Trong phiên giao dịch sáng, sau nửa đẩu phiên giằng co nhẹ quanh tham chiếu, VN-Index đã bứt mạnh khỏi điểm xuất phát vào cuối phiên nhờ dòng tiền chảy mạnh.
Trong nhóm cổ phiếu thị trường, đặc biệt là FLC, FIT, HAI, TSC, AMD chịu áp lực chốt lời khá mạnh đầu phiên sáng sau phiên khởi sắc cuối tuần trước. Tuy nhiên, vào cuối phiên, lực cầu đỡ giá chảy mạnh, giúp FLC và TSC giữ được mức tăng mạnh, trong khi HAI giảm về mức sàn.
Diễn biến của cuối phiên sáng đã đem lại kỳ vọng vào phiên bùng nổ của thị trường trong phiên giao dịch chiều nay.
Tuy nhiên, trong nửa đầu phiên giao dịch chiều, thị trường vẫn diễn ra lình xình do sự phân hóa của các mã lớn. Sau khoảng 40 phút, khi lên gần ngưỡng 775 điểm, áp lực bán gia tăng đã đẩy VN-Index thoái lùi về gần mức tham chiếu.
Dù vậy, kịch bản của phiên sáng một lần nữa lặp lại khi lực cẩu chảy mạnh vào cuối phiên, kéo VN-Index tăng vọt theo đà thẳng đứng. Đà tăng càng được nới rộng dần về cuối phiên, vượt qua ngưỡng 775 điểm một cách dễ dàng để đóng cửa ở mức cao nhất ngày khi ROS bất ngờ được kéo lên mức giá trần 104.800 đồng sau nhiều phiên lình xình trước đó
. Như vậy, đây là lần đầu tiên kể từ ngày 15/6/2017, ROS trở lại với mức giá trên 100.000 đồng. Tuy nhiên, ROS vẫn chưa thể trở lại top 10 mã có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường trên sàn HOSE.
Chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 5,63 điểm (+0,73%), lên 777,26 điểm với 146 mã tăng, 124 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 258,56 triệu đơn vị, giá trị 4.581,32 tỷ đồng, tăng 14,8% về khối lượng và tăng 27,5% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 18 triệu đơn vị, giá trị 630,71 tỷ đồng.
Sau ít rung lắc đầu phiên sáng do áp lực chốt lời sớm của một số nhà đầu tư, FLC đã khởi sắc trở lại trong phiên chiều và chính thức có phiên tăng trần thứ 3 liên tiếp, lên 9.160 đồng với 60,4 triệu đơn vị được khớp, còn dư mua giá trần hơn 30 triệu đơn vị.
Thông tin hỗ trợ cho FLC có lẽ đến từ việc ông Trịnh Văn Quyết, Chủ tịch HĐQT FLC đăng ký mua tiếp 11 triệu cổ phiếu FLC sau khi vừa mua xong 20 triệu cổ phiếu.
“Người anh em” ROS sau thời gian dài nhích từng bước một, cũng bất ngờ khởi sắc trong phiên chiều này, lên mức giá trần 104.800 đồng với 4,77 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần hơn 1 triệu đơn vị.
Trong khi đó, hai mã “họ hàng khác” trên HOSE là HAI và AMD lại cùng đóng cửa ở mức sàn 12.600 đồng và 12.00 đồng và còn dư bán giá sàn.
Tương tự FLC, OGC cũng khởi sắc trong phiên hôm nay với 13,4 triệu đơn vị được khớp và đóng cửa ở mức giá trần 2.760 đồng, còn dư mua giá trần 6,37 triệu đơn vị.
Các mã thị trường khác cũng tăng giá tốt trong phiên hôm nay, như HQC tăng 3,3%, lên 3.450 đồng với 16,79 triệu đơn vị được khớp. TSC, SCR, KBC, ITA, DLG cũng có sắc xanh, trong khi FIT, QCG, HNG, HAG giảm giá.
Trong các mã lớn, chỉ còn VNM, SAB, BID, DPM, PVD, NVL giảm giá, còn lại đều có sắc xanh, một số mã tăng tốt như GAS tăng 2,61%, VIC tăng 2,13%.
Trong khi VN-Index còn chút khó khăn đầu phiên, thì HNX-Index tịnh tiến dần ngay khi bước vào phiên chiều và cũng leo lên mức cao nhất ngày khi chốt phiên.
Cụ thể, HNX-Index tăng 1,27 điểm (+1,23%), lên 103,9 điểm với 56 triệu đơn vị được khớp, giá trị 574,52 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,5 triệu đơn vị, giá trị 23,5 tỷ đồng.
Giống như FLC và ROS, KLF cũng tăng vọt lên mức trần 3.900 đồng khi đóng cửa phiên hôm nay với thanh khoản tốt nhất sàn HNX, đạt 11,43 triệu đơn vị. HKB cũng giữ được sắc tím cho đến hết phiên do lực cung không có nhiều.
Trong các mã lớn, ACB nới rộng đà tăng, lên 28.500 đồng (+3,26%) với 2,65 triệu đơn vị, VCG cũng tăng 3,33%, lên 21.700 đồng.
Trái ngược với 2 sàn niêm yết, dù tăng vọt ngay khi bước vào phiên chiều, nhưng UPCoM-Index lại nhanh chóng đảo chiều và đóng cửa trong sắc đỏ.
Cụ thể, UPCoM-Index giảm 0,06 điểm (-0,11%), xuống 54,29 điểm với 8,09 triệu đơn vị được khớp, giá trị 199,3 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận phiên hôm nay không đáng kể.
Trên UPCoM, ART là tâm điểm chú ý của thị trường khi trong phiên chiều mã này bị chốt lời mạnh, nên lao từ mức trần 41.800 đồng về mức sàn 31.000 đồng khi đóng cửa phiên với 3,31 triệu đơn vị được khớp, còn dư bán giá sàn.
Trong phiên sáng, ART có lúc cũng đã chịu áp lực chốt lời để lùi về mức tham chiếu, nhưng dòng tiền đỡ giá chảy mạnh, giúp mã này trở lại mức giá trần 41.800 đồng, nhưng kịch bản này đã không diễn ra trong phiên chiều khi bên nắm giữ tiền mặt không muốn níu kéo nữa.
Cũng có thanh khoản tốt phiên hôm nay là GEX với 666.700 đơn vị và SBS với 472.100 đơn vị và cả 2 mã này đều tăng giá, trong đó SBS đóng cửa ở mức trần 2.600 đồng.
Chứng khoán phái sinh hôm nay có 5.889 hợp đồng được giao dịch, giá trị 439,69 tỷ đồng, tương đương với phiên trước đó.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
777,26 |
+5,63/+0,73% |
258.6 |
4.581,32 tỷ |
8.922.265 |
7.311.605 |
HNX-INDEX |
103,90 |
+1,27/+1,23% |
57.8 |
598,29 tỷ |
868.000 |
444.845 |
UPCOM-INDEX |
54,29 |
-0,06/-0,11% |
9.0 |
218,49 tỷ |
213.900 |
25.400 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
322 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
22 |
Số cổ phiếu tăng giá |
146 / 42,44% |
Số cổ phiếu giảm giá |
124 / 36,05% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
74 / 21,51% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
9,160 |
60.434.440 |
2 |
HQC |
3,450 |
16.786.880 |
3 |
OGC |
2,760 |
13.391.580 |
4 |
FIT |
11,500 |
12.583.860 |
5 |
TSC |
5,000 |
7.222.360 |
6 |
HAI |
12,600 |
5.568.650 |
7 |
DXG |
20,600 |
5.531.400 |
8 |
HPG |
34,400 |
5.261.300 |
9 |
SCR |
10,900 |
5.192.660 |
10 |
ROS |
104,800 |
4.773.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
104,800 |
+6,80/+6,94% |
2 |
TMS |
64,200 |
+4,20/+7,00% |
3 |
VDP |
41,700 |
+2,70/+6,92% |
4 |
KSB |
51,900 |
+2,10/+4,22% |
5 |
GMD |
42,600 |
+2,00/+4,93% |
6 |
GAS |
63,000 |
+1,60/+2,61% |
7 |
SSC |
63,500 |
+1,50/+2,42% |
8 |
SHP |
22,500 |
+1,45/+6,89% |
9 |
DTL |
21,900 |
+1,40/+6,83% |
10 |
HBC |
54,800 |
+1,40/+2,62% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GIL |
32,600 |
-2,30/-6,59% |
2 |
TMP |
32,500 |
-2,20/-6,34% |
3 |
KHA |
31,050 |
-1,95/-5,91% |
4 |
ABT |
34,400 |
-1,60/-4,44% |
5 |
TAC |
44,000 |
-1,50/-3,30% |
6 |
DQC |
36,900 |
-1,40/-3,66% |
7 |
DVP |
69,000 |
-1,30/-1,85% |
8 |
SKG |
30,300 |
-1,20/-3,81% |
9 |
RAL |
116,500 |
-1,20/-1,02% |
10 |
CCI |
14,900 |
-1,10/-6,88% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
250 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
123 |
Số cổ phiếu tăng giá |
106 / 28,42% |
Số cổ phiếu giảm giá |
84 / 22,52% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
183 / 49,06% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
3,900 |
11.430.149 |
2 |
SHB |
7,800 |
4.946.550 |
3 |
PVX |
2,600 |
4.378.644 |
4 |
VCG |
21,700 |
2.971.791 |
5 |
ACB |
28,500 |
2.649.215 |
6 |
PVS |
16,400 |
2.211.931 |
7 |
HKB |
3,400 |
2.000.325 |
8 |
CEO |
10,300 |
1.346.950 |
9 |
SHS |
15,600 |
1.333.320 |
10 |
SHN |
10,300 |
1.259.211 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
L14 |
96,000 |
+8,70/+9,97% |
2 |
DP3 |
58,900 |
+4,40/+8,07% |
3 |
KTS |
46,400 |
+3,80/+8,92% |
4 |
HAD |
40,500 |
+3,20/+8,58% |
5 |
VGP |
28,100 |
+2,50/+9,77% |
6 |
VHL |
47,900 |
+2,40/+5,27% |
7 |
STC |
35,400 |
+2,00/+5,99% |
8 |
VNR |
25,600 |
+1,80/+7,56% |
9 |
SPP |
26,000 |
+1,70/+7,00% |
10 |
DBT |
18,500 |
+1,60/+9,47% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NHC |
36,000 |
-3,90/-9,77% |
2 |
TV3 |
34,500 |
-3,40/-8,97% |
3 |
QHD |
23,000 |
-2,50/-9,80% |
4 |
TTT |
52,000 |
-2,50/-4,59% |
5 |
CPC |
37,500 |
-2,10/-5,30% |
6 |
TAG |
32,600 |
-2,10/-6,05% |
7 |
PMC |
85,400 |
-1,60/-1,84% |
8 |
DHT |
76,000 |
-1,50/-1,94% |
9 |
VTS |
12,200 |
-1,30/-9,63% |
10 |
PSE |
11,300 |
-1,20/-9,60% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
194 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
419 |
Số cổ phiếu tăng giá |
74 / 12,07% |
Số cổ phiếu giảm giá |
67 / 10,93% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
472 / 77,00% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
31,000 |
3.308.079 |
2 |
GEX |
19,700 |
666.755 |
3 |
SBS |
2,600 |
472.266 |
4 |
TOP |
2,000 |
433.100 |
5 |
TVB |
15,300 |
325.900 |
6 |
DRI |
13,800 |
284.361 |
7 |
DVN |
16,700 |
261.100 |
8 |
SWC |
12,900 |
258.900 |
9 |
PFL |
1,700 |
198.300 |
10 |
HVN |
24,600 |
164.730 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTJ |
67,000 |
+8,00/+13,56% |
2 |
ACV |
60,000 |
+3,30/+5,82% |
3 |
SGN |
149,000 |
+3,10/+2,12% |
4 |
NS2 |
24,000 |
+2,60/+12,15% |
5 |
CC1 |
18,500 |
+2,40/+14,91% |
6 |
HEC |
17,500 |
+2,20/+14,38% |
7 |
VNB |
14,400 |
+1,80/+14,29% |
8 |
HEM |
12,900 |
+1,60/+14,16% |
9 |
LTG |
52,000 |
+1,50/+2,97% |
10 |
UPC |
12,000 |
+1,50/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TVP |
41,700 |
-7,30/-14,90% |
2 |
HNF |
41,000 |
-6,00/-12,77% |
3 |
ART |
31,000 |
-5,40/-14,84% |
4 |
DBD |
51,000 |
-5,20/-9,25% |
5 |
NDC |
23,800 |
-4,20/-15,00% |
6 |
ADP |
28,000 |
-3,00/-9,68% |
7 |
ND2 |
20,100 |
-3,00/-12,99% |
8 |
STV |
15,200 |
-2,60/-14,61% |
9 |
TMG |
23,100 |
-2,50/-9,77% |
10 |
LLM |
13,100 |
-2,20/-14,38% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.922.265 |
7.311.605 |
1.610.660 |
% KL toàn thị trường |
3,45% |
2,83% |
|
Giá trị |
279,23 tỷ |
202,67 tỷ |
76,56 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,09% |
4,42% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
FLC |
9,160 |
1.471.500 |
172.620 |
1.298.880 |
2 |
SSI |
25,150 |
1.095.870 |
482.100 |
613.770 |
3 |
HSG |
29,800 |
525.440 |
7.470 |
517.970 |
4 |
VIC |
45,500 |
534.240 |
63.770 |
470.470 |
5 |
BHS |
21,700 |
367.510 |
0 |
367.510 |
6 |
HPG |
34,400 |
560.760 |
266.290 |
294.470 |
7 |
GAS |
63,000 |
237.210 |
1.510 |
235.700 |
8 |
CII |
34,500 |
990.260 |
780.000 |
210.260 |
9 |
DXG |
20,600 |
202.240 |
13.150 |
189.090 |
10 |
BCI |
29,500 |
150.000 |
0 |
150.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCR |
10,900 |
0 |
719.150 |
-719.150 |
2 |
VOS |
1,900 |
281.220 |
910.000 |
-628.780 |
3 |
DIG |
15,900 |
0 |
405.450 |
-405.450 |
4 |
SKG |
30,300 |
9.480 |
342.110 |
-332.630 |
5 |
HT1 |
15,400 |
0 |
270.000 |
-270.000 |
6 |
NVL |
61,100 |
13.850 |
260.160 |
-246.310 |
7 |
HBC |
54,800 |
2.450 |
198.200 |
-195.750 |
8 |
MSN |
47,000 |
29.880 |
174.280 |
-144.400 |
9 |
GMD |
42,600 |
150.000 |
281.000 |
-131.000 |
10 |
KMR |
4,300 |
0 |
109.870 |
-109.870 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
868.000 |
444.845 |
423.155 |
% KL toàn thị trường |
1,50% |
0,77% |
|
Giá trị |
11,26 tỷ |
6,72 tỷ |
4,54 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,88% |
1,12% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHS |
15,600 |
178.500 |
0 |
178.500 |
2 |
HUT |
11,900 |
123.400 |
0 |
123.400 |
3 |
SHB |
7,800 |
112.000 |
0 |
112.000 |
4 |
NVB |
7,200 |
108.000 |
0 |
108.000 |
5 |
VGC |
19,200 |
112.300 |
30.000 |
82.300 |
6 |
NHP |
3,400 |
48.000 |
0 |
48.000 |
7 |
VIT |
23,000 |
22.900 |
0 |
22.900 |
8 |
TTZ |
3,400 |
22.400 |
0 |
22.400 |
9 |
KLF |
3,900 |
21.000 |
0 |
21.000 |
10 |
KVC |
3,500 |
18.600 |
400.000 |
18.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,400 |
6.000 |
160.000 |
-154.000 |
2 |
BCC |
8,600 |
0 |
76.000 |
-76.000 |
3 |
KKC |
13,200 |
0 |
31.600 |
-31.600 |
4 |
PVE |
8,200 |
0 |
20.050 |
-20.050 |
5 |
VCG |
21,700 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
6 |
TPP |
13,100 |
0 |
18.500 |
-18.500 |
7 |
DXP |
13,500 |
10.200 |
16.800 |
-6.600 |
8 |
BVS |
20,000 |
7.700 |
13.800 |
-6.100 |
9 |
TNG |
11,600 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
10 |
EBS |
9,700 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
213.900 |
25.400 |
188.500 |
% KL toàn thị trường |
2,37% |
0,28% |
|
Giá trị |
8,40 tỷ |
1,23 tỷ |
7,18 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,85% |
0,56% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IBC |
26,200 |
100.000 |
0 |
100.000 |
2 |
ACV |
60,000 |
40.700 |
3.500 |
37.200 |
3 |
ART |
31,000 |
18.000 |
0 |
18.000 |
4 |
QNS |
71,300 |
12.500 |
0 |
12.500 |
5 |
DCD |
8,200 |
10.900 |
0 |
10.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGG |
56,000 |
100.000 |
6.300 |
-6.200 |
2 |
FOX |
73,000 |
1.000 |
4.500 |
-3.500 |
3 |
MCH |
52,500 |
1.700 |
3.300 |
-1.600 |
4 |
PVO |
5,700 |
0 |
1.300 |
-1.300 |
5 |
VCT |
1,300 |
0 |
1.000 |
-1.000 |