Phiên chiều 10/10: Cổ phiếu bất động sản, xây dựng khởi sắc, VN-Index lấy lại mốc 810 điểm

(ĐTCK) Nhiều mã bluechips thu hẹp đà giảm và đáng kể nhất là sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu bất động sản - xây dựng, giúp VN-Index hồi phục và tăng lên mức cao nhất ngày. Dù vậy, do sức cầu còn hạn chế nên thanh khoản chưa thể cải thiện.
Phiên chiều 10/10: Cổ phiếu bất động sản, xây dựng khởi sắc, VN-Index lấy lại mốc 810 điểm

Trong phiên giao dịch sáng, thị trường diễn biến không mấy tích cực. Nhiều nhóm cổ phiếu dẫn dắt giao dịch yếu, đáng kể nhất là nhóm cổ phiếu trụ đỡ những phiên vừa qua là ngân hàng yếu đà, khiến thị trường giảm điểm. Hoạt động giao dịch diễn ra ảm đạm khi tâm lý thận trọng dâng cao, đặc biệt sau động thái bán ròng liên tiếp của khối ngoại.

Bước vào phiên giao dịch chiều, chiều hướng đã bất ngờ thay đổi. Nhiều mã bluechips và vốn hóa lớn dần thu hẹp đà giảm, thậm chí quay đầu tăng điểm giúp chỉ số hồi phục trở lại. Tuy nhiên, động lực chính cho đà tăng của thị trường trong phiên chiều nay đến từ nhóm cổ phiếu bất động sản - xây dựng, khi nhóm này đồng loạt tăng cả về điểm số lẫn thanh khoản nhờ kỳ vọng về kết quả kinh doanh tích cực.

Sự tích cực từ những cố phiếu có tính dẫn dắt giúp VN-Index tăng lên mức cao nhất ngày và chiếm trở lại mốc 810 điểm, song chưa thể khiến thanh khoản cải thiện khi sức cầu còn tỏ ra thận trọng.

Đóng cửa phiên 10/10, với 137 mã tăng và 125 mã giảm, VN-Index tăng 1,69 điểm (+0,21%) lên 810,65 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 144,21 triệu đơn vị, giá trị 3.197 tỷ đồng, giảm 13,94% về khối lượng và 5,19% về giá trị so với phiên 9/10. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn hơn 6 triệu đơn vị, giá trị gần 230 tỷ đồng.

Như đã đề cập, nhóm cổ phiếu bất động sản-xây dựng chính là điểm nhấn của phiên giao dịch này. Đa phần các mã trong nhóm này đều tăng điểmnhư FLC, DXG, HQC, HBC, DIG, PDR, SCR, LDG, HAR, DLG, NTL, TDH…, đi cùng với đó là mức thanh khoản cao.

HBC tăng 2,9% lên 63.000 đồng/CP và khớp 1,55 triệu đơn vị. FLC tăng 0,7% lên 7.550 đồng/CP và khớp 9,64 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản HOSE. Các mã DXG, HQC, DIG, PDR, SCR, LDG… khớp lệnh từ 1-5 triệu đơn vị.

Nhóm cổ phiếu thép với 2 mã đầu ngành là HPG và HSG duy trì vững đà tăng từ đầu đến cuối phiên. HSG tăng 3% lên 29.500 đồng/CP, HPG tăng 0,6% lên 39.700 đồng/CP, khớp lệnh lần lượt là 4,01 triệu và 1,98 triệu đơn vị.

Nhóm ngân hàng cũng đã tích cực hơn. VCB quay đầu tăng điểm, cùng với MBB, VPB. BID và STB đứng giá tham chiếu, chỉ còn CTG giảm điểm nhẹ. Các mã trụ khác như PLX,  ROS, VIC hay FPT, MWG, REE, CII, NT2, BVH, BMP… cũng đều tăng.

ROS tăng 0,6% lên 112.100 đồng/CP và nâng số phiên tăng liên tiếp lên con số 9, khớp 1,448 triệu đơn vị. Các cổ phiếu “họ FLC” là AMG cũng tăng, FIT giảm điểm.

Đáng chú ý, HAI tiếp tục được kéo lên giá trần trong nửa cuối phiên chiều sau khi bị đẩy xuống thấp đầu phiên, giống như kịch bản của phiên hôm qua.

Chốt phiên, HAI có phiên tăng trần thứ 5 liên tiếp lên 9.890 đồng/CP, khớp lệnh chỉ sau FLC, đạt 7,22 triệu đơn vị và còn dư mua trần tới 5,7 triệu đơn vị. OGC cũng đạt sắc tím lên 2.240 đồng/CP, khớp lệnh thứ 4 sàn HOSE với hơn 5 triệu đơn vị và còn dư mua trần tới hơn 7 triệu đơn vị.

Ngược lại, IDI và CCL giảm sàn. CCL nằm sàn phiên thứ 2 liên tiếp về 3.590 đồng/CP, khớp lệnh 1,04 triệu đơn vị và còn dư bán sàn tới 4,07 triệu đơn vị. IDI khớp hơn 2 triệu đơn vị và ở mức giá 6.01 đồng/CP.

Trên sàn HNX, bắt nhịp với đà hồi phục trên HOSE, chỉ số sàn này cũng đã có lúc tăng trở lại vượt qua tham chiếu, nhưng không thể giữ được sắc xanh đến khi kết thúc phiên. Thanh khoản cũng sụt giảm mạnh so với phiên trước đó.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,18 điểm (-0,16%) về 108,57 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 38,48 triệu đơn vị, giá trị 487,24 tỷ đồng, giảm 24,4% về lượng và 21,7% về giá trị so với phiên 9/10. Giao dịch thỏa thuận đóp góp thêm chỉ  8,8 tỷ đồng.

Thiếu sự đồng thuận của nhóm cổ phiếu lớn khiến chỉ số sàn HNX yếu về cuối phiên. Các mã như TV2, VCS có mức tăng mạnh, song thanh khoản lại quá thấp, trong khi CEO, HUT, VCG, SHS có thanh khoản khá tốt với lượng khớp hơn 1 triệu đơn vị, nhưng tăng khá khiêm tốn.

ACB đứng giá tham chiếu và khớp 1,66 triệu đơn vị. Trong khi 2 mã khớp lệnh tốt trong nhóm bluechip là SHB và PVS lại giảm giá. Trong đó, SHB giảm 0,1% về 8.100 đồng/CP và khớp 4,1 triệu đơn vị. PVS giảm 0,2% về 15.700 đồng/CP và khớp 2,66 triệu đơn vị.

Dẫn đầu thanh khoản là KLF với 4,56 triệu đơn vị được sang tên, nhưng cũng đứng giá tham chiếu.

Trên sàn UPCoM, diễn biến đuối dần về cuối phiên cũng diễn ra khi sức cầu trở nên yếu ớt, cho dù trước đó giao dịch tương đối tích cực. Tuy nhiên, khác với 2 sàn chính, thanh khoản sàn này lại tăng mạnh.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,04 điểm (-0,08%) về 54,1 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,23 triệu đơn vị được khớp, giá trị 171,20 tỷ đồng, tăng 35,65% về lượng và 62,49% về giá trị so với phiên 9/10. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 2 triệu đơn vị, giá trị 188,36 tỷ đồng chủ yếu đến từ thỏa thuận của 1,71 triệu cổ phiếu HHA, giá trị 181,6 tỷ đồng.

Nhiều mã lớn như LPB, HVN, SSN, DVN, MSR, QNS, VIB… đều giảm điểm. Trong đó, LPB khớp lệnh 1,369 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn và giảm 1,4% về 13.700 đồng/CP. Trong 4 phiên giao dịch kể từ khi giao dịch trên UPCoM, cổ phiếu này giảm 3 phiên.

Đứng sau về thanh khoản là các mã GEX, ATB, ART và HVN, trong đó chỉ có GEX là tăng điểm. GEX khớp 756.200 đơn vị.

Trên thị trường chứng khoán phái sinh, thanh khoản thị trường giảm phiên thứ 3 liên tiếp, khi có 6.873 hợp đồng được giao dịch, giá trị 549,47 tỷ đồng, giảm 17,83% so với phiên 9/10.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

810,65

+1,69/+0,21%

144.2

3.196,98 tỷ

4.476.270

7.180.050

HNX-INDEX

108,57

-0,18/-0,16%

39.0

496,28 tỷ

159.800

1.495.436

UPCOM-INDEX

54,10

-0,04/-0,08%

10.0

379,94 tỷ

478.300

44.302

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

318

Số cổ phiếu không có giao dịch

26

Số cổ phiếu tăng giá

137 / 39,83%

Số cổ phiếu giảm giá

125 / 36,34%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

82 / 23,84%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,550

9.647.010

2

ITA

4,070

7.227.240

3

HAI

9,890

7.222.120

4

MBB

23,350

5.285.620

5

OGC

2,240

5.019.670

6

DXG

21,150

4.756.320

7

HQC

3,190

4.650.800

8

HSG

29,050

4.011.420

9

FIT

8,050

3.165.590

10

SSI

24,550

2.785.450

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MWG

123,500

+4,50/+3,78%

2

PNJ

113,500

+2,60/+2,34%

3

SJS

33,100

+2,00/+6,43%

4

HRC

38,500

+2,00/+5,48%

5

OPC

56,000

+2,00/+3,70%

6

HBC

63,000

+1,80/+2,94%

7

TCT

55,000

+1,80/+3,38%

8

SC5

28,450

+1,75/+6,55%

9

GDT

61,000

+1,70/+2,87%

10

PLP

30,000

+1,65/+5,82%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DMC

104,000

-3,50/-3,26%

2

D2D

53,600

-2,90/-5,13%

3

KHA

35,750

-2,65/-6,90%

4

BHN

132,000

-2,00/-1,49%

5

LGC

23,250

-1,75/-7,00%

6

EMC

21,450

-1,60/-6,94%

7

VNL

19,000

-1,40/-6,86%

8

VTB

16,650

-1,25/-6,98%

9

KAC

16,500

-1,20/-6,78%

10

SCD

38,000

-1,00/-2,56%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

231

Số cổ phiếu không có giao dịch

139

Số cổ phiếu tăng giá

69 / 18,65%

Số cổ phiếu giảm giá

92 / 24,86%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

209 / 56,49%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,900

4.569.690

2

SHB

8,100

4.144.422

3

PVX

2,500

2.752.076

4

PVS

15,700

2.668.196

5

CTP

16,600

1.800.500

6

ACB

31,900

1.666.381

7

CEO

9,900

1.652.511

8

SHS

19,200

1.512.677

9

VCG

21,400

1.402.185

10

PIV

43,700

1.253.405

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

133,800

+3,50/+2,69%

2

HAD

43,900

+3,40/+8,40%

3

TV3

33,700

+3,00/+9,77%

4

VCS

200,000

+2,90/+1,47%

5

L14

85,800

+2,80/+3,37%

6

TAG

37,000

+2,50/+7,25%

7

CTB

32,500

+2,50/+8,33%

8

HVT

33,000

+1,80/+5,77%

9

SMT

26,000

+1,10/+4,42%

10

VSM

12,800

+1,10/+9,40%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PIV

43,700

-4,50/-9,34%

2

DST

34,500

-3,80/-9,92%

3

VBC

31,400

-3,40/-9,77%

4

TTT

58,000

-3,20/-5,23%

5

VDL

31,500

-2,20/-6,53%

6

DHT

64,000

-2,00/-3,03%

7

HAT

40,900

-1,50/-3,54%

8

VTV

16,500

-1,30/-7,30%

9

SGD

12,600

-1,30/-9,35%

10

VXB

12,000

-1,20/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

194

Số cổ phiếu không có giao dịch

444

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 12,54%

Số cổ phiếu giảm giá

67 / 10,50%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

491 / 76,96%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,700

1.369.264

2

GEX

22,900

756.223

3

ATB

3,500

668.200

4

ART

22,300

607.604

5

HVN

27,500

569.943

6

VKD

98,000

438.595

7

TVB

14,300

310.100

8

KDF

58,100

296.927

9

SBS

2,200

154.160

10

SSN

18,300

153.900

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VKD

98,000

+10,80/+12,39%

2

SIV

60,600

+7,80/+14,77%

3

HLB

59,000

+5,10/+9,46%

4

SDI

73,000

+4,80/+7,04%

5

HPI

33,900

+4,40/+14,92%

6

KBE

14,500

+4,10/+39,42%

7

DHD

30,000

+3,90/+14,94%

8

HNB

20,800

+2,70/+14,92%

9

TVA

31,500

+2,20/+7,51%

10

ICN

31,000

+2,10/+7,27%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

90,500

-11,20/-11,01%

2

VLB

37,000

-5,50/-12,94%

3

UPC

18,200

-3,20/-14,95%

4

EME

18,000

-2,90/-13,88%

5

ART

22,300

-2,90/-11,51%

6

HNF

52,700

-2,90/-5,22%

7

HMS

30,200

-2,80/-8,48%

8

ICC

48,000

-2,70/-5,33%

9

KGU

46,200

-2,60/-5,33%

10

LAI

14,000

-2,50/-15,15%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

4.476.270

7.180.050

-2.703.780

% KL toàn thị trường

3,10%

4,98%

Giá trị

192,88 tỷ

257,96 tỷ

-65,08 tỷ

% GT toàn thị trường

6,03%

8,07%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

7,550

292.240

0

292.240

2

NT2

28,250

262.870

5.750

257.120

3

PVD

13,900

231.500

150.000

231.350

4

JVC

4,390

180.000

0

180.000

5

VIC

52,200

162.690

34.210

128.480

6

HSG

29,050

292.110

163.820

128.290

7

VCI

59,200

119.960

0

119.960

8

HPG

39,700

620.420

502.910

117.510

9

SBT

24,550

108.330

0

108.330

10

DPM

22,700

129.210

25.200

104.010

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

13,450

15.520

1.630.000

-1.614.480

2

SSI

24,550

35.750

811.150

-775.400

3

VOS

1,800

10.000

664.510

-654.510

4

VCB

39,650

372.800

883.820

-511.020

5

MSN

57,200

2.420

239.710

-237.290

6

DRC

22,000

250.000

152.470

-152.220

7

GAS

67,100

135.360

249.010

-113.650

8

NTL

10,000

0

101.640

-101.640

9

DAG

12,750

0

96.810

-96.810

10

CTI

28,000

10.000

95.080

-85.080

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

159.800

1.495.436

-1.335.636

% KL toàn thị trường

0,41%

3,84%

Giá trị

4,60 tỷ

22,91 tỷ

-18,32 tỷ

% GT toàn thị trường

0,93%

4,62%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PGS

24,600

23.000

0

23.000

2

MAS

94,100

19.100

994.000

18.106

3

MBS

12,900

12.100

0

12.100

4

KHB

1,700

10.000

0

10.000

5

SDT

8,900

10.000

0

10.000

6

KVC

3,400

8.000

0

8.000

7

DGL

34,000

5.500

0

5.500

8

PVB

17,800

3.000

0

3.000

9

HBE

7,400

3.000

0

3.000

10

IDV

41,500

2.700

500.000

2.200

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

15,700

0

608.000

-608.000

2

VGC

22,700

3.400

321.200

-317.800

3

SHB

8,100

0

240.000

-240.000

4

HKB

2,700

0

200.000

-200.000

5

SHS

19,200

5.300

40.000

-34.700

6

BVS

19,000

20.700

32.460

-11.760

7

NTP

71,500

100.000

7.000

-6.900

8

EBS

9,900

0

5.000

-5.000

9

TEG

6,500

0

5.000

-5.000

10

VCS

200,000

0

3.000

-3.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

478.300

44.302

433.998

% KL toàn thị trường

4,78%

0,44%

Giá trị

22,75 tỷ

1,37 tỷ

21,39 tỷ

% GT toàn thị trường

5,99%

0,36%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDF

58,100

281.200

0

281.200

2

LPB

13,700

100.100

0

100.100

3

QNS

67,000

26.600

0

26.600

4

IBC

24,400

15.000

0

15.000

5

KGU

46,200

10.900

0

10.900

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BTD

20,100

100.000

20.000

-19.900

2

VLG

5,800

0

6.700

-6.700

3

HAC

4,300

0

1.902

-1.902

4

ART

22,300

0

900.000

-900.000

5

HLB

59,000

0

200.000

-200.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục