,67%

7

CTX

18,000

-1,60/-8,16%

8

CTP

16,000

-1,50/-8,57%

9

HTC

31,500

-1,50/-4,55%

10

IDV

52,500

-1,20/-2,23%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

175

Số cổ phiếu không có giao dịch

321

Số cổ phiếu tăng giá

75 / 15,12%

Số cổ phiếu giảm giá

57 / 11,49%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

364 / 73,39%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

28,300

1.083.200

2

TVB

11,100

765.600

3

PXL

2,100

267.497

4

VTJ

11,300

253.800

5

GEX

21,300

243.041

6

TOP

1,900

227.700

7

TIS

10,700

209.400

8

SSN

20,300

192.600

9

PFL

1,500

191.400

10

MSR

16,300

186.609

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HPP

55,600

+7,20/+14,88%

2

TTP

74,900

+4,40/+6,24%

3

NDP

32,300

+4,20/+14,95%

4

HSA

35,000

+3,10/+9,72%

5

DPG

140,000

+3,00/+2,19%

6

MCH

65,000

+2,90/+4,67%

7

HHV

11,700

+2,70/+30,00%

8

SEA

20,200

+2,60/+14,77%

9

DC1

20,800

+2,50/+13,66%

10

SPH

14,600

+1,90/+14,96%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLB

45,000

-6,00/-11,76%

2

BTV

22,100

-3,90/-15,00%

3

PIA

27,600

-3,70/-11,82%

4

MH3

22,000

-3,00/-12,00%

5

KCE

15,500

-2,50/-13,89%

6

LKW

12,400

-2,00/-13,89%

7

TW3

10,900

-1,90/-14,84%

8

SGS

9,300

-1,60/-14,68%

9

VTX

13,100

-1,60/-10,88%

10

FOX

96,000

-1,50/-1,54%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.744.270

5.364.450

3.379.820

% KL toàn thị trường

4,47%

2,74%

Giá trị

473,13 tỷ

210,84 tỷ

262,29 tỷ

% GT toàn thị trường

12,35%

5,50%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNM

144,000

1.369.350

527.440

841.910

2

HPG

29,950

1.038.190

371.530

666.660

3

HSG

49,450

510.700

50.120

460.580

4

SSI

23,850

475.160

21.390

453.770

5

VHC

54,500

383.320

1.280

382.040

6

TMS

53,000

346.720

0

346.720

7

NT2

31,950

328.810

5.010

323.800

8

PVT

13,000

366.000

54.000

312.000

9

BID

17,750

278.100

1.490

276.610

10

TDH

13,600

246.920

0

246.920

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DLG

3,160

4.600

429.760

-425.160

2

VCB

37,200

184.270

581.960

-397.690

3

PVD

20,400

0

389.870

-389.870

4

HAG

9,060

12.420

361.670

-349.250

5

KDC

42,000

7.000

330.300

-323.300

6

HHS

4,750

205.000

500.000

-295.000

7

NLG

26,400

0

123.210

-123.210

8

DCM

10,500

0

110.000

-110.000

9

DPM

23,800

41.710

150.100

-108.390

10

DRC

31,450

110.590

218.660

-108.070

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.123.280

336.923

786.357

% KL toàn thị trường

2,43%

0,73%

Giá trị

27,24 tỷ

6,56 tỷ

20,67 tỷ

% GT toàn thị trường

5,28%

1,27%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DBC

31,900

210.000

0

210.000

2

VND

14,900

208.100

50.000

158.100

3

API

22,000

101.000

0

101.000

4

VIX

6,600

94.700

0

94.700

5

VKC

13,900

78.200

0

78.200

6

VGC

15,500

59.100

0

59.100

7

VCS

167,200

44.160

0

44.160

8

VE1

7,300

88.400

50.500

37.900

9

BVS

16,500

114.000

84.500

29.500

10

VGS

13,100

20.000

0

20.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PGS

17,200

0

40.000

-40.000

2

NTP

77,900

0

20.000

-20.000

3

DHP

9,500

0

15.000

-15.000

4

LHC

63,500

0

8.000

-8.000

5

DXP

17,000

3.700

10.900

-7.200

6

SHB

5,900

3.100

10.000

-6.900

7

VNR

24,700

0

6.000

-6.000

8

MCC

14,800

0

5.100

-5.100

9

PMS

29,500

0

4.000

-4.000

10

GMX

24,000

0

3.700

-3.700

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

466.946

371.500

95.446

% KL toàn thị trường

3,21%

2,56%

Giá trị

24,97 tỷ

19,09 tỷ

5,89 tỷ

% GT toàn thị trường

11,44%

8,74%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

50,800

435.100

365.500

69.600

2

SGN

180,000

12.000

0

12.000

3

VGG

62,100

5.000

0

5.000

4

POS

12,000

4.200

0

4.200

5

HVN

28,300

5.846

2.000

3.846

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

fBÁN

MUA-BÁN

1

QNS

125,000

0

3.000

-3.000

2

BTW

15,700

0

500.000

-500.000

3

PJS

12,700

0

500.000

-500.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục