Phiên chiều 10/4: Bất động sản, chứng khoán nổi sóng

(ĐTCK) VN-Index tiếp tục thử sức với mốc 730 điểm trong phiên chiều và có thời điểm đã chinh phục được ngưỡng kháng cự này nhờ sự khởi sắc của nhóm bất động sản, chứng khoán. Tuy nhiên, do thiếu sự hỗ trợ của dòng tiền, nên nỗ lực của VN-Index không thành công.
Phiên chiều 10/4: Bất động sản, chứng khoán nổi sóng

Trong phiên giao dịch sáng, đà giảm của một số mã lớn như VNM, VCB, MSN, ROS khiến VN-Index gặp chút rung lắc trong nửa phiên đầu, nhưng với sự hỗ trợ của một số mã lớn khác như BID, SAB, CTG, BHN, VJC, BVH, chỉ số này vẫn giữ được đà tăng và đóng cửa sát ngưỡng 730 điểm.

Bước vào phiên giao dịch chiều, đà tăng được nới rộng ngay đầu phiên, đẩy VN-Index lên hẳn qua ngưỡng 730 điểm. Tuy nhiên, áp lực chốt lời gia tăng ngay tại ngưỡng kháng cự này, trong khi dòng tiền tỏ ra yếu hơn các phiên trước, khiến VN-Index không thể chinh phục thành công mốc 730 điểm.

Chốt phiên giao dịch đầu tuần, VN-Index tăng 1,92 điểm (+0,26%), lên 729,87 điểm với 133 mã tăng và 127 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 152,4 triệu đơn vị, giá trị 3.717,48 tỷ đồng, giảm 30,7% so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp gần 8 triệu đơn vị, giá trị tới 340,4 tỷ đồng.

HNX-Index cũng chỉ nhích nhẹ khi mở cửa phiên chiều nay trước khi bị đẩy lùi, giao động rích rắc theo xu hướng giảm dần. Dù vậy, với đà tăng trần vững vàng của SHB, cùng sự khởi sắc của VND, HNX-Index vẫn giữ được sắc xanh khi đóng cửa tăng 0,29 điểm (+0,32%), lên 90,43 điểm. Tổng khối lượng giao dịch khớp lệnh đạt 65,94 triệu đơn vị, giá trị 659,72 tỷ đồng, tăng nhẹ 5,7% so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,34 triệu đơn vị, giá trị 28,85 tỷ đồng.

Trong khi đó, UPCoM-Index lại không gặp chút trở ngại nào quá lớn trong phiên chiều khi tịnh tiến dần, vượt qua ngưỡng 57 điểm. Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,2 điểm (+0,34%), lên 57,06 điểm với 49 mã tăng và 42 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 3,24 triệu đơn vị, giá trị 56,96 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,54 triệu đơn vị, giá trị 49,4 tỷ đồng.

Trong phiên chiều nay, trong khi VNM trở lại tham chiếu, ROS thu hẹp đà tăng khi chỉ còn giảm nhẹ, thì nhiều mã lớn khác lại bị đẩy xuống dưới vạch xuất phát như GAS, BID, CTG, MBB, MSN, VCB. Trong đó, STB đóng cửa giảm 2,66%, xuống mức thấp nhất ngày 12.800 đồng với 10,96 triệu đơn vị được khớp, cao nhất sàn HOSE.

Trong nhóm thị trường, trong khi FLC và FIT giữ được sắc xanh nhạt, thì ITA, HQC quay đầu giảm, DLG, OGC, HAI, TTF… cũng đóng cửa trong sắc đỏ. Trong đó, FLC được khớp trên 10 triệu đơn vị, đứng sau STB, ITA được khớp hơn 8,4 triệu đơn vị, HQC và ROS được khớp hơn 6 triệu đơn vị.

Nhóm bất động sản chiều nay có mức tăng khá tốt, trong đó đầu tàu VIC tăng 0,95%, lên 42.400 đồng, NVL tăng nhẹ 0,14%, lên 70.500 đồng, còn các mã nhỏ hơn như LDG, VPH, PDR, CIG đều đóng cửa với sắc tím.

Các mã khác cũng có mức tăng tốt như DXG tăng 2,22%, lên 23.000 đồng với 3,5 triệu đơn vị được khớp, HDG tăng 1,58%, NLG tăng 6,23%, TDH tăng 2,86%...

Nhóm chứng khoán cũng tăng tốt với SSI tăng hơn 3%, HCM tăng 1,19%, BSI tăng 4,17%, trong khi AGR cũng thoát mức sàn khi giảm 6,3% với 2,13 triệu đơn vị được khớp.

Trên HNX, tâm điểm vẫn là SHB khi lượng dư bán trần còn lại của phiên sáng nhanh chóng được hấp thụ hết và SHB chuyển sang dư mua trần hơn 3 triệu cổ phiếu khi đóng cửa với 27,14 triệu đơn vị được khớp.

Ngoài SHB, điểm nhấn trong phiên chiều nay trên HNX còn có VND khi cũng được kéo lên mức giá trần 15.800 đồng với 1,17 triệu đơn vị được khớp. SHS cũng đóng cửa ở mức trần 8.400 đồng với 2,19 triệu đơn vị được khớp và thậm chí còn dư mua trần. BVS cũng tăng 3,64%, VIX tăng 3,33%, VIG đóng cửa với sắc tím… Một số mã khác có biến động giá không lớn.

Trên UPCoM, trong khi HVN nới rộng đà giảm khi đóng cửa ở gần mức thấp nhất ngày 26.100 đồng, giảm 5,43% với 1,16 triệu đơn vị được giao dịch, thì ACV, SDI, VIB… duy trì đà tăng.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

729,87

+1,92/+0,26%

152.4

3.717,48 tỷ

13.988.830

8.130.970

HNX-INDEX

90,43

+0,29/+0,32%

68.3

688,78 tỷ

2.796.400

2.674.483

UPCOM-INDEX

57,06

+0,20/+0,34%

6.2

144,30 tỷ

878.100

692.5

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

309

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

133 / 40,92%

Số cổ phiếu giảm giá

127 / 39,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

65 / 20,00%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

12,800

10.962.740

2

FLC

8,160

10.091.310

3

ITA

3,490

8.410.720

4

HQC

2,510

6.165.650

5

ROS

169,100

6.106.090

6

FIT

4,910

5.344.500

7

SCR

8,550

4.329.090

8

HPG

31,950

4.318.150

9

CII

37,950

3.911.530

10

DLG

3,390

3.692.080

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

170,000

+10,00/+6,25%

2

TLG

106,000

+6,00/+6,00%

3

BMP

200,000

+5,00/+2,56%

4

SAB

209,000

+4,00/+1,95%

5

TAC

60,800

+3,90/+6,85%

6

SSC

58,600

+3,80/+6,93%

7

CTD

205,700

+2,70/+1,33%

8

TRA

117,200

+2,20/+1,91%

9

TMP

29,000

+1,80/+6,62%

10

VJC

130,800

+1,70/+1,32%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

96,200

-3,80/-3,80%

2

HTL

45,100

-2,90/-6,04%

3

PTB

132,100

-2,90/-2,15%

4

BTT

37,800

-2,70/-6,67%

5

DQC

54,000

-1,50/-2,70%

6

VNL

22,000

-1,30/-5,58%

7

SRF

27,200

-1,30/-4,56%

8

VFG

76,500

-1,20/-1,54%

9

KAC

16,600

-1,20/-6,74%

10

CLL

25,500

-1,00/-3,77%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

259

Số cổ phiếu không có giao dịch

118

Số cổ phiếu tăng giá

88 / 23,34%

Số cổ phiếu giảm giá

99 / 26,26%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

190 / 50,40%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

6,300

27.138.663

2

CEO

11,800

4.510.050

3

ACB

24,400

4.172.644

4

HKB

7,100

3.380.687

5

SHS

8,400

2.192.251

6

VCG

15,400

1.600.607

7

SHN

10,300

1.552.206

8

HUT

13,500

1.523.812

9

KLF

2,400

1.372.851

10

VND

15,800

1.166.604

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

133,000

+6,00/+4,72%

2

VHL

69,900

+3,70/+5,59%

3

PMC

77,900

+2,90/+3,87%

4

GLT

44,800

+2,80/+6,67%

5

ARM

29,200

+2,60/+9,77%

6

L14

62,500

+2,40/+3,99%

7

INN

65,000

+2,00/+3,17%

8

BAX

22,500

+2,00/+9,76%

9

DPC

21,300

+1,50/+7,58%

10

HLY

18,400

+1,40/+8,24% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

27,600

-3,00/-9,80%

2

KTS

38,000

-2,50/-6,17%

3

WCS

182,000

-2,00/-1,09%

4

DNM

25,000

-1,90/-7,06%

5

VCS

160,100

-1,80/-1,11%

6

AMC

30,000

-1,40/-4,46%

7

S55

37,500

-1,20/-3,10%

8

VMC

35,500

-1,20/-3,27%

9

TTH

10,800

-1,20/-10,00%

10

TET

28,500

-1,20/-4,04% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

160

Số cổ phiếu không có giao dịch

344

Số cổ phiếu tăng giá

72 / 14,29%

Số cổ phiếu giảm giá

56 / 11,11%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

376 / 74,60% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

26,100

1.163.704

2

TVB

9,600

437.700

3

TIS

11,200

297.840

4

TOP

1,800

240.300

5

SWC

20,800

218.600

6

PVO

5,500

141.710

7

SEA

20,400

132.200

8

GEX

21,200

124.960

9

SBS

1,300

113.508

10

SSN

20,000

83.000 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

86,200

+11,20/+14,93%

2

IN4

54,100

+7,00/+14,86%

3

TTD

47,700

+6,20/+14,94%

4

TTP

73,300

+4,40/+6,39%

5

PIA

31,000

+3,20/+11,51%

6

GND

22,500

+2,90/+14,80%

7

IME

21,800

+2,80/+14,74%

8

VDT

23,500

+2,50/+11,90%

9

NNT

18,800

+2,40/+14,63%

10

RTB

17,700

+2,30/+14,94% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VSN

44,200

-5,50/-11,07%

2

HLB

28,500

-5,00/-14,93%

3

TBD

43,100

-3,40/-7,31%

4

HPP

50,000

-2,90/-5,48%

5

MCH

63,300

-2,80/-4,24%

6

SGR

59,500

-2,60/-4,19%

7

NS3

19,500

-2,40/-10,96%

8

DNL

13,200

-2,30/-14,84%

9

MTP

13,500

-2,30/-14,56%

10

VPR

12,600

-2,20/-14,86%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.988.830

8.130.970

5.857.860

% KL toàn thị trường

9,18%

5,33%

Giá trị

580,94 tỷ

302,17 tỷ

278,78 tỷ

% GT toàn thị trường

15,63%

8,13%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

23,900

1.388.440

29.710

1.358.730

2

HPG

31,950

1.720.210

376.360

1.343.850

3

CII

37,950

1.183.690

75.720

1.107.970

4

KBC

15,050

558.560

31.840

526.720

5

HSG

52,000

536.890

11.450

525.440

6

BID

17,000

350.630

1.200

349.430

7

VIC

42,400

389.550

50.270

339.280

8

VJC

130,800

376.670

52.180

324.490

9

NKG

44,500

268.000

20.000

267.980

10

PVT

13,300

235.000

4.000

231.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NLG

29,000

162.900

1.141.270

-978.370

2

E1VFVN30

11,400

11.000

500.000

-489.000

3

KDC

40,450

460.200

811.460

-351.260

4

DXG

23,000

62.420

317.200

-254.780

5

DCM

10,400

40.000

220.000

-180.000

6

STB

12,800

3.110

176.900

-173.790

7

HT1

23,600

41.000

126.010

-85.010

8

DPM

23,600

358.100

433.050

-74.950

9

NBB

20,900

0

61.000

-61.000

10

BFC

34,500

0

44.380

-44.380 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.796.400

2.674.483

121.917

% KL toàn thị trường

4,10%

3,92%

Giá trị

41,18 tỷ

26,62 tỷ

14,56 tỷ

% GT toàn thị trường

5,98%

3,86%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

15,800

853.500

3.000

850.500

2

SHS

8,400

485.000

0

485.000

3

VGC

16,000

594.000

121.500

472.500

4

BVS

17,100

187.100

5.020

182.080

5

PGS

17,700

32.000

0

32.000

6

G20

3,400

19.000

0

19.000

7

VIT

30,500

12.600

0

12.600

8

VSA

24,000

10.700

0

10.700

9

TNG

13,300

7.900

0

7.900

10

HKB

7,100

7.700

0

7.700 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

6,300

20.100

1.356.500

-1.336.400

2

IVS

11,200

0

279.100

-279.100

3

VIX

6,200

100.000

126.000

-125.900

4

VCG

15,400

0

70.001

-70.001

5

PVS

16,900

501.400

557.400

-56.000

6

DHP

9,700

0

30.000

-30.000

7

CTP

14,100

0

20.000

-20.000

8

TTC

18,200

300.000

20.000

-19.700

9

SD9

7,800

500.000

13.076

-12.576

10

CTS

8,700

0

10.000

-10.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

878.100

692.500

185.600

% KL toàn thị trường

14,09%

11,11%

Giá trị

39,82 tỷ

33,79 tỷ

6,03 tỷ

% GT toàn thị trường

27,59%

23,42%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

21,200

100.000

0

100.000

2

ACV

50,600

717.600

666.600

51.000

3

PHH

13,000

10.600

0

10.600

4

HVN

26,100

9.300

0

9.300

5

UDJ

7,300

8.300

0

8.300 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VPC

1,000

0

13.000

-13.000

2

VCA

11,000

0

8.200

-8.200

3

HAC

4,600

0

2.400

-2.400

4

CGP

7,500

0

2.200

-2.200

5

TOP

1,800

0

100.000

-100.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục