Diễn biến giao dịch cho thấy, tuy tâm lý thị trường vẫn rất thận trọng, nhưng sức ép lên thị trường đã không còn mạnh như phiên trước. Cùng với đó, thanh khoản thị trường đã gia tăng mạnh, chủ yếu đến từ giao dịch của cổ phiếu VPB, được kỳ vọng sẽ giúp chỉ số cải thiện về điểm số.
Và thực tế, VN-Index đã có nhịp hồi nhẹ ở nửa đầu phiên giao dịch chiều khi đã về được tham chiếu. Những tưởng VN-Index sẽ tiếp đà hồi phục trong thời gian còn lại của phiên thì áp lực bán bất ngờ tăng vọt.
Trong bối cảnh sức cầu còn yếu, việc nhà đầu tư đồng loạt xả hàng khiến VN-Index quay đầu lao dốc, rơi về mốc thấp nhất ngày gần 767 điểm, tức mất gần 6 điểm.
Đóng cửa phiên 17/8, với 209 mã giảm, gấp hơn 3 lần so với số mã tăng là 67 mã, VN-Index giảm 5,98 điểm (-0,77%) xuống 767,59 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 238,32 triệu đơn vị, giá trị 5.696,22 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 17,5 triệu đơn vị, giá trị hơn 424 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 4,8 triệu cổ phiếu VNG, giá trị 52,89 tỷ đồng; 3,875 triệu cổ phiếu HAI, giá trị 53,12 tỷ đồng, 1 triệu cổ phiếu HPG, giá trị 32 tỷ đồng…
Áp lực xả mạnh khiến nhóm VN30 chỉ còn 6 mã tăng, trong đó 4 mã vốn hóa lớn là VNM, SAB, ROS và MSN, còn lai đều giảm điểm. Đây cũng là những “má phanh” giúp VN-Index hãm bớt đà rơi.
SAB tăng 1,6% lên 253.00 đồng/CP, VNM tăng 0,8% lên 148.800 đồng/CP, MSN tăng 0,7% lên 253.00 đồng/CP, ROS tăng 0,5% lên 93.000 đồng/CP. Trong đó, ROS khớp 2,19 triệu đơn vị, MSN khớp 1,17 triệu đơn vị.
Các mã giảm mạnh trong rổ VN30 có GAS, CTD, DHG, MWG, FPT. Cổ phiếu ngân hàng cũng không mã nào tăng. BID giảm 4% về 19.200 đồng/CP, khớp lệnh 5,63 triệu đơn vị. Các mã khác giảm nhẹ hơn, trong đó MBB khớp 3,7 triệu đơn vị, CTG khớp 1,66 triệu đơn vị.
Với mức giá chào sàn 39.000 đồng/CP, mức giá được đánh giá là cao so với trên thị trường OTC khiến VPB gặp bất lợi về mặt điểm số trong ngày đầu giao dịch trên HOSE bởi áp lực cung giá cao lớn.
Tuy nhiên, sức cầu cũng rất “khủng” giúp VPB giữ được mốc tham chiếu khi đóng cửa, với lượng khớp lên tới 58,299 triệu đơn vị, mức kỷ lục từ trước đến nay của cổ phiếu này. Trong đó, khối ngoại mua vào tới hơn 37,35 triệu đơn vị. Giao dịch đột biến tại VPB cũng là nguyên nhân khiến thanh khoản thị trường vọt tăng phiên này.
Trong nhóm ngân hàng, với việc đóng cửa ở mức 39.000 đồng/CP, hệ số P/E của VPB đạt 9,6 lần, chỉ sau VCB (18 lần); nhưng với hệ số P/B, VPB dẫn đầu đạt 2,66 lần, so với 2,58 lần của VCB.
Đối với nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, sắc đỏ cũng bao trùm, giao dịch vẫn tương đối ảm đạm bởi tâm ý thận trọng cao. Các mã có thanh khoản tốt nhất là OGC, HQC, DXG cũng chỉ hơn 8 triệu đơn vị.
Đáng chú ý, các mã TSC, HAR, HAI, EIB, CCL, ATG, QBS… tiếp tục giảm sàn. Riêng HAI đã là phiên sàn thứ 7 liên tục.
Trên sàn HNX, nhận được tín hiệu của HOSE, HNX cũng “đổ đèo” về mức thấp nhất ngày. Đóng cửa, với 136 mã giảm, gấp hơn 4 lần so với số mã tăng là 54 mã. Tổng khối lượng giao dịch đạt 56,59 triệu đơn vị, giá trị 583,49 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp chỉ 13,5 tỷ đồng.
Trái với các mã ngân hàng khác, NVB vẫn giữ được sắc xanh nhẹ với mức tăng 0,1% lên 7.900 đồng, khớp lệnh 3,685 triệu đơn vị, đứng thứ 3 HNX.
Trong top 10 mã thanh khoản tốt nhất sàn HNX, chỉ có NVB và KSK là tăng điểm, trong đó KSK tăng trần lên 1.700 đồng/CP (khớp 1,045 triệu đơn vị), CEO đứng giá tham chiếu, còn lại đều giảm.
Dẫn đầu thanh khoản là SHB với 10,12 triệu đơn vị được sang tên, đứng thứ 2 là KLF với 8,2 triệu đơn vị. Cả SHB và KLF cùng giảm 0,1%.
Trái với mức giảm mạnh của 2 sàn chính, sàn UPCoM vẫn duy trì được sắc xanh từ khi mở cửa đến khi kết phiên.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,11 điểm (+0,2%) lên 54,64 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,32 triệu đơn vị, giá trị 82,66 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chỉ có thêm 177.530 đơn vị, giá trị 5,175 tỷ đồng.
Mặc dù tăng điểm, song diễn biến giao dịch trên sàn không mấy biến chuyển. Toàn sàn không có mã nào khớp lệnh vượt 1 triệu đơn vị. Cao nhất là SBS với chỉ 0,64 triệu đơn vị được sang tên.
QNS là mã thị giá cao duy nhất lọt top 10 mã thanh khoản mạnh nhất UPCoM (đứng thú 10 với lượng khớp 0,137 triệu đơn vị.
Thị trường chứng khoán phái sinh hôm nay có 2.384 hợp đồng được giao dịch, giá trị 178,83 tỷ đồng, tăng 22,7% so với phiên hôm qua.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
767,59 |
-5,98/-0,77% |
238.3 |
5.696,22 tỷ |
47.910.627 |
11.737.677 |
HNX-INDEX |
100,49 |
-1,25/-1,23% |
56.6 |
583,49 tỷ |
2.140.500 |
501.552 |
UPCOM-INDEX |
54,64 |
+0,11/+0,20% |
5.8 |
94,81 tỷ |
183.700 |
34.300 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
321 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
21 |
Số cổ phiếu tăng giá |
67 / 19,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
209 / 61,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
66 / 19,30% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VPB |
39,000 |
58.299.310 |
2 |
OGC |
2,640 |
8.811.120 |
3 |
HQC |
3,140 |
8.410.410 |
4 |
DXG |
19,100 |
8.075.640 |
5 |
PVD |
15,200 |
6.361.230 |
6 |
FLC |
7,080 |
6.077.550 |
7 |
BID |
19,200 |
5.639.850 |
8 |
HAG |
8,400 |
5.593.250 |
9 |
SCR |
10,850 |
4.586.890 |
10 |
HSG |
28,400 |
4.536.370 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VPB |
39,000 |
+39,00/+0,00% |
2 |
SAB |
253,000 |
+4,10/+1,65% |
3 |
COM |
55,200 |
+3,50/+6,77% |
4 |
VDP |
38,800 |
+2,50/+6,89% |
5 |
TMP |
35,000 |
+2,20/+6,71% |
6 |
HTL |
47,000 |
+2,00/+4,44% |
7 |
SII |
22,050 |
+1,40/+6,78% |
8 |
SVI |
38,500 |
+1,30/+3,49% |
9 |
SC5 |
28,000 |
+1,30/+4,87% |
10 |
VNM |
148,800 |
+1,30/+0,88% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
193,000 |
-13,80/-6,67% |
2 |
BBC |
114,000 |
-6,40/-5,32% |
3 |
PGD |
45,000 |
-2,65/-5,56% |
4 |
BTT |
36,550 |
-2,35/-6,04% |
5 |
TMS |
61,000 |
-2,00/-3,17% |
6 |
CTD |
210,000 |
-1,80/-0,85% |
7 |
OPC |
56,000 |
-1,80/-3,11% |
8 |
MWG |
105,600 |
-1,80/-1,68% |
9 |
UIC |
34,700 |
-1,70/-4,67% |
10 |
PAC |
48,100 |
-1,70/-3,41% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
254 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
118 |
Số cổ phiếu tăng giá |
54 / 14,52% |
Số cổ phiếu giảm giá |
135 / 36,29% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
183 / 49,19% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,800 |
10.122.861 |
2 |
KLF |
3,300 |
8.240.084 |
3 |
NVB |
7,900 |
3.685.370 |
4 |
SHN |
10,000 |
1.516.000 |
5 |
CEO |
10,300 |
1.513.550 |
6 |
PVS |
16,500 |
1.388.951 |
7 |
SHS |
15,000 |
1.352.596 |
8 |
KVC |
3,500 |
1.155.800 |
9 |
KSK |
1,700 |
1.045.109 |
10 |
PVX |
2,500 |
1.040.426 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV2 |
138,500 |
+5,00/+3,75% |
2 |
WCS |
174,000 |
+4,00/+2,35% |
3 |
L14 |
71,600 |
+3,70/+5,45% |
4 |
PIV |
39,000 |
+3,50/+9,86% |
5 |
CCM |
35,400 |
+3,10/+9,60% |
6 |
GLT |
53,000 |
+3,00/+6,00% |
7 |
FDT |
31,900 |
+2,90/+10,00% |
8 |
VNT |
33,000 |
+2,90/+9,63% |
9 |
SGH |
37,000 |
+2,70/+7,87% |
10 |
PIC |
17,900 |
+1,60/+9,82% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VNF |
51,300 |
-5,70/-10,00% |
2 |
NTP |
62,000 |
-5,00/-7,46% |
3 |
SEB |
36,000 |
-3,50/-8,86% |
4 |
VCS |
180,000 |
-3,00/-1,64% |
5 |
CTB |
25,800 |
-2,70/-9,47% |
6 |
DST |
28,500 |
-2,40/-7,77% |
7 |
VDL |
33,000 |
-2,20/-6,25% |
8 |
MAS |
90,100 |
-1,90/-2,07% |
9 |
SJ1 |
17,000 |
-1,70/-9,09% |
10 |
TV3 |
31,300 |
-1,70/-5,15% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
195 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
414 |
Số cổ phiếu tăng giá |
81 / 13,30% |
Số cổ phiếu giảm giá |
64 / 10,51% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
464 / 76,19% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SBS |
2,500 |
640.600 |
2 |
TOP |
2,100 |
557.100 |
3 |
DRI |
14,200 |
551.343 |
4 |
ART |
16,200 |
441.900 |
5 |
DVN |
16,400 |
333.706 |
6 |
SWC |
12,800 |
258.300 |
7 |
TIS |
11,500 |
256.220 |
8 |
PXL |
2,700 |
221.500 |
9 |
C21 |
25,300 |
188.440 |
10 |
QNS |
72,700 |
137.919 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TVP |
49,000 |
+14,00/+40,00% |
2 |
DAP |
43,700 |
+5,70/+15,00% |
3 |
UEM |
45,000 |
+4,00/+9,76% |
4 |
DBD |
45,500 |
+3,70/+8,85% |
5 |
HNF |
31,500 |
+3,60/+12,90% |
6 |
FOX |
77,000 |
+3,00/+4,05% |
7 |
VDT |
19,600 |
+2,50/+14,62% |
8 |
QNS |
72,700 |
+2,50/+3,56% |
9 |
PEQ |
18,700 |
+2,40/+14,72% |
10 |
TAW |
17,700 |
+2,30/+14,94% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TMG |
29,800 |
-5,10/-14,61% |
2 |
TTG |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
3 |
VLB |
45,000 |
-4,00/-8,16% |
4 |
NTW |
23,300 |
-3,50/-13,06% |
5 |
EME |
20,100 |
-3,40/-14,47% |
6 |
PCM |
12,000 |
-3,00/-20,00% |
7 |
ART |
16,200 |
-2,60/-13,83% |
8 |
GND |
17,000 |
-2,60/-13,27% |
9 |
MTH |
13,500 |
-2,30/-14,56% |
10 |
HAF |
14,100 |
-2,00/-12,42% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
47.910.627 |
11.737.677 |
36.172.950 |
% KL toàn thị trường |
20,10% |
4,92% |
|
Giá trị |
1857,50 tỷ |
397,21 tỷ |
1460,29 tỷ |
% GT toàn thị trường |
32,61% |
6,97% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VPB |
39,000 |
37.352.550 |
0 |
37.352.550 |
2 |
DXG |
19,100 |
2.453.740 |
674.580 |
1.779.160 |
3 |
TDH |
16,150 |
1.481.020 |
100.000 |
1.480.920 |
4 |
VCI |
60,000 |
461.500 |
10.000 |
451.500 |
5 |
EIB |
11,300 |
312.300 |
0 |
312.300 |
6 |
HNG |
9,310 |
300.300 |
0 |
300.300 |
7 |
MSN |
44,900 |
326.480 |
63.750 |
262.730 |
8 |
NVT |
3,520 |
166.550 |
0 |
166.550 |
9 |
VHG |
1,910 |
150.540 |
0 |
150.540 |
10 |
VNM |
148,800 |
1.005.930 |
875.180 |
130.750 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
OGC |
2,640 |
10.000 |
1.352.010 |
-1.352.000 |
2 |
HSG |
28,400 |
936.840 |
1.944.530 |
-1.007.690 |
3 |
BID |
19,200 |
261.640 |
1.090.400 |
-828.760 |
4 |
SVC |
53,000 |
178.000 |
700.100 |
-522.100 |
5 |
KBC |
14,100 |
34.040 |
501.460 |
-467.420 |
6 |
HT1 |
17,700 |
10.200 |
330.620 |
-320.420 |
7 |
NT2 |
27,000 |
910.000 |
320.350 |
-319.440 |
8 |
SSI |
24,600 |
97.100 |
380.340 |
-283.240 |
9 |
NLG |
29,150 |
90.860 |
300.310 |
-209.450 |
10 |
CTG |
18,550 |
1.060 |
180.230 |
-179.170 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.140.500 |
501.552 |
1.638.948 |
% KL toàn thị trường |
3,78% |
0,89% |
|
Giá trị |
25,93 tỷ |
9,23 tỷ |
16,70 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,44% |
1,58% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,800 |
1.010.900 |
0 |
1.010.900 |
2 |
HUT |
11,500 |
253.600 |
0 |
253.600 |
3 |
DNP |
25,900 |
201.000 |
0 |
201.000 |
4 |
NDN |
8,500 |
170.800 |
0 |
170.800 |
5 |
KVC |
3,500 |
81.800 |
0 |
81.800 |
6 |
BVS |
21,300 |
59.500 |
11.480 |
48.020 |
7 |
CVN |
5,400 |
43.100 |
0 |
43.100 |
8 |
SD2 |
5,800 |
30.000 |
0 |
30.000 |
9 |
DXP |
14,000 |
23.200 |
1.000 |
22.200 |
10 |
VE9 |
13,900 |
20.700 |
0 |
20.700 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,500 |
4.000 |
139.000 |
-135.000 |
2 |
PHC |
14,100 |
0 |
58.900 |
-58.900 |
3 |
SIC |
12,500 |
0 |
58.000 |
-58.000 |
4 |
PVE |
7,800 |
0 |
43.000 |
-43.000 |
5 |
TEG |
6,800 |
1.000 |
25.000 |
-24.000 |
6 |
VCC |
12,700 |
0 |
22.400 |
-22.400 |
7 |
IVS |
11,200 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
8 |
VCS |
180,000 |
0 |
8.006 |
-8.006 |
9 |
VIT |
31,900 |
0 |
6.400 |
-6.400 |
10 |
CTB |
25,800 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
183.700 |
34.300 |
149.400 |
% KL toàn thị trường |
3,18% |
0,59% |
|
Giá trị |
5,60 tỷ |
1,61 tỷ |
3,99 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,91% |
1,70% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CYC |
2,100 |
50.000 |
0 |
50.000 |
2 |
ACV |
51,900 |
27.500 |
0 |
27.500 |
3 |
QNS |
72,700 |
20.500 |
0 |
20.500 |
4 |
HD2 |
13,200 |
15.900 |
0 |
15.900 |
5 |
SCS |
90,300 |
14.000 |
0 |
14.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
AGP |
22,000 |
0 |
16.000 |
-16.000 |
2 |
FOX |
77,000 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
3 |
VQC |
11,900 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
MTH |
13,500 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
NTW |
23,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |