Phiên chiều 12/1: Chốt lời ồ ạt, HNX-Index lao dốc, VN-Index đứng vững

(ĐTCK) Áp lực chốt lời diễn ra ồ ạt trong phiên chiều, khiến thị trường rung lắc mạnh. Tuy nhiên, chốt phiên, trong khi VN-Index giữ được sắc xanh nhạt nhờ sự thăng hoa của HDB, ROS, VJC, MSN, thì HNX-Index lại lao dốc mạnh.
Phiên chiều 12/1: Chốt lời ồ ạt, HNX-Index lao dốc, VN-Index đứng vững

Trong phiên sáng, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh đã kéo VN-Index lên gần mốc 1.060 điểm. Tuy nhiên, áp lực bán chốt lời cũng xuất hiện ở nhiều mã lớn, khiến chỉ số này hạ nhiệt vào cuối phiên.

Bước sang phiên chiều, lực bán tiếp tục dâng cao đã nhanh chóng đẩy VN-Index quay đầu giảm điểm chỉ sau 10 phút giao dịch. Không chỉ các mã vừa và nhỏ quay đầu đi xuống, nhóm cổ phiếu bluechip cũng đua nhau giảm mạnh.

Tuy nhiên, ngay khi rơi xuống sát mốc 1.045 điểm, lực cầu gia tăng mạnh, giúp nhiều mã bluechip bật cao, kéo VN-Index trở lại mốc 1.055 điểm. Tuy nhiên, sau đó, chỉ số liên tục đổi chiều khi "cuộc chiến" giữa bên nắm giữ cổ phiếu và tiền diễn ra gay cấn.

Trong khi đó, sàn HNX cũng biến động khá mạnh. Mặc dù dòng tiền vẫn tham gia sôi động nhưng lực bán ngày một dâng cao khiến sắc đỏ vẫn bao phủ trên diện rộng, chỉ số HNX-Index tiếp tục lùi sâu hơn dưới mốc tham chiếu và chưa có dấu hiệu hồi phục trước gánh nặng lớn đến từ nhóm cổ phiếu bluechip.

Đóng cửa phiên cuối tuần, sàn HOSE có 128 mã tăng và 165 mã giảm, VN-Index tăng 1,94 điểm (+0,19%) lên mức 1050,11 điểm. Thanh khoản tăng tích cực với khối lượng giao dịch đạt 349,88 triệu đơn vị, giá trị 9.471,31 tỷ đồng, tăng 11,2% về lượng và 19,33% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 30 triệu đơn vị, giá trị 1.174,2 tỷ đồng, trong đó VJC thỏa thuận 1,6 triệu đơn vị, giá trị 263,31 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 2,33 triệu đơn vị, giá trị 170,63 tỷ đồng.

Trong nhóm VN30, sắc đỏ vẫn chiếm áp đảo với 21 mã giảm và chỉ 8 mã tăng với hầu hết các mã lớn tiếp tục lùi sâu hơn dưới mốc tham chiếu như VCB giảm 1,36% xuống mức 58.000 đồng/CP, GAS giảm 2,62% xuống mức 100.500 đồng/CP, BID giảm 1,27% xuống mức 27.250 đồng/CP, BVH, MBB, FPT, MWG… cũng lần lượt đứng tại mức giá thấp dưới mốc tham chiếu.

Trong khi hầu hết các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng như VCB, BID, CTG, MBB, STB, VPB đều kết phiên trong sắc đỏ bởi áp lực bán gia tăng mạnh thì HDB vẫn khoác áo tím nhờ lực cầu nội ngoại tiếp tục ồ ạt tham gia. Với mức tăng hết biên độ 6,9%, cổ phiếu HDB kết phiên tại mức giá 45.450 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 18,71 triệu đơn vị, cùng lượng dư mua trần 205.530 đơn vị, Trong phiên hôm nay, khối ngoại cũng đã mua ròng tới gần 8 triệu cổ phiếu HDB.

Bên cạnh HDB, một số mã lớn đã đóng vai trò nâng đỡ thị trường, hỗ trợ tốt giúp VN-Index tiếp tục có thêm 1 phiên tăng điểm và ghi nhận đây là phiên tăng điểm thứ 5 liên tiếp như VIC tăng 2,1% lên mức 85.400 đồng/CP, MSN tăng 3,33% lên mức 93.000 đồng/CP, ROS tăng 0,91% leeb mức 165.800 đồng/CP, VRE tăng 6% lên sát mức giá trần 55.000 đồng/CP…

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, cổ phiếu SCR sau khi tạo sóng giữa tuần qua với sự bùng nổ cả về giá và thanh khoản đã đảo chiều giảm trước áp lực bán chốt lời mạnh trong phiên cuối tuần này. Kết phiên, SCR giảm 3,6% xuống mức 10.700 đồng/CP với khối lượng khớp 8,17 triệu đơn vị.

Trong khi đó, tâm điểm thị trường lại quay ra với người bạn mới là HAI. Trái với áp lực bán diễn ra trên diện rộng, lực cầu hấp thụ gia tăng mạnh đã giúp HAI nhanh chóng khoác áo tím. Với mức tăng 6,9%, cổ phiếu HAI đóng cửa tại mức giá 7.700 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công hơn 6,5 triệu đơn vị, cùng lượng dư mua trần khá khủng hơn 10,2 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu bluechip tiếp tục tạo cản trở lớn khiến chỉ số sàn tiếp tục lùi sâu hơn và kết phiên tại mức giá thấp nhất ngày.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 2,09 điểm (-1,7%) xuống mức 120,76 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 125,36 triệu đơn vị, giá trị 1.840,36 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 13,16 triệu đơn vị, giá trị 535,31 tỷ đồng, trong đó ngoài HHC thỏa thuận tới 335,3 tỷ đồng, phiên chiều còn có thêm ACB thỏa thuận gần 2,3 triệu đơn vị, giá trị hơn 101 tỷ đồng.

Cũng như những thành viên khác trong ngành, ACB và SHB giảm khá mạnh trong phiên, cụ thể ACB giảm 2,25% xuống mức 39.100 đồng/CP và khớp 7,57 triệu đơn vị; còn SHB giảm 4,7% xuống 10.200 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh khủng 58,71 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.

Bên cạnh đó, các mã lớn khác cũng giảm khá mạnh như PVS giảm 5,67% xuống mức 27.300 đồng/CP, PVC giảm 5,67% xuống mức 13.300 đồng/CP, TV2 giảm 2,15% xuống mức 236.300 đồng/CP, VCG giảm 3,39% xuống mức 22.800 đồng/CP, VGC giảm 5,63% xuống mức 26.800 đồng/CP…

Trên sàn UPCoM, diễn biến lình xình đi ngang suốt cả phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,5 điểm (+0,87%) lên mức 58,11 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 23,18 triệu đơn vị, giá trị 414,55 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 6 triệu đơn vị, giá trị 118,53 tỷ đồng, trong đó GEX thỏa thuận 2,77 triệu đơn vị, giá trị 70,87 tỷ đồng; LPB thỏa thuận 2,57 triệu đơn vị, giá trị 33,6 tỷ đồng.

Cổ phiếu GEX đã có những phiên giao dịch khởi sắc trước khi tham gia vào sàn niêm yết HOSE. Trong phiên hôm nay, GEX tăng 5,67% lên mức 31.800 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 5,15 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM.

Bên cạnh đó, LPB vẫn là mã giao dịch sôi động trên sàn với khối lượng giao dịch trong phiên hôm nay đạt 4,82 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 15.800 đồng/CP, tăng 2,6%.

Cặp đôi cổ phiếu hàng không tiếp tục duy trì đà tăng tốt, trong đó HVN tăng 3,2% lên mức 51.300 đồng/CP; còn ACV tăng 1,7% lên mức 111.900 đồng/CP.

 Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1050,11

+1,94(+0,19%)

352.0

9.582,49tỷ

---

---

HNX-INDEX

120,76

-2,09(-1,70%)

138.5

2.376,09 tỷ

4.609.757

4.545.670

UPCOM-INDEX

58,11

+0,50(+0,87%)

30.7

614,68 tỷ

1.657.510

167.763

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

341

Số cổ phiếu không có giao dịch

9

Số cổ phiếu tăng giá

128 / 36,57%

Số cổ phiếu giảm giá

165 / 47,14%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

57 / 16,29%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

15,500

34.240.510

2

HDB

45,450

18.714.750

3

SBT

23,250

13.065.270

4

SSI

31,300

12.631.800

5

FLC

7,150

12.216.580

6

ASM

11,250

11.275.550

7

MBB

27,500

10.971.780

8

HQC

2,740

9.863.450

9

SCR

10,700

8.172.610

10

OGC

2,400

7.230.110


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NAV

6,420

+0,42/+7,00%

2

PXT

4,920

+0,32/+6,96%

3

HAI

7,700

+0,50/+6,94%

4

HDB

45,450

+2,95/+6,94%

5

TDW

24,000

+1,55/+6,90%

6

PIT

6,060

+0,39/+6,88%

7

HVX

4,220

+0,27/+6,84%

8

PNC

28,200

+1,80/+6,82%

9

MCP

26,500

+1,65/+6,64%

10

SVT

7,300

+0,45/+6,57%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FCN

21,600

-1,80/-7,69%

2

JVC

5,250

-0,39/-6,91%

3

EMC

14,000

-1,00/-6,67%

4

KPF

40,000

-2,55/-5,99%

5

D2D

61,000

-3,80/-5,86%

6

DLG

4,020

-0,23/-5,41%

7

LIX

49,000

-2,80/-5,41%

8

PJT

14,100

-0,80/-5,37%

9

IJC

10,300

-0,50/-4,63%

10

STB

15,500

-0,75/-4,62%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

276

Số cổ phiếu không có giao dịch

103

Số cổ phiếu tăng giá

89 / 23,48%

Số cổ phiếu giảm giá

110 / 29,02%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

180 / 47,49%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,200

58.717.978

2

PVS

27,300

11.855.352

3

ACB

39,100

7.568.499

4

PVX

2,600

6.782.572

5

HUT

11,300

3.323.489

6

KLF

3,300

2.872.650

7

VCG

22,800

2.540.008

8

NVB

8,400

2.339.724

9

VGC

26,800

2.270.230

10

SHS

22,000

2.181.967


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

600

+0,10/+20,00%

2

VIE

12,100

+1,10/+10,00%

3

DC4

9,000

+0,80/+9,76%

4

PDC

4,500

+0,40/+9,76%

5

NBW

16,900

+1,50/+9,74%

6

VMS

9,300

+0,80/+9,41%

7

C92

9,400

+0,80/+9,30%

8

NVB

8,400

+0,70/+9,09%

9

AME

6,100

+0,50/+8,93%

10

SDC

14,700

+1,20/+8,89%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PSW

9,000

-1,00/-10,00%

2

PPY

24,400

-2,70/-9,96%

3

TV3

52,800

-5,80/-9,90%

4

SED

19,400

-2,10/-9,77%

5

HAD

43,300

-4,60/-9,60%

6

CMC

6,700

-0,70/-9,46%

7

CTA

1,000

-0,10/-9,09%

8

TMX

8,200

-0,80/-8,89%

9

PCN

3,100

-0,30/-8,82%

10

NDF

3,100

-0,30/-8,82%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

268

Số cổ phiếu không có giao dịch

435

Số cổ phiếu tăng giá

104 / 14,79%

Số cổ phiếu giảm giá

81 / 11,52%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

518 / 73,68%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

31,800

5.149.666

2

LPB

15,800

4.824.173

3

DVN

25,700

1.860.001

4

SBS

2,800

1.697.358

5

ART

12,400

1.636.910

6

NTB

600

1.357.000

7

HVN

51,300

1.021.552

8

ATB

1,700

663.400

9

DRI

12,600

362.515

10

VIB

28,500

342.285


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

EMS

43,400

+12,40/+40,00%

2

SD8

500

+0,10/+25,00%

3

TBT

500

+0,10/+25,00%

4

VLF

500

+0,10/+25,00%

5

NTB

600

+0,10/+20,00%

6

PVA

600

+0,10/+20,00%

7

CAD

700

+0,10/+16,67%

8

SVH

10,100

+1,30/+14,77%

9

M10

42,000

+5,40/+14,75%

10

BMD

7,000

+0,90/+14,75%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

V15

300

-0,10/-25,00%

2

SBD

13,700

-2,40/-14,91%

3

TTR

36,200

-6,30/-14,82%

4

PRO

4,600

-0,80/-14,81%

5

DCF

9,300

-1,60/-14,68%

6

DGT

10,500

-1,80/-14,63%

7

DNW

14,600

-2,50/-14,62%

8

HDP

13,500

-2,30/-14,56%

9

DPH

20,000

-3,10/-13,42%

10

LM3

2,000

-0,30/-13,04%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

17,450

11.995.220

51.360

11.943.860

2

HDB

45,450

8.322.620

964.900

7.357.720

3

SSI

31,300

2.120.320

404.740

1.715.580

4

VRE

55,000

2.566.640

1.142.400

1.424.240

5

KBC

15,000

1.095.950

50.870

1.045.080

6

BID

27,250

969.290

7.670

961.620

7

DXG

24,150

965.800

17.120

948.680

8

SVC

55,000

852.400

200.000

852.200

9

VIC

85,400

843.620

17.280

826.340

10

PVD

27,700

797.550

133.260

664.290


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GMD

45,500

500.000

1.342.720

-842.720

2

ITA

3,460

25.020

537.990

-512.970

3

ASM

11,250

0

439.000

-439.000

4

HNG

8,850

6.700

434.000

-427.300

5

SCR

10,700

8.000

192.930

-184.930

6

HHS

5,270

10.000

141.500

-141.490

7

FIT

7,880

1.300

133.710

-132.410

8

GTN

15,150

0

116.000

-116.000

9

NVT

4,310

20.000

125.000

-105.000

10

STB

15,500

240.320

341.600

-101.280


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

4.609.757

4.545.670

64.087

% KL toàn thị trường

3,33%

3,28%

Giá trị

153,11 tỷ

158,83 tỷ

-5,72 tỷ

% GT toàn thị trường

6,44%

6,68%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

10,200

359.400

65.000

294.400

2

VCG

22,800

110.300

1.100

109.200

3

TNG

15,100

68.800

400.000

68.400

4

KLF

3,300

62.100

0

62.100

5

VPI

36,000

25.000

0

25.000

6

PIV

7,900

19.000

2.700

16.300

7

TTZ

4,600

15.600

0

15.600

8

IDV

31,500

14.100

0

14.100

9

SD9

8,800

14.000

0

14.000

10

HMH

10,700

11.700

0

11.700


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

27,300

231.000

511.000

-280.000

2

VGC

26,800

1.228.300

1.325.100

-96.800

3

TAG

35,000

0

95.035

-95.035

4

VIX

9,900

0

35.600

-35.600

5

BVS

20,300

14.600

50.000

-35.400

6

LAS

14,400

900.000

15.000

-14.100

7

EBS

10,100

0

10.400

-10.400

8

PLC

24,700

0

7.900

-7.900

9

VIG

3,000

0

7.100

-7.100

10

NDN

11,300

1.300

7.600

-6.300


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.657.510

167.763

1.489.747

% KL toàn thị trường

5,40%

0,55%

Giá trị

60,58 tỷ

15,55 tỷ

45,03 tỷ

% GT toàn thị trường

9,85%

2,53%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

31,800

1.400.000

1.000

1.399.000

2

KDF

57,000

46.900

4.300

42.600

3

LPB

15,800

26.000

200.000

25.800

4

MCH

77,000

26.400

1.600

24.800

5

ART

12,400

15.100

200.000

14.900


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

111,900

58.400

121.700

-63.300

2

HVN

51,300

2.010

9.000

-6.990

3

BHV

4,300

0

2.200

-2.200

4

QNS

52,800

400.000

2.500

-2.100

5

SPA

10,300

0

700.000

-700.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục