Phiên chiều 10/3: VN-Index giảm sâu, ROS vẫn thẳng tiến

(ĐTCK) Trong khi nhiều mã bluechip cùng vốn hóa đều nới rộng đà giảm điểm khiến chỉ số VN-Index rơi xuống mức thấp nhất ngày thì áp lực bán lớn trên thị trường đã không cản được bước tiến của ROS.
Phiên chiều 10/3: VN-Index giảm sâu, ROS vẫn thẳng tiến

Diễn biến giằng co tranh đấu giữa bên mua và bán tiếp diễn trong phiên sáng khiến chỉ số VN-Index rung lắc quanh mốc tham chiếu. Nhóm cổ phiếu dầu khí vẫn tạo sức ép lớn lên thị trường trong khi nhóm họ bank cùng nhóm bất động sản đóng vai trò nâng đỡ thị trường khá tốt giúp chỉ số VN-Index kết phiên trong sắc xanh nhạt.

Bản tin tài chính trưa 10/3

Bước sang phiên chiều, sau ít phút cầm cự đầu phiên, áp lực bán đã dâng cao và lan rộng toàn thị trường khiến sắc đỏ ngày càng được tô đậm hơn trên sàn HOSE. Càng về cuối phiên, đà giảm càng được nới rộng hơn khi sắc đỏ lan tỏa, nhiều mã bluechip cũng đã quay đầu điểu chỉnh với điển hình là nhóm cổ phiếu trụ đỡ họ bank.

Với diễn biến tiêu cực trên, chỉ số VN-Index đã càng lùi sâu dưới mốc tham chiếu và đóng cửa tại mức thấp nhất ngày. Trong khi đó, sau nhịp điều chỉnh nhẹ giữa phiên, sàn HNX cũng đã nhanh chóng hồi phục và lấy lại mốc 88 điểm.

Đóng cửa, sàn HOSE có 104 mã tăng và 153 mã giảm, chỉ số VN-Index giảm 3,59 điểm (-0,5%) xuống 712,21 điểm. Thanh khoản giảm nhẹ nhưng vẫn khá tích cực với tổng khối lượng giao dịch đạt 197,43 triệu đơn vị, giá trị 3.557,32 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 11,63 triệu đơn vị, giá trị 300,87 tỷ đồng.

Ở bộ tứ trụ cột, trong khi VIC và MSN quay về mốc tham chiếu thì VNM và GAS tiếp tục nới rộng đà giảm, trong đó, GAS giảm 1,76%, còn VNM giảm 0,46%.

Các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng cũng đồng loạt ngả đỏ, lần lượt VCB, BID, CTG, MBB đều giảm quanh mức 1%, góp phần đẩy VN-Index “chìm” sâu dưới mốc tham chiếu.

Tuy nằm ngoài rổ VN30 nhưng SAB cũng tạo bất lợi lớn lên thị trường. SAB tiếp tục ghi nhận phiên giảm thứ 5 liên tiếp, đóng cửa tại mức giá thấp nhất ngày 211.000 đồng/CP, giảm 2,3%.

Trong khi các cổ phiếu bluechip và các mã có vốn hóa lớn hạ độ cao hoặc quay đầu giảm sâu thì áp lực bán lớn trên thị trường đã không thể cản bước tiến của ROS, cổ phiếu này tiếp tục nới rộng đà tăng và đóng cửa tại mức giá cao nhất ngày. Cụ thể, ROS tăng 1,3% lên mức 171.200 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 3,69 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, FLC có phần hạ nhiệt và không còn giữ được mốc 8.000 đồng/CP. Đóng cửa, FLC tăng 3,92% lên mức 7.950 đồng/CP với thanh khoản dẫn đầu thị trường đạt 40,39 triệu đơn vị.

Điểm nóng trong những phiên trước là OGC cũng chịu áp lực bán ra và quay đầu giảm 2,8%, đóng cửa tại mức giá 1.400 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh thành công đạt 6,83 triệu đơn vị.

Cũng giống sàn HOSE, áp lực bán dâng cao khiến sàn HNX cũng có chút điều chỉnh ở giữ phiên chiều. Tuy nhiên, ACB và một số cổ phiếu lớn khác như VCG, VCS tiếp tục duy trì đà tăng, cùng một số mã nhóm dầu khí như PVS, PVB, PGS đã đảo chiều thành công, đã hỗ trợ tích cực giúp HNX-Index duy trì đà tăng điểm.

Đóng cửa, sàn HNX có 60 mã tăng và 97 mã giảm, chỉ số HNX-Index tăng 0,32 điểm (+0,37%) lên 88,04 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 41,93 triệu đơn vị, giá trị hơn 485 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,6 triệu đơn vị, giá trị 64,55 tỷ đồng.

Trái với diễn biến chung của các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng, ACB vẫn giữ vững đà tăng nhờ lực cầu hấp thụ tích cực. Với mức tăng 1,28%, ACB đóng cửa tại giá 23.700 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh thành công đạt gần 4 triệu đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn.

Cũng giống nhóm ngân hàng, ở nhóm cổ phiếu dầu khí trên sàn HNX cũng dần khởi sắc. Bên cạnh PVC vẫn giữ mốc tham chiếu, cặp đôi PVS và PVB đều nhích 1 bước giá, PGS tăng 2,84%.

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, HKB vẫn khoác áo tím sau 2 phiên giảm sâu. Cụ thể, đóng cửa tại mức giá 4.900 đồng/CP, tăng 8,9% với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu sàn HNX, đạt hơn 4,3 triệu đơn vị.

Trong khi thanh khoản có phần giảm nhẹ trên 2 sàn niêm yết thì ở sàn UPCoM, cùng với dòng tiền sôi động, chỉ số của sàn cũng nới rộng đà tăng và đóng cửa tại mức cao nhất ngày.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,43 điểm (+0,76%) lên 57,67 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 12,45 triệu đơn vị, giá trị 119,12 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 14,59 triệu đơn vị, giá trị 245,1 tỷ đồng, trong đó, đáng kể GEX thỏa thuận 10,9 triệu cổ phiếu, giá trị 206,94 tỷ đồng.

Các mã lớn HVN, MCH, MSR, VOC, FOX vẫn duy trì đà giảm nhẹ, trong khi đó, GEX, ACV, TVB, VIB đều tăng giá.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là TIS. Lực cầu hấp thụ mạnh giúp TIS nới rộng đà tăng cùng thanh khoản khá tốt. Đóng cửa, TIS tăng 10,4%, lên mức cao nhất ngày 11.700 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 1,99 triệu đơn vị. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

712,21

-3,59/-0,50%

197.4

3.557,32 tỷ

6.302.180

10.399.390

HNX-INDEX

88,13

+0,42/+0,48%

48.8

580,13 tỷ

2.186.300

669.025

UPCOM-INDEX

57,67

+0,43/+0,76%

28.8

417,56 tỷ

752.615

734.858


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

304

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

104 / 31,90%

Số cổ phiếu giảm giá

153 / 46,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

69 / 21,17%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,950

42.523.250

2

ITA

4,220

16.103.520

3

OGC

1,400

6.834.960

4

HQC

2,560

6.794.410

5

HPG

42,100

6.007.990

6

FIT

5,000

5.980.740

7

HAG

8,340

5.736.950

8

DXG

18,600

5.254.100

9

ROS

171,200

3.768.730

10

BHS

11,400

3.758.800


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

129,000

+7,20/+5,91%

2

TAC

74,400

+2,40/+3,33%

3

ROS

171,200

+2,20/+1,30%

4

C32

54,500

+1,70/+3,22%

5

COM

59,500

+1,50/+2,59%

6

CTD

194,000

+1,50/+0,78%

7

TDW

27,000

+1,50/+5,88%

8

FUCVREIT

21,700

+1,40/+6,90%

9

HDG

30,100

+1,30/+4,51%

10

NLG

25,400

+1,30/+5,39%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

211,000

-5,00/-2,31%

2

SSC

51,100

-3,80/-6,92%

3

SII

29,450

-2,20/-6,95%

4

PDN

58,900

-2,10/-3,44%

5

BHN

98,200

-1,80/-1,80%

6

DHG

121,100

-1,80/-1,46%

7

RAL

100,000

-1,70/-1,67%

8

GTN

21,800

-1,60/-6,84%

9

DMC

79,500

-1,50/-1,85%

10

SKG

73,500

-1,40/-1,87%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

265

Số cổ phiếu không có giao dịch

109

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 24,06%

Số cổ phiếu giảm giá

111 / 29,68%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

173 / 46,26%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HKB

4,900

4.304.284

2

ACB

23,700

3.996.520

3

KLF

2,800

3.598.187

4

VCG

16,000

2.969.342

5

SHB

5,100

2.363.880

6

HUT

14,200

2.042.951

7

TVC

12,500

1.570.000

8

SVN

3,100

1.528.500

9

SHN

10,300

1.496.016

10

PVS

17,700

1.313.271


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L14

69,000

+6,00/+9,52%

2

IDV

52,400

+3,10/+6,29%

3

VNT

32,400

+2,90/+9,83%

4

VCS

153,400

+2,80/+1,86%

5

SEB

29,000

+2,00/+7,41%

6

TTC

20,400

+1,60/+8,51%

7

HLY

19,600

+1,50/+8,29%

8

VC2

18,000

+1,40/+8,43%

9

CAN

21,000

+1,20/+6,06%

10

POT

22,000

+1,10/+5,26%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VMC

38,200

-4,20/-9,91%

2

VNC

35,700

-3,90/-9,85%

3

BSC

31,700

-3,50/-9,94%

4

KTS

38,600

-3,40/-8,10%

5

SFN

28,000

-3,00/-9,68%

6

CTB

28,800

-3,00/-9,43%

7

CKV

13,300

-1,40/-9,52%

8

TMB

13,100

-1,40/-9,66%

9

PSW

12,400

-1,30/-9,49%

10

HEV

12,600

-1,10/-8,03%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

200

Số cổ phiếu không có giao dịch

285

Số cổ phiếu tăng giá

78 / 16,08%

Số cổ phiếu giảm giá

83 / 17,11%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

324 / 66,80%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TIS

11,700

1.990.310

2

PFL

1,800

1.401.800

3

NTB

600

1.393.787

4

SBS

1,400

1.138.600

5

HVN

32,200

1.113.605

6

TVB

14,800

756.200

7

GTT

400

723.310

8

ATA

1,000

567.850

9

TOP

2,100

466.300

10

PVA

1,000

411.446


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLB

58,000

+7,00/+13,73%

2

QHW

16,800

+4,80/+40,00%

3

DPG

102,000

+4,70/+4,83%

4

NTC

55,000

+4,60/+9,13%

5

TPS

36,000

+4,50/+14,29%

6

NDP

37,500

+4,40/+13,29%

7

SGN

174,500

+4,00/+2,35%

8

HFC

25,700

+3,30/+14,73%

9

VEF

62,000

+2,90/+4,91%

10

BTD

22,000

+2,80/+14,58%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

57,200

-10,00/-14,88%

2

BTV

29,200

-5,10/-14,87%

3

ICN

25,500

-4,50/-15,00%

4

TRS

58,000

-4,00/-6,45%

5

BT1

15,800

-2,70/-14,59%

6

FOX

96,000

-2,60/-2,64%

7

VKD

12,000

-2,00/-14,29%

8

SPA

11,100

-1,90/-14,62%

9

VDT

26,700

-1,80/-6,32%

10

RTB

10,300

-1,70/-14,17% 


TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.302.180

10.399.390

-4.097.210

% KL toàn thị trường

3,19%

5,27%

Giá trị

252,83 tỷ

288,58 tỷ

-35,75 tỷ

% GT toàn thị trường

7,11%

8,11%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

42,100

2.055.010

413.500

1.641.510

2

HSG

47,250

201.760

8.450

193.310

3

VNM

129,900

246.670

82.880

163.790

4

CII

38,150

205.600

72.550

133.050

5

HCM

31,550

90.000

0

90.000

6

TDH

12,500

83.800

0

83.800

7

PC1

38,700

77.360

4.000

73.360

8

ROS

171,200

73.300

0

73.300

9

PVD

21,150

96.050

27.310

68.740

10

FLC

7,950

271.950

205.460

66.490


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

18,600

174.100

4.213.220

-4.039.120

2

ITA

4,220

180.860

993.420

-812.560

3

VIC

44,200

7.000

572.840

-565.840

4

HAG

8,340

0

226.220

-226.220

5

HT1

20,150

0

219.290

-219.290

6

VJC

131,000

27.950

242.050

-214.100

7

VCB

37,500

66.000

257.500

-191.500

8

GTN

21,800

0

180.040

-180.040

9

BID

16,550

7.000

147.530

-140.530

10

GAS

55,800

108.650

229.870

-121.220


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.186.300

669.025

1.517.275

% KL toàn thị trường

4,48%

1,37%

Giá trị

32,84 tỷ

10,35 tỷ

22,49 tỷ

% GT toàn thị trường

5,66%

1,78%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,700

431.500

92.800

338.700

2

SHS

6,700

338.100

0

338.100

3

HKB

4,900

275.000

0

275.000

4

VND

12,800

445.400

285.900

159.500

5

DBC

34,200

124.900

0

124.900

6

VKC

13,700

102.100

0

102.100

7

TNG

14,100

100.000

0

100.000

8

BII

3,000

80.000

0

80.000

9

HUT

14,200

60.000

0

60.000

10

VC3

40,600

42.000

0

42.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PGS

18,100

4.000

60.000

-56.000

2

SHB

5,100

0

38.857

-38.857

3

VCG

16,000

0

33.500

-33.500

4

FID

2,000

0

30.000

-30.000

5

KHB

1,500

0

18.000

-18.000

6

VGC

13,900

2.000

10.000

-8.000

7

NTP

71,300

0

6.100

-6.100

8

PMS

28,900

13.000

18.400

-5.400

9

CAP

34,700

0

5.000

-5.000

10

DHP

9,300

0

4.000

-4.000


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

752.615

734.858

17.757

% KL toàn thị trường

2,62%

2,55%

Giá trị

42,93 tỷ

35,35 tỷ

7,58 tỷ

% GT toàn thị trường

10,28%

8,47%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

52,000

652.000

582.500

69.500

2

QNS

123,900

61.100

0

61.100

3

STL

2,100

11.800

0

11.800

4

PJS

13,100

6.000

0

6.000

5

NCS

59,700

10.000

5.000

5.000


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

32,200

1.015

146.600

-145.585

2

VFC

6,000

0

215.000

-215.000

3

SID

24,500

0

200.000

-200.000

4

CAD

500

0

100.000

-100.000

5

NTC

55,000

0

100.000

-100.000

Thanh Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục