Phiên chiều 29/8: FIT nổi sóng, FLC bị kéo xuống mức sàn

(ĐTCK) Dù nỗ lực, nhưng VN-Index vẫn không thể thoát khỏi phiên giảm điểm hôm nay, khi nhóm VN30 bị bán mạnh cuối phiên. Điểm đáng lưu ý vẫn đến từ các mã thị trường khi nhóm FLC, HAI, ART bị bán mạnh và đồng loạt giảm sàn, thì FIT lại nổi sóng. 
Phiên chiều 29/8: FIT nổi sóng, FLC bị kéo xuống mức sàn

Diễn biến thị trường cho thấy, ngay từ khi mở cửa, áp lực bán đã bao trùm thị trường, kéo VN-Index rơi thẳng về mốc 773 điểm. Đã có những nhịp hồi phục xuất hiện trong phiên, song đó dường như là cái cớ để lực bán gia tăng mạnh hơn sau đó. Điều này được thể hiện rõ nhất trong phiên giao dịch chiều, khi có thời điểm VN-Index đã hồi dần về mốc tham chiếu, trước khi lực bán gia tăng mạnh những phút cuối phiên, kéo chỉ số rơi trở lại mốc gần thấp nhất ngày.

Tuy chỉ số giảm điểm khá mạnh, nhưng thanh khoản thị trường vẫn được duy trì ở mức cao nhờ dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào một số mã “nóng” như FLC, HQC, HAI, FIT…   

Đóng cửa phiên giao dịch 29/8, với 164 mã giảm và 106 mã tăng, VN-Index giảm 3,23 điểm (-0,42%) về 774,03 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 264,84 triệu đơn vị, giá trị 4.341,76 tỷ đồng, tăng 2,5% về khối lượng, nhưng giảm 5% về giá trị so với phiên 28/9. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 8,86 triệu đơn vị, giá trị 224,73 tỷ đồng.

Tại nhóm cổ phiếu lớn, áp lực bán mạnh khiến nhiều mã giảm điểm, gây áp lực lớn lên chỉ số. Top 10 mã vốn hóa có tới 8 mã giảm điểm, trong đó tạo sức cản lớn nhất là SAB, VNM, MSN. Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu ngân hàng đồng loạt yếu đà cũng là nguyên nhân khiến VN-Index mất điểm.

HPG, VIC, ROS, FPT và MWG là các mã xanh điểm hiếm hoi. HPG khớp 5,13 triệu đơn vị, ROS khớp 3,16 triệu và VIC khớp 1,05 triệu đơn vị.

SBT bất ngờ tăng trần lên 31.350 đồng/CP, khớp lệnh 2,58 triệu đơn vị và còn dư mua trần 1,2 triệu đơn vị. Được biết, hồi đầu tháng 8 này, cố phiếu SBT có chuỗi giảm điểm liên tục, trong đó có 4 phiên sàn liên tiếp, nhưng kể từ sau lãnh đạo công ty đăng ký mua vào 20 triệu cổ phiếu từ ngày 11/8, cố phiếu này dần hồi phục và nổi bật là phiên tăng trần ngày hôm nay.

Áp lực bán mạnh khiến sức cầu có phần dè dặt tại nhóm cổ phiếu lớn, song đối với nhóm cổ phiếu nhỏ, đặc biệt là các mã đầu cơ như FLC, HQC, HAI, HAR… giao dịch lại hết sức nóng.

Sau chuỗi tăng trần liên tiếp 7 phiên, áp lực chốt lời mạnh xuất hiện khiến FLC nhanh chóng nằm sàn ngay khi mở cửa, song mã này vẫn cho thấy sức nóng bỏng tay bởi cầu bắt đáy vẫn rất lớn, khi vẫn có tới 60,12 triệu cổ phiếu được sang tên. Mặc dù vậy, trước lượng cung lớn với lượng dư bán sàn hơn 4,53 triệu đơn vị, FLC vẫn không thể thoát được mức sàn 8.520 đồng/CP (-7%).

Tương tự, HAI ghi nhận phiên giảm sàn thứ 2 liên tục về 11.750 đồng/CP (-6,7%), khớp lệnh 7,23 triệu đơn vị và còn dư bán sàn khá lớn. Một mã nóng khác là HAR cũng giảm sàn về 11.200 đồng/CP sau 2 phiên trần trước đó.

Ngược lại, FIT lại nổi sóng với lượng khớp 14,4 triệu đơn vị, cao nhất trong 3 tháng gần nhất, và còn dư mua 3,9 triệu đơn vị ở mức giá trần 12.300 đồng/CP.

Ngoài ra, các mã SKG, IJC, VOS cũng đạt sắc tím, thanh khoản khá cao. Với SKG, phiên tăng trần này đã chấm dứt chuỗi 8 phiên giảm điểm liên tục trước đó.

Trong khi đó, với thông tin động thổ đồng loạt 7 dự án, bên cạnh việc được miễn tiền sử dụng đất tại dự án HQC Trà Vinh, HQC giao dịch đột biến trong phiên này với 30,86 triệu đơn vị được sang tay, cao nhất trong vòng 3 tháng qua, nhưng kết phiên mất sắc tím, chỉ còn tăng nhẹ 0,3% lên 3,460 đồng/CP.

Trên sàn HNX, diễn biến cũng tương tự HOSE. Nỗ lực đỡ giá giúp HNC-Index có thời điểm đã vượt qua tham chiếu,song áp lực bán mạnh cuối phiên khiến chỉ số này rơi thẳng về mức thấp nhất ngày.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,38 điểm (-0,37%) về 103,52 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 47,8 triệu đơn vị, giá trị 579 tỷ đồng, giảm 15% về lượng, song tăng nhẹ về giá trị so với phiên 28/9. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 20,39 tỷ đồng.

So với sàn HOSE, các mã lớn trên sàn này giao dịch có phần tích cực hơn. Các mã như ACB, LAS, VC3, VCS, DBC, DGC… đều tăng điểm. ACB khớp 4,26 triệu đơn vị, VC3 khớp 1,02 triệu đơn vị.

Ngoài ACB, các mã ngân hàng khác trên HXN giao dịch khá yếu. SHB đứng giá tham chiếu, khớp lệnh 4,7 triệu đơn vị, SHS giảm điểm, khớp lệnh 1,23 triệu đơn vị…

Dẫn đầu thanh khoản là KLF với 8,89 triệu đơn vị được khớp, song đã giảm sàn về 3.600 đồng/CP (-7,7%). Phiên trước KLF tăng trần.

Khác với 2 sàn chính, sàn UPCoM duy trì sắc xanh từ đầu đến cuối phiên, dù áp lực cũng gia tăng mạnh về cuối. Tuy nhiên, thanh khoản lại sụt giảm mạnh.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,16 điểm (+0,03%) lên 54,45 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 4,9 triệu đơn vị, giá trị 89,24 tỷ đồng, giảm 34% về lượng và 55% về giá trị so với phiên 28/8. Tuy nhiên, giao dịch thỏa thuận phiên này khá lớn, đạt 5,57 triệu đơn vị, giá trị 103,78 tỷ đồng không đáng kể.

Việc các mã lớn ACV, MSR, QNS, VGT, PVO… duy trì tốt sắc xanh góp phần giúp UPCoM-Index giữ được đà tăng.

Tuy nhiên, như đã nêu trên, thanh khoản lại sụt giảm mạnh bởi sức cầu quá yếu. Mã thanh khoản tốt nhất sàn là GEX cũng chỉ khớp lệnh 0,657 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 2% về 19.700 đồng/CP.

Về thị trường phái sinh, phiên 29/8 có 5.777 hợp đồng được giao dịch, giá trị 434,27 tỷ đồng, giảm so với con số 5.889 hợp đồng được giao dịch, giá trị 439,69 tỷ đồng của với phiên 28/8.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

774,03

-3,23/-0,42%

---

---

---

---

HNX-INDEX

103,52

-0,38/-0,37%

49.6

599,78 tỷ

421.930

950.510

UPCOM-INDEX

54,45

+0,16/+0,30%

11.1

206,67 tỷ

455.600

40.500

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

321

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

105 / 30,61%

Số cổ phiếu giảm giá

164 / 47,81%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

74 / 21,57%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,520

60.129.560

2

HQC

3,460

30.864.650

3

FIT

12,300

14.407.260

4

OGC

2,890

10.621.220

5

HAI

11,750

7.238.410

6

SCR

10,900

6.003.400

7

HPG

34,450

5.137.980

8

DXG

20,200

4.857.660

9

HBC

57,100

4.583.190

10

MBB

22,950

4.206.280

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

128,700

+3,70/+2,96%

2

HBC

57,100

+2,30/+4,20%

3

SKG

32,400

+2,10/+6,93%

4

SBT

31,350

+2,05/+7,00%

5

KHA

33,000

+1,95/+6,28%

6

PTB

129,100

+1,90/+1,49%

7

ABT

35,900

+1,50/+4,36%

8

TMP

33,900

+1,40/+4,31%

9

PLP

21,500

+1,40/+6,97%

10

ROS

106,000

+1,20/+1,15%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

249,000

-3,50/-1,39%

2

PGD

43,800

-2,95/-6,31%

3

BMP

74,200

-2,40/-3,13%

4

TMS

61,900

-2,30/-3,58%

5

TLG

101,900

-2,10/-2,02%

6

MSN

45,200

-1,80/-3,83%

7

SC5

28,000

-1,75/-5,88%

8

DQC

35,150

-1,75/-4,74%

9

TNA

38,500

-1,70/-4,23%

10

GIL

31,000

-1,60/-4,91%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

243

Số cổ phiếu không có giao dịch

119

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 22,93%

Số cổ phiếu giảm giá

99 / 27,35%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

180 / 49,72%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,600

8.897.409

2

SHB

7,800

4.706.212

3

ACB

28,600

4.269.159

4

VCG

21,200

1.843.224

5

SHN

10,200

1.280.430

6

SHS

15,400

1.230.466

7

MST

13,200

1.199.400

8

CEO

10,200

1.157.900

9

SVN

3,900

1.086.700

10

VC3

20,700

1.029.809

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

179,900

+4,80/+2,74%

2

TAG

35,800

+3,20/+9,82%

3

DHT

77,300

+2,30/+3,07%

4

POT

21,400

+1,90/+9,74%

5

SDG

20,900

+1,90/+10,00%

6

TTT

53,800

+1,80/+3,46%

7

PCE

17,200

+1,50/+9,55%

8

VCM

16,600

+1,50/+9,93%

9

DP3

60,000

+1,10/+1,87%

10

INN

67,000

+1,00/+1,52%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SJE

25,100

-2,70/-9,71%

2

CDN

21,400

-1,60/-6,96%

3

VTV

17,300

-1,60/-8,47%

4

TV3

33,000

-1,50/-4,35%

5

PMC

83,900

-1,50/-1,76%

6

SPP

24,500

-1,50/-5,77%

7

DPC

16,500

-1,40/-7,82%

8

API

29,500

-1,40/-4,53%

9

MST

13,200

-1,30/-8,97%

10

SLS

166,300

-1,20/-0,72%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

195

Số cổ phiếu không có giao dịch

420

Số cổ phiếu tăng giá

72 / 11,71%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 12,36%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

467 / 75,93%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

19,700

657.290

2

DRI

14,300

545.082

3

TOP

2,000

402.400

4

SBS

2,500

400.510

5

PFL

1,700

364.200

6

MSR

14,900

361.500

7

DVN

16,600

242.600

8

QNS

72,800

214.481

9

TVB

15,100

154.600

10

IBC

26,200

153.010

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMN

34,600

+4,50/+14,95%

2

ADP

32,200

+4,20/+15,00%

3

DHD

30,000

+3,50/+13,21%

4

HMS

36,300

+3,30/+10,00%

5

DFC

24,900

+3,20/+14,75%

6

HC3

27,000

+3,00/+12,50%

7

HEC

20,100

+2,60/+14,86%

8

EME

17,800

+2,30/+14,84%

9

NTW

25,800

+2,30/+9,79%

10

STV

17,400

+2,20/+14,47%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CCR

39,500

-26,30/-39,97%

2

IN4

65,000

-10,00/-13,33%

3

ART

30,700

-5,40/-14,96%

4

DBD

50,600

-4,50/-8,17%

5

PTM

18,200

-3,20/-14,95%

6

WSB

49,700

-2,40/-4,61%

7

SDI

58,500

-2,00/-3,31%

8

LLM

11,200

-1,90/-14,50%

9

VQC

9,900

-1,70/-14,66%

10

ABI

30,200

-1,60/-5,03%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

31,350

1.805.570

0

1.805.570

2

E1VFVN30

12,390

1.503.000

0

1.503.000

3

HSG

29,400

651.470

215.540

435.930

4

VIC

46,050

571.640

306.050

265.590

5

BCI

29,500

160.030

0

160.030

6

HQC

3,460

255.250

109.350

145.900

7

DXG

20,200

125.330

5.400

119.930

8

SBV

43,000

107.000

0

107.000

9

PVT

14,100

105.110

0

105.110

10

BMP

74,200

138.890

60.770

78.120

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

10,900

50.000

1.700.480

-1.700.430

2

SKG

32,400

42.680

1.654.426

-1.611.746

3

NVL

60,100

14.600

586.690

-572.090

4

HT1

15,000

105.150

600.720

-495.570

5

MSN

45,200

8.940

500.710

-491.770

6

STB

11,600

152.820

627.460

-474.640

7

HAG

8,590

1.310

462.590

-461.280

8

HBC

57,100

5.900

418.260

-412.360

9

HPG

34,450

460.530

816.820

-356.290

10

VCB

37,000

7.970

350.630

-342.660

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

421.930

950.510

-528.580

% KL toàn thị trường

0,85%

1,92%

Giá trị

6,59 tỷ

15,31 tỷ

-8,72 tỷ

% GT toàn thị trường

1,10%

2,55%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,700

191.280

11.000

180.280

2

DBC

27,300

41.400

0

41.400

3

KVC

3,300

21.000

0

21.000

4

SDT

9,300

15.700

2.000

13.700

5

VMI

5,700

13.100

0

13.100

6

HDA

9,300

6.000

0

6.000

7

TXM

9,900

5.200

0

5.200

8

BII

3,200

5.100

0

5.100

9

CEO

10,200

5.000

0

5.000

10

C69

7,300

5.000

0

5.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

21,200

1.050

331.700

-330.650

2

WSS

4,400

0

148.700

-148.700

3

PVS

16,300

60.000

120.000

-119.940

4

VGC

19,300

43.900

160.000

-116.100

5

IDJ

3,300

0

70.000

-70.000

6

HKB

3,400

0

20.000

-20.000

7

TNG

11,400

0

8.000

-8.000

8

NTP

65,000

2.080

9.200

-7.120

9

TAG

35,800

0

5.500

-5.500

10

EBS

9,800

0

5.000

-5.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

455.600

40.500

415.100

% KL toàn thị trường

4,11%

0,37%

Giá trị

14,92 tỷ

1,85 tỷ

13,07 tỷ

% GT toàn thị trường

7,22%

0,90%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

19,700

185.300

0

185.300

2

IBC

26,200

100.000

0

100.000

3

ACV

60,000

63.400

22.400

41.000

4

TOP

2,000

40.000

0

40.000

5

QNS

72,800

31.200

0

31.200

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

14,900

0

10.000

-10.000

2

FOX

73,000

200.000

2.500

-2.300

3

VGG

56,000

0

1.400

-1.400

4

MCH

52,100

0

1.100

-1.100

5

VCT

1,400

0

1.000

-1.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục