Sau phiên điều chỉnh ngày đầu tuần, ngắt nhịp tăng của thị trường sau 6 phiên leo dốc, chỉ số VN-Index đã trở lại đường đua để về đích 1.000 điểm. Trong phiên giao dịch sáng nay 19/9, sau nửa đầu phiên ngập ngừng, dòng tiền hứng khởi nhập cuộc lan tỏa đã giúp thị trường chinh phục ngưỡng kháng cự tâm lý trên.
Tuy nhiên, sang phiên giao dịch chiều, dòng tiền vẫn hoạt động khá sôi động nhưng có sự phân hóa khá rõ nét. Trong đó, một số mã lớn đã chịu áp lực bán và quay đầu giảm, tác động thiếu tích cực tới thị trường.
Chỉ số VN-Index nhanh chóng đánh mất mốc 1.000 điểm mới thiết lập chỉ trong khoảng 15 phút đầu phiên chiều và dần hạ độ cao.
Đóng cửa, sàn HOSE có 171 mã tăng, 116 mã giảm, chỉ số VN-Index tăng 2,05 điểm (+0,21%) lên 995,54 điểm. Thanh khoản tích cực với khối lượng giao dịch đạt 244,42 triệu đơn vị, giá trị 5.120,13 tỷ đồng, tăng 23,83% về lượng và tăng hơn 3% về giá trị so với phiên hôm qua.
Giao dịch thỏa thuận có đóng góp 38,17 triệu đơn vị, giá trị 943,34 tỷ đồng. Trong đó, riêng HNG thỏa thuận 24,23 triệu đơn vị, giá trị 379,43 tỷ đồng.
Tương tự, sàn HNX cũng thu hẹp đà tăng. Kết phiên, HNX-Index tăng 0,6 điểm (+0,53%) lên 114,2 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 62 triệu đơn vị, giá trị 818,13 tỷ đồng, tăng nhẹ hơn 1% về lượng và tăng 12,69% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,18 triệu đơn vị, giá trị hơn 10 tỷ đồng.
Trong top 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn, VNM vẫn giữ mức giảm nhẹ 0,1% xuống 137.800 đồng/CP, trong khi VIC và SAB cùng nới rộng biên độ giảm với mức giảm tương ứng 1% xuống 98.600 đồng/CP và giảm 1,3% xuống 220.000 đồng/CP; thêm vào đó 2 mã lớn ngân hàng là VCB và CTG cùng đảo chiều giảm nhẹ.
Trái lại, GAS tăng 2,3% lên 112.100 đồng/CP, MSN tăng 1,2% lên 91.200 đồng/CP, TCB tăng 1,7% lên 26.600 đồng/CP, BID tăng nhẹ 0,1% lên 35.300 đồng/CP.
Cùng với diễn biến phân hóa ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, nhóm dầu khí cũng có diễn biến trái ngược nhau. Trong khi GAS giữ mức tăng khá tốt thì PLX lại đảo chiều giảm gần 1%, PVD giảm 0,3%.
Cổ phiếu STB vẫn dẫn đầu thanh khoản thị trường với 11,8 triệu đơn vị được khớp lệnh thành công và đóng cửa tại mức giá 12.550 đồng/CP, tăng 1,2%.
Bên cạnh đó, sau thông tin em gái Phó tổng giám đốc Hoàng Đức Huy mua vào 5 triệu cổ phiếu, cổ phiếu HSG đã xác lập phiên tăng thứ 3 liên tiếp nhưng đã để mất sắc tím do lực cung gia tăng trong phiên hôm nay. Kết phiên HSG tăng 1,2% lên 12.250 đồng/CP và khớp lệnh 9,11 triệu đơn vị.
Ở nhóm cổ phiếu thị trường vừa và nhỏ, các mã vẫn đua nhau khởi sắc như DLG, FLC, SCR, HBC, KBC, DXG, ITA, HAG, QCG… Trong đó, DLG tăng kịch trần sau thông tin chốt danh sách cổ đông trả cổ tức và có khối lượng khớp lệnh hơn 7 triệu đơn vị, đứng thứ 4 về thanh khoản trên sàn HOSE.
Trên sàn HNX, các mã lớn vẫn là lực đỡ chính hỗ trợ thị trường như SHB tăng 2,4% lên 8.600 đồng/CP, PVC không giữ được sắc tím nhưng vẫn tăng tốt 8,1% lên 8.000 đồng/CP, PVS tăng 2,19% lên 23.300 đồng/CP, PGS tăng 1,67% lên 30.500 đồng/CP, VGC tăng 1,1% lên 18.900 đồng/CP, VCG tăng 0,6% lên 18.100 đồng/CP…
Trái lại, một số mã tạo sức ép khiến độ rộng thị trường bị thu hẹp như PVI quay đầu giảm 0,3% xuống 31.900 đồng/CP, PLC giảm 1,1% xuống 18.300 đồng/CP… hay cổ phiếu lớn ACB quay về mốc tham chiếu.
Cổ phiếu SHB dẫn đầu thanh khoản với 16,32 triệu đơn vị được khớp lệnh. Tiếp đến là PVS với 7,14 triệu đơn vị, VGC với 3,7 triệu đơn vị, VCG với 2,92 triệu đơn vị…
Sàn UPCoM giao dịch cũng khởi sắc với dòng tiền sôi động.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,48 điểm (+0,93%) lên 52,46 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 27,64 triệu đơn vị, giá trị 408,25 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,81 triệu đơn vị, giá trị 61,88 tỷ đồng.
BSR vẫn là mã giao dịch sôi động nhất với 8,28 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công, đóng cửa tăng 7,39% lên 18.900 đồng/CP.
Đứng ở vị trí thứ 2 về thanh khoản, LPB có khối lượng giao dịch đạt 4,27 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 9.500 đồng/CP, tăng 5,56%.
Ngoài ra, nhiều mã lớn khác cũng giao dịch khởi sắc như POW, OIL, VGT, ART, VEA, DVN, HVN… Trong đó, VGT vẫn giữ sắc tím và đóng cửa tại mức giá 12.800 đồng/CP với khối lượng giao dịch 1,87 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
995,54 |
+2,05 |
244.4 |
5.120,13 tỷ |
15.222.990 |
12.735.770 |
HNX-INDEX |
114,20 |
+0,60 |
63.2 |
828,50 tỷ |
2.477.168 |
1.166.400 |
UPCOM-INDEX |
52,46 |
+0,48 |
31.1 |
495,31 tỷ |
1.602.820 |
3.833.730 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
346 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
23 |
Số cổ phiếu tăng giá |
172 / 46,61% |
Số cổ phiếu giảm giá |
115 / 31,17% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
82 / 22,22% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
12,550 |
11.799.070 |
2 |
HSG |
12,250 |
9.113.780 |
3 |
VPB |
24,950 |
7.585.640 |
4 |
DLG |
2,880 |
7.057.760 |
5 |
FLC |
6,070 |
5.949.780 |
6 |
PVD |
17,500 |
5.822.110 |
7 |
MBB |
22,400 |
5.657.510 |
8 |
SCR |
9,470 |
5.384.530 |
9 |
ASM |
12,700 |
5.205.450 |
10 |
CTG |
26,800 |
5.157.360 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ADS |
16,050 |
+1,05/+7,00% |
2 |
VMD |
22,300 |
+1,45/+6,95% |
3 |
MCP |
24,650 |
+1,60/+6,94% |
4 |
TIX |
34,000 |
+2,20/+6,92% |
5 |
RAL |
97,700 |
+6,30/+6,89% |
6 |
PXS |
6,520 |
+0,42/+6,89% |
7 |
AGF |
4,670 |
+0,30/+6,86% |
8 |
HVX |
3,900 |
+0,25/+6,85% |
9 |
STK |
15,600 |
+1,00/+6,85% |
10 |
VPG |
20,300 |
+1,30/+6,84% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMX |
5,880 |
-0,44/-6,96% |
2 |
FUCVREIT |
8,190 |
-0,61/-6,93% |
3 |
TCO |
12,100 |
-0,90/-6,92% |
4 |
HOT |
28,400 |
-2,10/-6,89% |
5 |
TMT |
9,220 |
-0,68/-6,87% |
6 |
SII |
22,500 |
-1,65/-6,83% |
7 |
HLG |
8,060 |
-0,59/-6,82% |
8 |
CMV |
11,250 |
-0,80/-6,64% |
9 |
HAS |
7,320 |
-0,48/-6,15% |
10 |
HVG |
5,200 |
-0,29/-5,28% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
223 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
151 |
Số cổ phiếu tăng giá |
76 / 20,32% |
Số cổ phiếu giảm giá |
77 / 20,59% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
221 / 59,09% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,600 |
16.321.600 |
2 |
PVS |
23,300 |
7.138.400 |
3 |
VGC |
18,900 |
3.697.200 |
4 |
HUT |
5,300 |
3.254.200 |
5 |
VCG |
18,100 |
2.922.300 |
6 |
ACB |
33,500 |
2.797.300 |
7 |
BII |
1,400 |
2.265.400 |
8 |
NVB |
8,900 |
1.978.300 |
9 |
MST |
5,100 |
1.848.100 |
10 |
MBG |
6,600 |
1.811.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
1,000 |
+0,10/+11,11% |
2 |
THS |
11,000 |
+1,00/+10,00% |
3 |
V21 |
14,300 |
+1,30/+10,00% |
4 |
TNG |
15,400 |
+1,40/+10,00% |
5 |
SDG |
22,400 |
+2,00/+9,80% |
6 |
SDD |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
7 |
BED |
39,000 |
+3,40/+9,55% |
8 |
TPH |
10,400 |
+0,90/+9,47% |
9 |
VCM |
16,200 |
+1,40/+9,46% |
10 |
VMS |
6,200 |
+0,50/+8,77% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PVV |
700 |
-0,10/-12,50% |
2 |
KHS |
10,800 |
-1,20/-10,00% |
3 |
SRA |
44,200 |
-4,90/-9,98% |
4 |
PSW |
7,300 |
-0,80/-9,88% |
5 |
NSH |
7,300 |
-0,80/-9,88% |
6 |
BKC |
8,400 |
-0,90/-9,68% |
7 |
SCJ |
3,000 |
-0,30/-9,09% |
8 |
PGT |
3,100 |
-0,30/-8,82% |
9 |
HVA |
4,200 |
-0,40/-8,70% |
10 |
DCS |
1,100 |
-0,10/-8,33% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
226 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
552 |
Số cổ phiếu tăng giá |
118 / 15,17% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 8,10% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
597 / 76,74% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
BSR |
18,900 |
8.284.600 |
2 |
LPB |
9,500 |
4.269.300 |
3 |
POW |
15,300 |
2.621.400 |
4 |
OIL |
15,300 |
2.368.400 |
5 |
TOP |
1,200 |
2.007.800 |
6 |
VGT |
12,800 |
1.865.600 |
7 |
ART |
9,800 |
1.149.800 |
8 |
VEA |
29,900 |
574.200 |
9 |
SBS |
2,000 |
501.400 |
10 |
MPC |
45,400 |
456.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BDC |
36,800 |
+10,50/+39,92% |
2 |
BLT |
19,200 |
+4,00/+26,32% |
3 |
CEN |
93,400 |
+12,10/+14,88% |
4 |
CT3 |
17,000 |
+2,20/+14,86% |
5 |
HTK |
19,600 |
+2,50/+14,62% |
6 |
DBM |
22,800 |
+2,90/+14,57% |
7 |
PNG |
14,200 |
+1,80/+14,52% |
8 |
NQN |
9,500 |
+1,20/+14,46% |
9 |
DTG |
20,000 |
+2,50/+14,29% |
10 |
NAW |
8,000 |
+1,00/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTG |
6,300 |
-4,20/-40,00% |
2 |
TAW |
32,400 |
-21,60/-40,00% |
3 |
PEQ |
30,200 |
-5,30/-14,93% |
4 |
LKW |
21,600 |
-3,70/-14,62% |
5 |
VGV |
11,100 |
-1,90/-14,62% |
6 |
VFC |
12,400 |
-2,10/-14,48% |
7 |
SID |
18,000 |
-3,00/-14,29% |
8 |
IFC |
8,500 |
-1,40/-14,14% |
9 |
HPB |
10,600 |
-1,70/-13,82% |
10 |
DTC |
10,100 |
-1,60/-13,68% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
15.222.990 |
12.735.770 |
2.487.220 |
% KL toàn thị trường |
6,23% |
5,21% |
|
Giá trị |
587,25 tỷ |
523,31 tỷ |
63,94 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,47% |
10,22% |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
12,550 |
2.506.030 |
99.410 |
2.406.620 |
2 |
KDC |
30,450 |
723.280 |
7.690 |
715.590 |
3 |
DXG |
29,150 |
823.980 |
112.450 |
711.530 |
4 |
KBC |
12,400 |
810.000 |
245.020 |
564.980 |
5 |
SSI |
32,250 |
1.219.510 |
737.780 |
481.730 |
6 |
GEX |
29,000 |
715.010 |
260.720 |
454.290 |
7 |
BID |
35,300 |
624.010 |
237.000 |
387.010 |
8 |
VNM |
137,800 |
577.230 |
334.700 |
242.530 |
9 |
GAS |
112,100 |
394.130 |
185.130 |
209.000 |
10 |
PLX |
70,700 |
258.910 |
50.190 |
208.720 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
17,500 |
291.840 |
1.459.730 |
-1.167.890 |
2 |
VRE |
37,000 |
212.380 |
1.217.210 |
-1.004.830 |
3 |
TDH |
11,200 |
800.000 |
504.790 |
-503.990 |
4 |
HPG |
39,650 |
1.455.550 |
1.931.050 |
-475.500 |
5 |
VIC |
98,600 |
61.040 |
267.740 |
-206.700 |
6 |
MSN |
91,200 |
85.810 |
263.120 |
-177.310 |
7 |
HSG |
12,250 |
323.260 |
467.600 |
-144.340 |
8 |
STK |
15,600 |
0 |
143.360 |
-143.360 |
9 |
VCB |
63,300 |
372.150 |
504.500 |
-132.350 |
10 |
CTI |
25,000 |
0 |
116.700 |
-116.700 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.477.168 |
1.166.400 |
1.310.768 |
% KL toàn thị trường |
3,92% |
1,84% |
|
Giá trị |
47,61 tỷ |
22,03 tỷ |
25,59 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,75% |
2,66% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
23,300 |
791.000 |
197.200 |
593.800 |
2 |
VGC |
18,900 |
1.054.228 |
634.800 |
419.428 |
3 |
MBS |
17,900 |
109.500 |
0 |
109.500 |
4 |
SHB |
8,600 |
143.240 |
43.100 |
100.140 |
5 |
CEO |
14,100 |
166.600 |
70.000 |
96.600 |
6 |
TNG |
15,400 |
84.300 |
50.000 |
34.300 |
7 |
THT |
6,300 |
18.200 |
0 |
18.200 |
8 |
PLC |
18,300 |
15.900 |
0 |
15.900 |
9 |
PPS |
8,500 |
7.000 |
0 |
7.000 |
10 |
PSD |
14,200 |
4.100 |
0 |
4.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BVS |
15,000 |
3.000 |
43.700 |
-40.700 |
2 |
SHS |
16,300 |
40.200 |
69.400 |
-29.200 |
3 |
PVG |
8,300 |
0 |
13.500 |
-13.500 |
4 |
ICG |
7,500 |
0 |
12.200 |
-12.200 |
5 |
VCS |
98,500 |
700.000 |
6.400 |
-5.700 |
6 |
AAV |
12,300 |
0 |
5.600 |
-5.600 |
7 |
NAG |
5,400 |
0 |
3.700 |
-3.700 |
8 |
TC6 |
4,600 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
9 |
NTP |
48,500 |
5.000 |
6.900 |
-1.900 |
10 |
TFC |
4,900 |
0 |
1.700 |
-1.700 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.602.820 |
3.833.730 |
-2.230.910 |
% KL toàn thị trường |
5,16% |
12,35% |
|
Giá trị |
32,88 tỷ |
75,60 tỷ |
-42,72 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,64% |
15,26% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
15,300 |
1.196.400 |
300.000 |
896.400 |
2 |
VEA |
29,900 |
242.500 |
0 |
242.500 |
3 |
HU6 |
9,800 |
5.800 |
0 |
5.800 |
4 |
ICC |
60,000 |
3.900 |
0 |
3.900 |
5 |
HNI |
35,000 |
3.600 |
0 |
3.600 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,900 |
24.000 |
2.666.300 |
-2.642.300 |
2 |
VGT |
12,800 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
3 |
HVN |
38,000 |
5.000 |
105.110 |
-100.110 |
4 |
LPB |
9,500 |
300.000 |
70.000 |
-69.700 |
5 |
LTG |
36,600 |
0 |
45.000 |
-45.000 |