Phiên chiều 10/8: Mở cửa thị trường phái sinh, VN30 giúp thị trường lấy lại thăng bằng

(ĐTCK) Mặc dù chưa thể lấy lại sắc xanh, song sự tích cực của nhóm cổ phiếu VN30 trong ngày đầu tiên TTCK phái sinh chính thức hoạt động đã giúp thị trường ổn định trở lại sau phiên hoảng loạn hôm qua.
Phiên chiều 10/8: Mở cửa thị trường phái sinh, VN30 giúp thị trường lấy lại thăng bằng

Sau phiên hoảng loạn hôm qua, thị trường đã giao dịch ổn định hơn trong phiên giao dịch sáng nay 10/8. Mặc dù vậy, tâm lý e ngại vẫn chưa tan.

VN-Index có thời điểm đã tăng vượt qua mốc 775 điểm, trước khi lùi về sát mốc tham chiếu ở cuối phiên. 

Ngay sau giờ nghỉ trưa, áp lực đã gia tăng lên nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ tăng nóng thời gian qua khiến VN-Index lùi xuống dưới tham chiếu. Tuy nhiên, với đà tăng tốt của nhóm VN30 trong ngày TTCK phái sinh chính thức mở cửa, giúp VN-Index hồi trở lại và thiếu chút may mắn để có được sắc xanh trong phiên hôm nay. 

Đóng cửa phiên giao dịch 10/8, VN-Index giảm 0,23 điểm (-0,03%) về 773,43 điểm, với 123 mã tăng và 157 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 190,12 triệu đơn vị, giá trị 3.278 tỷ đồng.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 11,85 triệu đơn vị, giá trị gần 283 tỷ đồng. Đáng chú ý trong đó có thỏa thuận của 4,816 triệu cổ phiếu SHP ở mức giá sàn, giá trị 105,7 tỷ đồng; 3,07 triệu cổ phiếu ITA, giá trị 12,89 tỷ đồng…

Chỉ số VN30-Index tăng 2,06 điểm (+0,28%) lên 743,42 điểm, trong đó có 16 mã tăng và 13 mã giảm. Sự tích cực hơn về cuối phiên của nhóm VN30 là động lực chính giúp VN-Index dần hồi phục, độ rộng thị trường theo đó cũng trở nên cân bằng hơn.

Kết thúc phiên giao dịch đầu tiên, thị trường chứng khoán phái sinh có 487 giao dịch được thực hiện, giá trị 36,5 tỷ đồng.

SAB, VNM, CII, CTD, DHG, MWG đồng loạt tăng tốt để hỗ trợ chỉ số, trong đó mạnh nhất là SAB với mức tăng 2,9% lên 249.000 đồng/CP. VNM tăng 1% lên 151.500 đồng/CP…

Ngược lại, ROS và NVL giảm mạnh, tạo sức cản lớn. ROS giảm 4,7% về 90.500 đồng/CP và khớp lệnh 3,49 triệu đơn vị. NVL giảm 1,8% về 64.300 đồng/CP, khớp lệnh 1,63 triệu đơn vị.

Với BID, so với phiên bán tháo bởi ảnh hưởng từ tin đồn ngày hôm qua, phiên này đã giao dịch tích cực hơn hăn, thậm chí có lúc đã tăng giá, trước khi lùi nhẹ qua tham chiếu trước lực cung giá thấp lớn. BID đóng cửa giảm 0,5% về 20.300 đồng/CP, khớp lệnh 4,45 triệu đơn vị.

Các mã CTG, VCB cũng giảm điểm nhẹ. CTG khớp 3,8 triệu đơn vị, VCB khớp 1,13 triệu đơn vị.

Ngược lại, các mã MBB, STB tăng khá tốt, thanh khoản cao, lần lượt đạt 3,33 triệu và 148 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, SBT có phiên giảm sàn thứ tư liên tiếp về 29.300 đồng/CP dù không chịu ảnh hưởng từ thông tin bất lợi nào, trong khi BHS tiếp tục tăng mạnh 3,2% lên 19.500 đồng/CP, khiến mức độ chênh lệch giá BHS-SBT tiếp tục thu hẹp.

Về phía nhóm cổ phiếu đầu cơ, hoạt động giao dịch không có nhiều biến chuyển khi số mã giảm điểm vẫn chiếm ưu thế. Top 5 mã có thanh khoản lớn nhất HOSE có tới 4 mã giảm là OGC, HQC, FLC và HAI, trong đó HAI giảm sàn, mã tăng là SCR. OGC khớp 13,88 triệu đơn vị, HQC là 10,09 triệu đơn vị, FLC là 9,28 triệu đơn vị, HAI khớp 8,97 triệu, còn SCR là 7,89 triệu đơn vị.

Cùng chung sắc xanh mắt mèo với HAI còn có nhiều mã khác như PDR, HAR, AGR, AMD, KSH, HID…, khớp lệnh từ 1-2,3 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, diễn biến cũng tương tự như HOSE. Chỉ số HNX30 cũng là lực đỡ chính giúp HNX-Index hãm đáng kể đà giảm.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,1 điểm (-0,1%) về 100,97 điểm. Trong đó, HNX30-Index tăng 0,11 điểm (+0,06%) lên 186,98 điểm.

Tổng khối lượng giao dịch đạt 64,67 triệu đơn vị, giá trị 562,42 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp 2,75 triệu đơn vị, giá trị 27,48 tỷ đồng. Đáng chú ý trong đó có thỏa thuận của 1,812 triệu cổ phiếu APS ở mức giá sàn, giá trị 8,15 tỷ đồng.

VC3, HUT, PVS, VND, NDN, MAS và HHG là các mã tăng điểm. Ngược lại, các mã trụ như ACB, VCG, CEO, DBC, PGS… đồng loạt giảm, tạo lực cản lớn cho chỉ số sàn HNX.

SHB khớp lệnh với 7,4 triệu đơn vị, vượt trội trong rổ HNX30 so với các mã còn lại, kết phiên đứng giá tham chiếu. Có 8 mã cùng khớp hơn 1 triệu đơn vị là VC3, VCG, CEO, HUT, PVS, ACB, SHS và DCS.

KLF dẫn đầu thanh khoản sàn HNX với 12,87 triệu cổ phiếu được sang tên, song đã bất ngờ giảm sàn về 3.600 đồng/CP (-10%).

Khác với 2 sàn niêm yết chính, sàn UPCoM tiếp tục chìm trong sắc đỏ trong phiên giao dịch chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,31 điểm (-0,57%) về 54,71 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 8,31 triệu đơn vị, giá trị 77,2 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,86 triệu đơn vị, giá trị 86,19 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 1,617 triệu cổ phiếu HHA, giá trị gần 62 tỷ đồng.

TOP là mã duy nhất khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị trên sàn UPCoM, cụ thể là 3,569 triệu đơn vị, song vẫn giảm 8% về 2.300 đồng/CP, qua đó ngắt mạch 6 phiên tăng liên tiếp trước đó.

Nhiều mã lớn như LTG, HVN, QNS, SDI, VIP, NSC, VOC, MCH… cũng chìm trong sắc đỏ.

Ngược lại, ART tiếp tục chuỗi tăng trần thứ 7 liên tục kể từ chào sàn, đạt 15.800 đồng/CP.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

773,43

-0,23/-0,03%

190.1

3.278,01 tỷ

5.253.220

4.901.410

HNX-INDEX

100,97

-0,10/-0,10%

67.4

590,06 tỷ

575.300

1.142.545

UPCOM-INDEX

54,71

-0,31/-0,57%

10.5

151,11 tỷ

346.900

19.600

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

323

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

123 / 36,18%

Số cổ phiếu giảm giá

157 / 46,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

60 / 17,65%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OGC

2,600

13.887.840

2

HQC

3,280

10.095.810

3

FLC

7,180

9.288.900

4

HAI

19,500

8.974.430

5

SCR

11,000

7.891.770

6

TSC

7,470

5.782.550

7

FIT

10,700

5.125.220

8

BID

20,300

4.450.650

9

PVD

15,350

3.856.410

10

KSA

2,500

3.830.590

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

249,000

+7,00/+2,89%

2

BBC

115,000

+4,90/+4,45%

3

PDN

91,000

+4,10/+4,72%

4

TMS

62,900

+2,90/+4,83%

5

CII

35,500

+1,70/+5,03%

6

VNM

151,500

+1,50/+1,00%

7

APC

37,500

+1,45/+4,02%

8

DMC

123,400

+1,40/+1,15%

9

PAC

50,000

+1,40/+2,88%

10

BMP

78,900

+1,40/+1,81%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

198,000

-14,00/-6,60%

2

ROS

90,500

-4,50/-4,74%

3

DVP

69,200

-3,20/-4,42%

4

SBT

29,300

-2,20/-6,98%

5

TMP

33,000

-2,00/-5,71%

6

PDR

26,350

-1,95/-6,89%

7

TIX

30,400

-1,85/-5,74%

8

TDW

22,200

-1,65/-6,92%

9

BWE

26,100

-1,60/-5,78%

10

SVC

53,500

-1,50/-2,73%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

261

Số cổ phiếu không có giao dịch

107

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 21,74%

Số cổ phiếu giảm giá

101 / 27,45%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

187 / 50,82%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,600

12.877.901

2

SHB

7,900

7.405.018

3

PVX

2,600

2.621.533

4

VCG

20,100

1.936.930

5

KVC

3,600

1.905.910

6

KHB

2,600

1.809.545

7

DCS

2,700

1.555.351

8

KSK

1,900

1.506.830

9

HUT

12,000

1.502.364

10

CEO

10,300

1.482.720

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

37,600

+3,40/+9,94%

2

KTS

47,900

+2,80/+6,21%

3

VCS

183,400

+2,60/+1,44%

4

SGH

28,700

+2,50/+9,54%

5

INN

64,000

+2,50/+4,07%

6

DNC

39,000

+2,00/+5,41%

7

TKC

25,800

+1,80/+7,50%

8

PIV

34,600

+1,80/+5,49%

9

SDU

26,600

+1,60/+6,40%

10

VCM

17,300

+1,50/+9,49%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

170,000

-7,00/-3,95%

2

HHC

50,500

-5,50/-9,82%

3

GLT

49,500

-5,50/-10,00%

4

TV2

131,500

-4,00/-2,95%

5

PJC

36,000

-4,00/-10,00%

6

CCM

36,100

-3,90/-9,75%

7

NHC

32,500

-3,50/-9,72%

8

SFN

30,100

-2,90/-8,79%

9

HLC

18,200

-2,00/-9,90%

10

TPP

16,300

-1,50/-8,43%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

184

Số cổ phiếu không có giao dịch

417

Số cổ phiếu tăng giá

64 / 10,65%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 12,81%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

460 / 76,54%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,300

3.569.100

2

PFL

1,800

590.961

3

PXL

2,900

573.410

4

DRI

13,800

400.919

5

SWC

13,000

275.700

6

VGT

11,200

209.330

7

BVG

1,700

187.300

8

DVN

17,300

182.410

9

HVN

25,200

171.695

10

VNP

5,600

154.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TRS

60,000

+4,00/+7,14%

2

NAS

34,800

+4,00/+12,99%

3

BTV

17,300

+2,20/+14,57%

4

EME

16,500

+2,10/+14,58%

5

CNC

42,000

+2,10/+5,26%

6

ART

15,800

+2,00/+14,49%

7

PSL

53,900

+2,00/+3,85%

8

PNT

12,500

+1,60/+14,68%

9

DNW

15,500

+1,50/+10,71%

10

HEJ

11,500

+1,50/+15,00%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

YTC

31,000

-4,50/-12,68%

2

ICN

25,000

-3,00/-10,71%

3

CC1

17,400

-3,00/-14,71%

4

CNN

17,000

-3,00/-15,00%

5

IHK

17,000

-2,80/-14,14%

6

VWS

15,400

-2,60/-14,44%

7

DPG

86,500

-2,40/-2,70%

8

KHD

12,100

-2,10/-14,79%

9

PTO

11,800

-2,00/-14,49%

10

SDI

61,000

-2,00/-3,17%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.253.220

4.901.410

351.810

% KL toàn thị trường

2,76%

2,58%

Giá trị

192,94 tỷ

147,79 tỷ

45,15 tỷ

% GT toàn thị trường

5,89%

4,51%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

32,000

286.480

4.060

282.420

2

VCB

37,700

608.370

344.970

263.400

3

DXG

18,400

476.320

236.630

239.690

4

VCI

60,100

204.790

18.720

186.070

5

PAN

34,350

179.050

0

179.050

6

TDH

15,700

152.900

0

152.900

7

HSG

27,650

374.550

246.800

127.750

8

DPM

23,100

101.320

0

101.320

9

FLC

7,180

101.000

0

101.000

10

SBT

29,300

100.000

0

100.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FIT

10,700

200.050

849.050

-649.000

2

PVD

15,350

150.000

301.310

-301.160

3

MSN

42,500

16.910

227.840

-210.930

4

NLG

30,950

22.420

184.270

-161.850

5

CCL

5,150

80.000

221.750

-141.750

6

HID

5,630

14.190

143.180

-128.990

7

NT2

27,750

510.000

115.550

-115.040

8

PDR

26,350

6.240

102.780

-96.540

9

SSI

25,200

59.930

155.310

-95.380

10

HT1

17,200

100.000

78.410

-78.310

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

575.300

1.142.545

-567.245

% KL toàn thị trường

0,85%

1,69%

Giá trị

6,99 tỷ

15,45 tỷ

-8,46 tỷ

% GT toàn thị trường

1,18%

2,62%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

3,600

114.600

0

114.600

2

CEO

10,300

100.000

0

100.000

3

NDN

8,800

57.600

0

57.600

4

DNP

27,000

40.000

5.000

35.000

5

HKB

3,400

20.100

0

20.100

6

DXP

14,400

29.600

10.000

19.600

7

S99

7,300

14.000

0

14.000

8

VGC

18,900

14.000

0

14.000

9

VTJ

9,500

10.000

0

10.000

10

CAP

32,300

5.100

0

5.100

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,900

24.500

545.074

-520.574

2

VIX

7,800

0

150.300

-150.300

3

HUT

12,000

0

121.000

-121.000

4

TEG

6,900

32.900

85.000

-52.100

5

PVE

7,800

20.000

63.000

-43.000

6

LIG

5,500

0

40.300

-40.300

7

SHB

7,900

100.000

30.000

-29.900

8

VND

24,000

25.600

40.000

-14.400

9

BCC

10,100

0

8.000

-8.000

10

ONE

6,100

200.000

7.500

-7.300

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

346.900

19.600

327.300

% KL toàn thị trường

3,32%

0,19%

Giá trị

10,47 tỷ

585,21 triệu

9,88 tỷ

% GT toàn thị trường

6,93%

0,39%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TOP

2,300

200.000

0

200.000

2

QNS

71,900

90.700

0

90.700

3

SCS

94,500

10.700

0

10.700

4

SAS

29,000

9.900

0

9.900

5

SGN

153,000

7.700

0

7.700

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIB

21,700

0

7.600

-7.600

2

NCS

48,000

0

6.300

-6.300

3

VCA

10,100

200.000

2.500

-2.300

4

ADP

30,800

0

2.000

-2.000

5

HTG

17,200

0

500.000

-500.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục