Phiên chiều 28/2: Áp lực bán gia tăng, VN-Index “đổ đèo”

(ĐTCK) Nhịp hồi nhẹ cuối phiên sáng dường như chưa làm nhà đầu tư vững tâm, nên đã đẩy bán ngay khi bước vào phiên chiều, khiến VN-Index lùi sâu, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Phiên chiều 28/2: Áp lực bán gia tăng, VN-Index “đổ đèo”

Theo dõi diễn biến thị trường có thể thấy, VN-Index đã chịu áp lực mạnh và đảo chiều giảm điểm từ nửa cuối phiên sáng, thời điểm mà VN-Index gần đến mốc 720 điểm. Lúc này, VN-Index có lúc đã để mất mốc hỗ trợ 715 điểm, trước khi hồi trở lại khi khép phiên sáng.

Bản tin tài chính trưa 28/7

Những tưởng nhịp hồi nhẹ này sẽ khiến nhà đầu tư an tâm hơn và sẽ giao dịch tích cực hơn sau giờ nghỉ trưa, song mọi việc diễn ra hoàn toàn không như kỳ vọng. Ngay khi bước vào phiên chiều, áp lực bán đã gia tăng mạnh và trên diện rộng, tập trung vào nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn cũng như các bluechips. VN-Index theo đó lao dốc về thẳng mốc 710 điểm, cũng là mốc thấp nhất ngày.

Diễn biến đảo chiều bất ngờ từ nửa cuối phiên sáng cũng khiến nhà đầu tư trở nên thận trọng hơn, đặc biệt là với nhóm cổ phiếu lớn và bluechips, thể hiện qua việc suy giảm thanh khoản ở nhóm cổ phiếu này, cũng như trên thị trường chung.

Kết thúc phiên giao dịch 28/2, với 154 mã giảm và 101 mã tăng, VN-Index giảm 6,65 điểm (-0,93%) về 710,79 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 192,32 triệu đơn vị, giá trị 3.260 tỷ đồng.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp rất khiêm tốn 181 tỷ đồng, đáng chú ý có thỏa thuận của 2,539 triệu cổ phiếu DXG, giá trị 43,68 tỷ đồng; 1,183 triệu cổ phiếu VRC, giá trị 19,77 tỷ đồng và 1,195 triệu cổ phiếu ITA, giá trị 5,1 tỷ đồng.

Trong TOP 10 cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường, chỉ còn duy nhất ROS tăng giá, BVH, MSN và SAB đứng giá tham chiếu, còn lại là giảm điểm. ROS tăng 0,7% lên 148.900 đồng/CP và khớp tới 3,07 triệu đơn vị.

VIC giảm 2,1% về 45.000 đồng/CP và khớp 1 triệu đơn vị. CTG cũng quay đầy giảm điểm như các mã ngân hàng khác. CTG giảm 0,3% về 18.250 đồng/CP và khớp 2,586 triệu đơn vị. BID giảm 1,5% về 16.450 đồng/CP và khớp 1,374 triệu đơn vị…

Nhóm VN30 cũng chỉ còn 3 mã tăng giá, trong khi có tới 24 mã giảm điểm. CII giảm mạnh 5,6% về 35.200 đồng/CP và khớp lệnh 2,23 triệu đơn vị. HPG giảm 0,6% về 40.000 đồng/CP và khớp 2,358 triệu đơn vị. Các mã PVD, SSI, STB, SBT có mức giảm nhẹ hơn và đều khớp trên triệu đơn vị.

Đi ngược thị trường, nhóm cổ phiếu bất động đa phần vẫn giao dịch tích cực. FLC tiếp tục khớp lệnh mạnh trong phiên chiều, qua đó nâng tổng khớp cả phiên lên 26,2 triệu đơn vị, tăng 0,9% lên 8.170 đồng/CP.

HQC do lượng cung đã cạn nên lượng khớp cả phiên dừng ở mức 17,638 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần 2.760 đồng/CP hơn 3 triệu đơn vị. Tương tự, FIT cũng tăng trần lên 5.440 đồng/CP và khớp 14,545 triệu đơn vị.

Các mã NVL, HAG, ITA, DLG, SCR, PDR… cũng đều tăng điểm đi kèm thanh khoản mạnh. OGC cũng đã tích cực hơn hẳn trong phiên hôm nay, so với xét xử cựu Chủ tịch Hà Văn Thắm hôm qua. Kết phiên này, OGC tăng 1,4% lên 1.420 đồng/CP và khớp 3,49 triệu đơn vị.

Đáng chú ý, HBC giảm sàn 7% về 47.350 đồng/CP và khớp tới 5,74 triệu đơn vị, cao nhất kể từ khi niêm yết. Các mã HID, HCD, CDO, ATG cũng chung số phận, trong đó HID, HCD, CDO khớp trên 2 triệu đơn vị.

Ngược lại, cổ phiếu VJC vẫn treo cứng ở mức trần từ đầu phiên do lực cầu quá mạnh, trong khi lượng cung rất ít, phần nào thể hiện sức hút mạnh mẽ của hãng hàng không lớn thứ 2 tại Việt Nam này. Kết phiên, VJC chỉ khớp 12.000 cổ phiếu và còn dư mua giá trần 108.000 đồng/CP gần 3 triệu đơn vị.

Đối với HNX, chỉ số sàn này cũng không giữ được mức giá xanh, nhưng đà giảm không lớn. Kết thúc phiên giao dịch 28/2, với 102 mã giảm và 73 mã tăng, HNX-Index giảm 0,03 điểm (-0,04%) về 86,83 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 53,7 triệu đơn vị, giá trị 454,7 tỷ đồng.

Tất cả nhóm dầu khí lớn trên sàn này đều giảm điểm và là sức cản lớn nhất của HNX-Index, khi mà VCS, PVI, DBC còn tăng điểm và ACB, HUT, BVS về mốc tham chiếu.

SHB vẫn là điểm sáng nhất của HNX, khi khớp được hơn 12,48 triệu đơn vị, tăng 3,9% lên 5.300 đồng/CP. Trong khi đó, KLF đã lùi về mốc tham chiếu 3.000 đồng/CP và khớp lệnh 6,77 triệu đơn vị.

Các mã DPS, HKB, SPI duy trì sắc tím, song chỉ DPS có thanh khoản mạnh, khớp lệnh hơn 2,1 triệu đơn vị.

Khác với 2 sàn chính, sàn UPCoM vẫn duy trì được sắc xanh. Đóng cửa, chỉ số UPCoM-Index vẫn duy trì được sắc xanh, kết phiên tăng 0,33 điểm (+0,58%) lên 56,74 điểm.

HVN tiếp tục được giao dịch mạnh khi khớp được 4,389 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn này, song vẫn giảm mạnh 3,5% về 35.500 đồng/CP. Xếp sau là TIS và TOP khi cùng khớp hơn 1,28 triệu đơn vị, trong đó TOP giảm điểm nhẹ.

Sắc tím đã mở rộng hơn, trong số 59 mã tăng, có 16 mã tăng trần. Các mã như GEX, MSR, QNS, SEA, MCH, VGG… cũng đều tăng điểm. 

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

710,79

-6,65/-0,93%

192.3

3.260,04 tỷ

5.995.450

6.832.240

HNX-INDEX

86,83

-0,03/-0,04%

56.0

477,45 tỷ

675.530

317

UPCOM-INDEX

56,68

+0,30/+0,53%

17.5

383,44 tỷ

251.900

136.4 


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

310

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

101 / 30,98%

Số cổ phiếu giảm giá

154 / 47,24%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 21,78% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,170

26.208.580

2

HQC

2,760

17.638.760

3

FIT

5,440

14.546.350

4

HAG

8,180

6.526.970

5

HBC

47,350

5.740.680

6

SCR

8,750

4.553.050

7

ITA

4,490

3.808.640

8

OGC

1,420

3.491.320

9

ROS

148,900

3.070.460

10

DLG

3,100

3.000.360 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VJC

108,000

+108,00/+0,00%

2

BBC

118,600

+7,10/+6,37%

3

COM

58,000

+3,00/+5,45%

4

PTB

137,500

+2,50/+1,85%

5

TIX

37,500

+2,45/+6,99%

6

DRL

41,000

+2,00/+5,13%

7

VFG

76,000

+2,00/+2,70%

8

PC1

36,800

+1,40/+3,95%

9

LGC

32,300

+1,30/+4,19%

10

NSC

95,800

+1,30/+1,38% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

201,000

-4,50/-2,19%

2

SSC

54,000

-3,80/-6,57%

3

HBC

47,350

-3,55/-6,97%

4

TRA

115,000

-3,00/-2,54%

5

THG

45,000

-2,80/-5,86%

6

BHS

11,000

-2,65/-19,41%

7

PNJ

75,000

-2,50/-3,23%

8

BHN

107,600

-2,30/-2,09%

9

CII

35,200

-2,10/-5,63%

10

TDW

28,600

-2,10/-6,84% 


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

269

Số cổ phiếu không có giao dịch

100

Số cổ phiếu tăng giá

102 / 27,64%

Số cổ phiếu giảm giá

99 / 26,83%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

168 / 45,53% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

5,300

12.481.634

2

KLF

3,000

6.770.921

3

DPS

2,800

2.119.872

4

PIV

17,400

1.968.238

5

DCS

2,500

1.775.237

6

NHP

4,400

1.752.340

7

SHN

10,300

1.533.917

8

CEO

12,700

1.359.240

9

HUT

12,200

1.350.570

10

KSK

1,200

1.210.800 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L14

57,300

+3,30/+6,11%

2

HAT

41,600

+2,60/+6,67%

3

TV2

202,600

+2,30/+1,15%

4

SAF

56,700

+1,90/+3,47%

5

PRC

18,700

+1,70/+10,00%

6

PJC

19,200

+1,70/+9,71%

7

MAS

104,700

+1,70/+1,65%

8

BPC

20,000

+1,60/+8,70%

9

BBS

15,400

+1,30/+9,22%

10

ECI

14,300

+1,30/+10,00% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BXH

30,700

-3,40/-9,97%

2

VMC

32,000

-3,00/-8,57%

3

SEB

24,900

-2,70/-9,78%

4

CVT

52,600

-2,30/-4,19%

5

SGH

17,800

-1,90/-9,64%

6

VDL

30,200

-1,80/-5,63%

7

MSC

28,200

-1,80/-6,00%

8

C92

15,100

-1,60/-9,58%

9

NTP

70,500

-1,30/-1,81%

10

NPS

10,400

-1,10/-9,57% 


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

171

Số cổ phiếu không có giao dịch

311

Số cổ phiếu tăng giá

82 / 17,01%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 13,49%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

335 / 69,50% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

35,000

4.390.004

2

TIS

10,500

1.287.900

3

TOP

2,000

1.285.000

4

HAC

4,500

492.002

5

GEX

19,900

272.252

6

SBS

1,300

270.400

7

MSR

15,900

253.900

8

VNP

5,100

252.400

9

SWC

17,100

231.900

10

SSN

22,500

183.400 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

33,600

+9,60/+40,00%

2

BSQ

31,600

+9,00/+39,82%

3

TTD

44,900

+5,80/+14,83%

4

IN4

55,000

+5,00/+10,00%

5

EIC

14,700

+4,20/+40,00%

6

QNS

121,200

+3,50/+2,97%

7

S33

25,300

+3,30/+15,00%

8

SDI

61,900

+3,10/+5,27%

9

RCC

16,300

+2,10/+14,79%

10

BSP

29,000

+2,10/+7,81% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

78,200

-13,80/-15,00%

2

HHA

65,000

-8,00/-10,96%

3

SGN

165,000

-5,00/-2,94%

4

DAP

35,100

-4,50/-11,36%

5

NDP

33,100

-3,80/-10,30%

6

TDM

23,000

-3,70/-13,86%

7

SPC

20,600

-3,60/-14,88%

8

ICC

17,800

-2,80/-13,59%

9

BTW

15,400

-2,70/-14,92%

10

DPG

95,100

-2,50/-2,56% 

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.995.450

6.832.240

-836.790

% KL toàn thị trường

3,12%

3,55%

Giá trị

276,78 tỷ

255,49 tỷ

21,29 tỷ

% GT toàn thị trường

8,49%

7,84%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CTG

18,250

1.426.000

213.600

1.212.400

2

ROS

148,900

362.440

0

362.440

3

VNM

131,400

644.240

408.580

235.660

4

HQC

2,760

302.910

82.870

220.040

5

CSM

20,700

192.120

16.860

175.260

6

PC1

36,800

113.280

4.570

108.710

7

NVL

67,000

145.330

46.930

98.400

8

TDH

12,000

91.390

0

91.390

9

KHP

11,000

47.710

0

47.710

10

SAB

225,100

32.500

0

32.500 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

45,000

33.680

537.670

-503.990

2

HBC

47,350

18.620

438.630

-420.010

3

HPG

40,000

337.030

580.200

-243.170

4

SSI

21,200

33.410

238.680

-205.270

5

PVT

12,300

59.500

241.130

-181.630

6

PVD

22,200

23.400

186.250

-162.850

7

ITA

4,490

0

144.880

-144.880

8

MSN

41,000

533.850

677.380

-143.530

9

CII

35,200

121.450

260.110

-138.660

10

NT2

29,600

71.330

205.770

-134.440 


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

675.530

317.000

358.530

% KL toàn thị trường

1,21%

0,57%

Giá trị

11,71 tỷ

3,17 tỷ

8,54 tỷ

% GT toàn thị trường

2,45%

0,66%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DBC

33,600

133.500

0

133.500

2

KLF

3,000

95.000

0

95.000

3

PVS

18,500

63.000

2.000

61.000

4

IVS

11,700

46.300

5.000

41.300

5

PSE

10,800

28.500

0

28.500

6

SSM

15,600

19.600

0

19.600

7

EID

14,900

13.600

0

13.600

8

NET

31,900

11.800

0

11.800

9

TC6

4,700

11.000

0

11.000

10

PGS

18,100

10.800

1.800

9.000 


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

12,800

4.500

132.100

-127.600

2

SHB

5,300

200.000

40.000

-39.800

3

PVR

2,400

0

9.900

-9.900

4

TXM

8,900

103.500

113.000

-9.500

5

DHP

9,300

0

5.000

-5.000

6

API

17,800

0

3.000

-3.000

7

NDF

2,300

0

400.000

-400.000

8

CKV

15,000

1.200

1.500

-300.000

9

LHC

67,000

0

100.000

-100.000 


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

251.900

136.400

115.500

% KL toàn thị trường

1,44%

0,78%

Giá trị

9,49 tỷ

2,76 tỷ

6,73 tỷ

% GT toàn thị trường

2,47%

0,72%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

121,200

32.500

0

32.500

2

ACV

51,200

23.300

0

23.300

3

SGP

7,700

20.000

0

20.000

4

HVN

35,000

13.500

2.000

11.500

5

BSQ

31,600

9.000

0

9.000 


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VSN

45,300

0

500.000

-500.000

2

DBM

24,000

0

100.000

-100.000

3

DAP

35,100

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục