Trong phiên sáng, cả 2 sàn niêm yết đều chìm trong sắc đỏ với hàng trăm mã giảm giá do áp lực bán gia tăng mạnh ngay từ đầu phiên. VN-Index mất mốc 900 điểm và HNX-Index cũng xuyên thủng mốc 100 điểm.
Trong phiên giao dịch chiều, ngay từ đầu phiên, lực cung giá thấp tiếp tục được tung vào, đẩy cả 2 chỉ số chính lùi sâu hơn, trong đó VN-Index lùi về vùng đáy cũ của năm 885 điểm và HNX-Index cũng lùi sát về ngưỡng 97 điểm.
Tuy nhiên, ở các vùng hỗ trợ này, bên nắm giữ tiền mặt đã mạnh dạn bắt đáy, không còn e dè như các phiên trước, giúp thị trường giao dịch sôi động và đà giảm của 2 chỉ số được hãm bớt, VN-Index lấy lại mốc 890 điểm và HNX-Index cũng vượt qua 97,5 điểm. Thanh khoản cả 2 sàn cũng tăng mạnh trong phiên hôm nay.
Cụ thể, chốt phiên 11/7, VN-Index giảm 17,96 điểm (-1,97%), xuống 893,16 điểm với 50 mã tăng, trong khi có tới 241 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 158,65 triệu đơn vị, giá trị 3.779,84 tỷ đồng, tăng 33,95% về khối lượng và 36,11% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 20,53 triệu đơn vị, giá trị 828,7 tỷ đồng.
Tương tự, HNX-Index giảm 3,91 điểm (-3,85%), xuống 97,71 điểm với 38 mã tăng, trong khi có tới 96 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 39 triệu đơn vị, giá trị 554,84 tỷ đồng, tăng 38% về khối lượng và 49,7% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,45 triệu đơn vị, giá trị 23 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, nhóm ngân hàng bị chốt lời mạnh sau mấy phiên tăng tích cực vừa qua, đẩy nhóm này giảm sâu. Trong đó, VCB giảm 3,58%, xuống 51.200 đồng, CTG giảm 6,49%, xuống 20.900 đồng, BID giảm 6,55%, xuống 22.100 đồng, VPB giảm sàn xuống 25.900 đồng, MBB giảm 5,83%, xuống 19.400 đồng, HDB giảm 6,55%, xuống 32.800 đồng, TCB giảm sàn xuống 25.750 đồng, STB giảm 3,85%, xuống 10.000 đồng, TPB giảm 1,47%, xuống 26.800 đồng, chỉ có EIB may mắn giữ được mức tham chiếu 14.000 đồng.
Trong nhóm này, CTG là mã có thanh khoản tốt nhất với 6,42 triệu đơn vị được khớp, tiếp đến là BID với 5,44 triệu đơn vị, MBB 5,39 triệu đơn vị, VPB 5,34 triệu đơn vị, STB 4,8 triệu đơn vị, VCB 3,3 triệu đơn vị…
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE, ngoài nhóm ngân hàng, sắc đỏ cũng bao trùm nhiều mã khác như VHM giảm 1,17%, xuống 109.700 đồng, GAS giảm 2,75%, xuống 77.800 đồng, HPG giảm 3,1%, xuống 34.400 đồng, trong khi VIC lại lội ngược dòng khi đóng cửa tăng 1,46%, lên 104.500 đồng, VNM và SAB cũng đứng ở mức tham chiếu.
Với các mã bluechip khác, đà giảm cũng xuất hiện ở hàng loạt mã như VJC, VRE, PLX, BVH, MWG, FPT, BHN, ROS, PNJ, SSI, DHG…, trong khi sắc xanh chỉ le lói ở NVL (+0,2%, lên 50.600 đồng). Trong đó, HPG có thanh khoản tốt với 7 triệu đơn vị được khớp, SSI khớp 5,87 triệu đơn vị.
Phiên hôm nay cũng chứng khiến một số mã khác giảm sàn như HBC, HCM, CVT, TDH, DPG…
Trong nhóm cổ phiếu nhỏ FLC và HAG là 2 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE hôm nay với 11,58 triệu đơn vị và 7,7 triệu đơn vị và đều đóng cửa giảm nhẹ 1,86%, xuống 4.760 đồng và 1,81%, xuống 4.880 đồng.
Sắc đỏ cũng bao trùm các mã khác như FIT, HHS, ITA, KBC, SCR, ASM, IDI, HQC, DLG…, trong khi HNG lại đi ngược với mức tăng nhẹ 0,44%, lên 11.500 đồng.
Trên HNX, cũng giống sàn HOSE, các mã ngân hàng trên sàn này bị chốt mạnh nên đồng loạt lao dốc. Trong đó, ACB giảm 5,9%, xuống 31.900 đồng với hơn 7 triệu đơn vị được khớp; SHB giảm 5,26%, xuống 7.200 đồng với 8,74 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX.
Trong Top 10 mã vốn hóa lớn trên sàn này, VGC bất ngờ hồi phục 1,85%, lên 16.500 đồng với hơn 3 triệu đơn vị được khớp sau chuỗi giảm mạnh trước đó, VCS cũng tăng nhẹ 0,36%, lên 84.300 đồng, cùng PVI và PHP đứng giá tham chiếu, còn lại có thêm PVS giảm 2,52%, xuống 15.500 đồng, VCG giảm 4,49%, xuống 14.900 đồng.
Tương tự 2 sàn niêm yết, sàn UPCoM cũng chìm trong sắc đỏ trong phiên hôm nay và đóng cửa giảm 0,68 điểm (-1,36%), xuống 48,88 điểm với 67 mã tăng và 97 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 16,9 triệu đơn vị, giá trị 262 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,33 triệu đơn vị, giá trị 58,52 tỷ đồng.
Trong số các mã lớn đáng chú ý trên sàn này, chỉ có VGT, LTG và KLB tăng nhẹ, còn lại đều đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, BSR giảm 7,74%, xuống 14.300 đồng với 2,2 triệu đơn vị được khớp. LPB giảm 3,88%, xuống 9.900 đồng với 1,38 triệu đơn vị. POW giảm 2,63%, xuống 11.100 đồng với 1,3 triệu đơn vị. OIL giảm 6,21%, xuống 13.600 đồng với 1 triệu đơn vị được khớp…
Tuy nhiên, mã có thanh khoản tốt nhất trên sàn UPCoM hôm nay là ART khi bất ngờ được khớp 3,4 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức trần 11.800 đồng, dù còn dư bán ở mức giá 11.700 đồng tới 20.000 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
893,16 |
-17,96 |
158.7 |
3.779,84 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
98,52 |
-3,10 |
39.0 |
554,84 tỷ |
2.656.452 |
562.396 |
UPCOM-INDEX |
48,88 |
-0,68 |
16.9 |
262,23 tỷ |
1.012.867 |
600.700 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
324 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
39 |
Số cổ phiếu tăng giá |
50 / 13,77% |
Số cổ phiếu giảm giá |
241 / 66,39% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
72 / 19,83% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
4,760 |
11.579.040 |
2 |
HAG |
4,880 |
7.714.060 |
3 |
HPG |
34,400 |
7.028.880 |
4 |
CTG |
20,900 |
6.419.960 |
5 |
DXG |
20,100 |
6.369.770 |
6 |
SSI |
26,000 |
5.866.130 |
7 |
BID |
22,100 |
5.441.810 |
8 |
MBB |
19,400 |
5.391.670 |
9 |
VPB |
25,900 |
5.335.090 |
10 |
STB |
10,000 |
4.815.180 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TMS |
29,900 |
+1,95/+6,98% |
2 |
RDP |
12,300 |
+0,80/+6,96% |
3 |
AGF |
3,430 |
+0,22/+6,85% |
4 |
HVG |
2,730 |
+0,17/+6,64% |
5 |
SC5 |
32,200 |
+1,95/+6,45% |
6 |
VAF |
10,600 |
+0,50/+4,95% |
7 |
CLG |
2,990 |
+0,13/+4,55% |
8 |
DXV |
3,790 |
+0,14/+3,84% |
9 |
TMT |
6,850 |
+0,25/+3,79% |
10 |
PVT |
15,300 |
+0,55/+3,73% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PIT |
7,440 |
-0,56/-7,00% |
2 |
HCM |
47,250 |
-3,55/-6,99% |
3 |
HBC |
20,000 |
-1,50/-6,98% |
4 |
SAV |
8,830 |
-0,66/-6,95% |
5 |
TNC |
12,100 |
-0,90/-6,92% |
6 |
TDH |
12,100 |
-0,90/-6,92% |
7 |
PNC |
17,500 |
-1,30/-6,91% |
8 |
DPG |
39,750 |
-2,95/-6,91% |
9 |
VPS |
14,200 |
-1,05/-6,89% |
10 |
TCB |
25,750 |
-1,90/-6,87% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
200 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
177 |
Số cổ phiếu tăng giá |
38 / 10,08% |
Số cổ phiếu giảm giá |
96 / 25,46% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
243 / 64,46% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,200 |
8.735.500 |
2 |
ACB |
31,900 |
7.022.000 |
3 |
VGC |
16,500 |
3.094.300 |
4 |
PVS |
15,500 |
2.311.300 |
5 |
SHS |
11,800 |
1.854.900 |
6 |
HUT |
4,800 |
1.658.600 |
7 |
NSH |
10,200 |
997.300 |
8 |
CEO |
11,400 |
943.900 |
9 |
DPS |
900 |
879.200 |
10 |
DS3 |
6,900 |
870.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BST |
13,200 |
+1,20/+10,00% |
2 |
TV3 |
48,400 |
+4,40/+10,00% |
3 |
SJ1 |
21,000 |
+1,80/+9,38% |
4 |
CTC |
4,700 |
+0,40/+9,30% |
5 |
VMS |
10,600 |
+0,90/+9,28% |
6 |
PCE |
7,200 |
+0,60/+9,09% |
7 |
L35 |
3,600 |
+0,30/+9,09% |
8 |
SGC |
84,000 |
+7,00/+9,09% |
9 |
LDP |
28,200 |
+2,10/+8,05% |
10 |
TJC |
8,100 |
+0,60/+8,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PDC |
6,300 |
-0,70/-10,00% |
2 |
SD2 |
4,500 |
-0,50/-10,00% |
3 |
PTS |
5,400 |
-0,60/-10,00% |
4 |
SGD |
9,900 |
-1,10/-10,00% |
5 |
SSM |
7,600 |
-0,80/-9,52% |
6 |
LM7 |
3,800 |
-0,40/-9,52% |
7 |
PSD |
12,800 |
-1,30/-9,22% |
8 |
SPI |
1,000 |
-0,10/-9,09% |
9 |
DNM |
15,000 |
-1,50/-9,09% |
10 |
TXM |
8,100 |
-0,80/-8,99% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
204 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
556 |
Số cổ phiếu tăng giá |
67 / 8,82% |
Số cổ phiếu giảm giá |
97 / 12,76% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
596 / 78,42% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
11,800 |
3.404.800 |
2 |
BSR |
14,300 |
2.215.900 |
3 |
LPB |
9,900 |
1.390.800 |
4 |
POW |
11,100 |
1.295.200 |
5 |
OIL |
13,600 |
1.019.500 |
6 |
GVR |
8,300 |
472.100 |
7 |
PXL |
2,600 |
465.300 |
8 |
SBS |
1,600 |
409.700 |
9 |
HVN |
29,900 |
381.500 |
10 |
QNS |
39,500 |
345.000 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MLS |
8,000 |
+1,70/+26,98% |
2 |
C71 |
11,400 |
+1,90/+20,00% |
3 |
VMG |
3,100 |
+0,40/+14,81% |
4 |
AG1 |
9,300 |
+1,20/+14,81% |
5 |
BCP |
11,700 |
+1,50/+14,71% |
6 |
NNT |
12,500 |
+1,60/+14,68% |
7 |
ART |
11,800 |
+1,50/+14,56% |
8 |
DTC |
19,700 |
+2,50/+14,53% |
9 |
HIG |
9,500 |
+1,20/+14,46% |
10 |
HPI |
10,300 |
+1,30/+14,44% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
PTM |
8,500 |
-1,90/-18,27% |
2 |
PXA |
500 |
-0,10/-16,67% |
3 |
ILA |
5,100 |
-0,90/-15,00% |
4 |
MRF |
19,900 |
-3,50/-14,96% |
5 |
TTJ |
45,200 |
-7,90/-14,88% |
6 |
DVW |
29,800 |
-5,20/-14,86% |
7 |
TTR |
17,200 |
-3,00/-14,85% |
8 |
VIH |
15,000 |
-2,60/-14,77% |
9 |
HRB |
19,200 |
-3,30/-14,67% |
10 |
DC1 |
9,900 |
-1,70/-14,66% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
--- |
--- |
--- |
% KL toàn thị trường |
--- |
--- |
|
Giá trị |
--- |
--- |
--- |
% GT toàn thị trường |
--- |
--- |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
20,100 |
2.269.110 |
402.010 |
1.867.100 |
2 |
E1VFVN30 |
14,460 |
1.841.800 |
10.000 |
1.841.790 |
3 |
ANV |
18,850 |
465.530 |
0 |
465.530 |
4 |
VRE |
35,700 |
646.740 |
213.160 |
433.580 |
5 |
DPM |
16,650 |
440.950 |
55.570 |
385.380 |
6 |
IDI |
11,000 |
292.020 |
0 |
292.020 |
7 |
PVT |
15,300 |
272.600 |
0 |
272.600 |
8 |
GAS |
77,800 |
319.370 |
62.500 |
256.870 |
9 |
NT2 |
30,200 |
261.640 |
6.000 |
255.640 |
10 |
KBC |
11,000 |
350.000 |
127.040 |
222.960 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
26,000 |
191.210 |
1.141.190 |
-949.980 |
2 |
BID |
22,100 |
845.260 |
1.702.730 |
-857.470 |
3 |
HPG |
34,400 |
1.642.540 |
2.080.020 |
-437.480 |
4 |
HDB |
32,800 |
40.500 |
443.230 |
-402.730 |
5 |
FLC |
4,760 |
32.460 |
364.210 |
-331.750 |
6 |
MSN |
74,000 |
233.660 |
524.200 |
-290.540 |
7 |
VCB |
51,200 |
1.081.800 |
1.295.720 |
-213.920 |
8 |
CTG |
20,900 |
85.700 |
295.190 |
-209.490 |
9 |
KDC |
33,300 |
0 |
183.650 |
-183.650 |
10 |
CII |
26,450 |
100.190 |
279.080 |
-178.890 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.656.452 |
562.396 |
2.094.056 |
% KL toàn thị trường |
6,81% |
1,44% |
|
Giá trị |
37,10 tỷ |
12,27 tỷ |
24,83 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,69% |
2,21% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHS |
11,800 |
1.023.000 |
0 |
1.023.000 |
2 |
VGC |
16,500 |
904.700 |
150.100 |
754.600 |
3 |
PVS |
15,500 |
453.000 |
45.500 |
407.500 |
4 |
SHB |
7,200 |
79.400 |
2.300 |
77.100 |
5 |
ACM |
800 |
51.600 |
0 |
51.600 |
6 |
DHT |
36,900 |
21.000 |
0 |
21.000 |
7 |
HUT |
4,800 |
17.300 |
0 |
17.300 |
8 |
SD4 |
8,700 |
12.600 |
0 |
12.600 |
9 |
APS |
3,000 |
10.000 |
0 |
10.000 |
10 |
PVC |
5,700 |
7.600 |
0 |
7.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVI |
28,800 |
0 |
272.900 |
-272.900 |
2 |
SD9 |
7,200 |
0 |
32.500 |
-32.500 |
3 |
LAS |
11,400 |
10.000 |
20.000 |
-10.000 |
4 |
S55 |
20,600 |
0 |
8.000 |
-8.000 |
5 |
VTC |
10,700 |
200.000 |
4.800 |
-4.600 |
6 |
TV3 |
48,400 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
7 |
PLC |
16,600 |
100.000 |
2.800 |
-2.700 |
8 |
DBC |
25,300 |
100.000 |
2.700 |
-2.600 |
9 |
VE1 |
12,600 |
4.000 |
5.900 |
-1.900 |
10 |
VC7 |
10,200 |
0 |
1.500 |
-1.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.012.867 |
600.700 |
412.167 |
% KL toàn thị trường |
5,98% |
3,55% |
|
Giá trị |
20,95 tỷ |
7,89 tỷ |
13,06 tỷ |
% GT toàn thị trường |
7,99% |
3,01% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
11,100 |
418.600 |
150.000 |
268.600 |
2 |
HVN |
29,900 |
213.947 |
400.000 |
213.547 |
3 |
LTG |
39,000 |
100.000 |
0 |
100.000 |
4 |
QNS |
39,500 |
55.000 |
0 |
55.000 |
5 |
VEA |
23,000 |
45.700 |
0 |
45.700 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
14,300 |
10.600 |
200.000 |
-189.400 |
2 |
OIL |
13,600 |
0 |
110.000 |
-110.000 |
3 |
ART |
11,800 |
100.000 |
47.100 |
-47.000 |
4 |
SKH |
19,000 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
5 |
LPB |
9,900 |
78.300 |
80.000 |
-1.700 |