Trong phiên giao dịch sáng, VN-Index giữ được sắc xanh nhạt nhờ sự hỗ trợ của một số mã lớn như VCB, BID, CTG, GAS, BHN, ROS, NVL, HPG, DPM, nhưng thanh khoản thị trường bị tắc do dòng tiền đứng ngoài quan sát.
Bước vào phiên giao dịch chiều, tình hình cũng không có nhiều cải thiện, sự rụt rè của dòng tiền khiến diễn biến thị trường diễn ra rất ảm đạm. Do đó, ngay khi lực cung vừa chớm gia tăng, VN-Index đã không chịu nổi sức ép và quay đầu giảm điểm. Đà giảm được nới rộng dần về cuối phiên và chỉ may nhờ BHN, GAS, VCB, BID, ROS, HPG đứng vững, cùng với việc MSN kịp hồi phục trở lại, đà giả của thị trường mới được hãm bớt, nếu không nhiều khả năng mốc 800 điểm cũng khó có thể giữ được.
Chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, cũng là phiên giao dịch đầu tiên trong tháng 10, VN-Index giảm 2,19 điểm (-0,27%), xuống 802,23 điểm với 102 mã tăng trong khi có tới 185 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch chỉ đạt 119,5 triệu đơn vị, giá trị 2.787,2 tỷ đồng, giảm 14,33% về khối lượng và giảm hơn 10% về giá trị. Đây là phiên có thanh khoản thấp nhất trong hơn 1 tháng qua (từ ngày 23/8). Trong riêng giao dịch thỏa thuận đã đóng góp 18,3 triệu đơn vị, giá trị 660,49 tỷ đồng.
Tương tự, dù nỗ lực đảo chiều, nhưng HNX-Index chỉ chớm xanh trong ít giây trong phiên chiều trước khi đóng cửa giảm 0,14 điểm (-0,13%), xuống 107,51 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 50,77 triệu đơn vị, giá trị 455,45 tỷ đồng, giảm 16,9% về khối lượng và giảm 11,4% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận phiên này cũng khá ảm đạm với chỉ 1,16 triệu đơn vi, giá trị 13,14 tỷ đồng.
Trên HOSE, dù lực cầu không quá mạnh, nhưng do không ai bán, nên BHN vẫn giữ được sắc tím, chốt phiên ở mức 133.400 đồng với 44.180 đơn vị được khớp như phiên sáng. Trong khi đó, SAB lại giảm 1,97%, xuống 258.000 đồng, thanh khoản cũng ở mức rất thấp.
Trong 3 mã ngân hàng lớn nhất sàn HOSE, CTG quay đầu giảm nhẹ, chỉ còn VCB và BID giữ được sắc xanh nhạt.
Trong các mã bất động sản, trong khi ROS vẫn giữ vững được đà hồi phục của mình, thì NVL lại trở lại mức tham chiếu 61.500 đồng, VIC cũng giảm nhẹ trở lại trong phiên hôm nay.
Sắc xanh nhạt cũng được duy trì tại GAS, PVD, DPM, MWG, HPG và thâm MSN đảo chiều tăng nhẹ 0,36%, lên mức cao nhất ngày 55.300 đồng.
Trong khi đó, các mã lớn còn lại đều đồng loạt đóng cửa trong sắc đỏ, nhưng mức giảm cũng không mạnh với thanh khoản thấp do cả bên bán và bên mua đều thận trọng.
Trong nhóm thị trường, ngoài FIT, đã có thêm HAI gia nhập nhóm giảm sàn khi đóng cửa ở mức 7.610 đồng với 3,23 triệu đơn vị được khớp, còn dư bán sàn 0,33 triệu đơn vị. FIT không có lực cầu trong phiên chiều, nên lượng khớp vẫn duy trì ở mức 3,7 triệu đơn vị, trong khi còn dư bán sàn hơn 2 triệu đơn vị.
Trong top 4 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE phiên hôm nay, chỉ có HPG có sắc xanh nhạt, còn lại FLC, HQC và DXG đều giảm giá. Trong đó, FLC là mã có thanh khoản tốt nhất với 7,52 triệu đơn vị được khớp, còn DXG giảm mạnh nhất khi mất 3,8%, xuống 20.200 đồng.
Cũng bị bán mạnh và giảm sàn trong phiên hôm nay còn có LDG, CCL, PTL, trong khi một số mã lại đi ngược xu hướng thị trường khi đóng cửa ở mức trần như EMC, TCO, SGT, SCD, KPF…
Trên HNX, KLF bất ngờ đảo chiều thành công khi đóng cửa ở mức 3.900 đồng, tăng 2,63% với 9 triệu đơn vị được khớp, lớn nhất thị trường.
Trong khi đó, PVX vẫn yên vị ở mức sàn 2.500 đồng với dư bán sàn lên tới hơn 4,7 triệu đơn vị và khớp hơn 8 triệu đơn vị. HKB cũng đóng cửa ở mức sàn 2.800 đồng với 1,7 triệu đơn vị và còn dư bán sàn, nhưng không lớn. Cũng đóng cửa ở mức sàn còn có 12 mã khác như PVV, KSQ, KSK, VIG…
Trong khi đó, SPI lên mức giá cao nhất ngày khi đóng cửa ở mức giá trần 5.900 đồng với 1,53 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần.
Trong các mã lớn, SHB và PVS vẫn giữ ở mức tham chiếu với tổng khớp lần lượt là 5,88 triệu đơn vị và 3,44 triệu đơn vị. VGC giữ được mức tăng nhẹ 0,88%, lên 23.000 đồng. Trong khi đó, ACB, CEO, VCG, HUT… lại đóng cửa trong sắc đỏ.
Trên UPCoM, chỉ số của sàn này chỉ dao động dưới tham chiếu trong suốt phiên chiều và chỉ thoát khỏi mức thấp nhất ngày vào những phút cuối phiên.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,22 điểm (-0,40%), xuống 54,17 điểm với 5,39 triệu đơn vị, giá trị 122,3 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,3 triệu đơn vị, giá trị 58,2 tỷ đồng.
GEX, HVN và ART vẫn là 3 mã có thanh khoản tốt nhất trên sàn HNX, trong đó GEX và HVN duy trì đà tăng lần lượt là 4,13%, 5,93%, trong khi ART vẫn giảm 10,88%, xuống 18.300 đồng.
Chứng khoán phái sinh hôm nay có 6.213 hợp đồng được giao dịch, giá trị 491,3 tỷ đồng, giảm gần 13% so với phiên trước đó.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
802,23 |
-2,19/-0,27% |
119.5 |
2.787,20 tỷ |
3.777.280 |
2.825.930 |
HNX-INDEX |
107,51 |
-0,14/-0,13% |
51.9 |
468,75 tỷ |
219.400 |
1.169.880 |
UPCOM-INDEX |
54,17 |
-0,22/-0,40% |
8.7 |
208,45 tỷ |
334.650 |
80.100 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
327 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
102 / 29,74% |
Số cổ phiếu giảm giá |
185 / 53,94% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
56 / 16,33% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,260 |
7.522.560 |
2 |
HQC |
3,220 |
4.485.500 |
3 |
HPG |
39,050 |
4.329.510 |
4 |
DXG |
20,200 |
3.753.940 |
5 |
FIT |
8,260 |
3.723.530 |
6 |
HAI |
7,610 |
3.230.300 |
7 |
OGC |
2,500 |
2.576.770 |
8 |
DLG |
4,030 |
2.563.470 |
9 |
PVD |
14,250 |
2.430.520 |
10 |
LDG |
15,000 |
2.219.460 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BHN |
133,400 |
+8,70/+6,98% |
2 |
NSC |
119,000 |
+3,00/+2,59% |
3 |
SCD |
41,150 |
+2,65/+6,88% |
4 |
KHA |
35,500 |
+2,10/+6,29% |
5 |
LGC |
24,500 |
+1,55/+6,75% |
6 |
CMV |
22,300 |
+1,45/+6,95% |
7 |
TMP |
33,000 |
+1,30/+4,10% |
8 |
EMC |
19,400 |
+1,25/+6,89% |
9 |
NKG |
36,500 |
+1,25/+3,55% |
10 |
GIL |
35,100 |
+1,20/+3,54% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PDN |
87,900 |
-6,10/-6,49% |
2 |
BTT |
37,050 |
-2,75/-6,91% |
3 |
DAT |
32,500 |
-2,40/-6,88% |
4 |
SZL |
39,000 |
-2,25/-5,45% |
5 |
D2D |
51,900 |
-2,10/-3,89% |
6 |
HRC |
36,500 |
-2,00/-5,19% |
7 |
MCP |
27,100 |
-2,00/-6,87% |
8 |
DSN |
56,500 |
-2,00/-3,42% |
9 |
HTL |
46,000 |
-2,00/-4,17% |
10 |
SAB |
258,000 |
-2,00/-0,77% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
251 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
124 |
Số cổ phiếu tăng giá |
79 / 21,07% |
Số cổ phiếu giảm giá |
105 / 28,00% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
191 / 50,93% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
KLF |
3,900 |
9.050.294 |
2 |
PVX |
2,500 |
8.096.830 |
3 |
SHB |
8,000 |
5.881.561 |
4 |
PVS |
16,300 |
3.443.282 |
5 |
SHS |
18,200 |
2.424.060 |
6 |
HKB |
2,800 |
1.714.926 |
7 |
SPI |
5,900 |
1.533.900 |
8 |
ACM |
1,900 |
1.184.236 |
9 |
SHN |
9,800 |
972.704 |
10 |
HUT |
11,800 |
764.707 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GLT |
67,800 |
+3,40/+5,28% |
2 |
VNF |
55,000 |
+2,90/+5,57% |
3 |
VDL |
33,400 |
+2,50/+8,09% |
4 |
HAT |
45,000 |
+2,40/+5,63% |
5 |
VNT |
29,000 |
+2,30/+8,61% |
6 |
DST |
34,700 |
+2,10/+6,44% |
7 |
LHC |
64,500 |
+1,50/+2,38% |
8 |
BAX |
21,000 |
+1,50/+7,69% |
9 |
DPC |
15,900 |
+1,40/+9,66% |
10 |
PMP |
17,000 |
+1,20/+7,59% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CCM |
38,700 |
-4,20/-9,79% |
2 |
TTT |
58,600 |
-4,10/-6,54% |
3 |
HGM |
34,600 |
-3,80/-9,90% |
4 |
CTB |
30,000 |
-3,00/-9,09% |
5 |
SLS |
176,500 |
-2,40/-1,34% |
6 |
CTP |
20,200 |
-2,20/-9,82% |
7 |
TV2 |
135,100 |
-1,90/-1,39% |
8 |
CAP |
36,200 |
-1,80/-4,74% |
9 |
IDV |
41,700 |
-1,80/-4,14% |
10 |
CPC |
37,200 |
-1,50/-3,88% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
201 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
432 |
Số cổ phiếu tăng giá |
69 / 10,90% |
Số cổ phiếu giảm giá |
83 / 13,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
481 / 75,99% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
22,700 |
985.175 |
2 |
HVN |
26,800 |
733.396 |
3 |
ART |
18,300 |
518.200 |
4 |
DVN |
15,500 |
464.390 |
5 |
VKD |
59,500 |
265.650 |
6 |
SMB |
33,100 |
222.241 |
7 |
MSR |
16,900 |
209.314 |
8 |
DRI |
12,500 |
205.701 |
9 |
SBS |
2,200 |
153.410 |
10 |
TOP |
1,900 |
152.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
68,300 |
+8,90/+14,98% |
2 |
THW |
20,700 |
+5,90/+39,86% |
3 |
SMB |
33,100 |
+4,00/+13,75% |
4 |
HNP |
28,000 |
+3,50/+14,29% |
5 |
WSB |
57,000 |
+3,40/+6,34% |
6 |
BSP |
27,000 |
+3,10/+12,97% |
7 |
SGN |
146,000 |
+3,00/+2,10% |
8 |
GND |
21,800 |
+2,80/+14,74% |
9 |
SCS |
93,500 |
+2,70/+2,97% |
10 |
TSJ |
18,700 |
+2,40/+14,72% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VKD |
59,500 |
-9,70/-14,02% |
2 |
PSL |
49,300 |
-8,60/-14,85% |
3 |
HNF |
42,000 |
-5,20/-11,02% |
4 |
ADP |
26,200 |
-4,60/-14,94% |
5 |
NHH |
83,100 |
-4,00/-4,59% |
6 |
DHD |
26,600 |
-3,40/-11,33% |
7 |
DBM |
19,600 |
-3,40/-14,78% |
8 |
VIH |
19,500 |
-2,90/-12,95% |
9 |
USC |
8,000 |
-2,60/-24,53% |
10 |
KDF |
58,100 |
-2,50/-4,13% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
3.777.280 |
2.825.930 |
951.350 |
% KL toàn thị trường |
3,16% |
2,36% |
|
Giá trị |
163,13 tỷ |
117,01 tỷ |
46,12 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,85% |
4,20% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CII |
31,700 |
654.880 |
0 |
654.880 |
2 |
VIC |
51,000 |
444.110 |
6.000 |
438.110 |
3 |
DPM |
22,850 |
239.180 |
0 |
239.180 |
4 |
DXG |
20,200 |
228.720 |
21.000 |
207.720 |
5 |
VCB |
37,650 |
193.770 |
34.790 |
158.980 |
6 |
HPG |
39,050 |
734.020 |
599.440 |
134.580 |
7 |
VJC |
107,600 |
262.160 |
138.960 |
123.200 |
8 |
HNG |
9,500 |
123.170 |
0 |
123.170 |
9 |
DAH |
5,400 |
112.360 |
0 |
112.360 |
10 |
SBT |
25,350 |
76.170 |
120.000 |
76.050 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HSG |
28,400 |
2.280 |
620.500 |
-618.220 |
2 |
KPF |
5,170 |
0 |
238.870 |
-238.870 |
3 |
GMD |
44,500 |
0 |
109.110 |
-109.110 |
4 |
DRC |
22,650 |
200.000 |
106.640 |
-106.440 |
5 |
CCL |
4,210 |
0 |
98.200 |
-98.200 |
6 |
MSN |
55,300 |
3.620 |
78.390 |
-74.770 |
7 |
GTN |
16,450 |
60.000 |
41.000 |
-40.940 |
8 |
PVD |
14,250 |
6.980 |
43.000 |
-36.020 |
9 |
SSI |
25,000 |
2.170 |
37.000 |
-34.830 |
10 |
BVH |
53,500 |
39.180 |
73.340 |
-34.160 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
219.400 |
1.169.880 |
-950.480 |
% KL toàn thị trường |
0,42% |
2,25% |
|
Giá trị |
5,94 tỷ |
23,51 tỷ |
-17,57 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,27% |
5,01% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NTP |
72,500 |
52.300 |
17.680 |
34.620 |
2 |
VIX |
7,000 |
15.000 |
0 |
15.000 |
3 |
VMI |
5,500 |
14.100 |
0 |
14.100 |
4 |
HHG |
7,500 |
10.000 |
0 |
10.000 |
5 |
PVV |
1,800 |
10.000 |
0 |
10.000 |
6 |
KHB |
1,900 |
10.000 |
0 |
10.000 |
7 |
SHB |
8,000 |
6.000 |
0 |
6.000 |
8 |
KVC |
3,400 |
6.000 |
0 |
6.000 |
9 |
EID |
15,000 |
5.100 |
0 |
5.100 |
10 |
SHS |
18,200 |
10.200 |
6.000 |
4.200 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,300 |
25.000 |
994.200 |
-969.200 |
2 |
TNG |
15,000 |
0 |
44.100 |
-44.100 |
3 |
VCS |
203,500 |
0 |
20.500 |
-20.500 |
4 |
PCT |
7,900 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
5 |
TEG |
6,600 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
6 |
TTH |
8,100 |
0 |
14.900 |
-14.900 |
7 |
TMC |
13,800 |
0 |
5.100 |
-5.100 |
8 |
EBS |
9,900 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
9 |
PPY |
13,500 |
0 |
4.100 |
-4.100 |
10 |
NHC |
30,000 |
0 |
4.000 |
-4.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
334.650 |
80.100 |
254.550 |
% KL toàn thị trường |
3,83% |
0,92% |
|
Giá trị |
19,64 tỷ |
4,44 tỷ |
15,20 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,42% |
2,13% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KDF |
58,100 |
250.700 |
0 |
250.700 |
2 |
SCS |
93,500 |
17.700 |
0 |
17.700 |
3 |
KGU |
35,500 |
7.000 |
0 |
7.000 |
4 |
SAS |
29,000 |
5.900 |
0 |
5.900 |
5 |
ABI |
30,400 |
4.500 |
0 |
4.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
67,900 |
29.600 |
57.000 |
-27.400 |
2 |
HVN |
26,800 |
200.000 |
20.200 |
-20.000 |
3 |
LKW |
13,100 |
0 |
1.200 |
-1.200 |
4 |
MCH |
54,000 |
0 |
400.000 |
-400.000 |
5 |
PSL |
49,300 |
0 |
200.000 |
-200.000 |