Phiên giao dịch chiều 26/6: FLC nổi sóng, VN-Index vững đà tăng

(ĐTCK) Lình xình trong phiên sáng, cổ phiếu FLC bất ngờ trở thành tâm điểm trong phiên giao dịch chiều khi bủng nổ cả về thanh khoản lẫn giá.

Trong phiên giao dịch sáng, dù có chút khó khăn, nhưng với sự trở lại kịp thời của nhóm cổ phiếu ngân hàng và sự hỗ trợ của một số mã lớn khác, VN-Index vẫn giữ vững đà tăng và vượt qua ngưỡng cản 770 điểm.

Dù vậy, đà tăng của chỉ số này cũng không mạnh do còn chịu áp lực từ một số mã lớn như VNM, SAB, BVH, FPT, HPG.

Bước vào phiên giao dịch chiều đà tăng của thị trường được nới rộng dần trong những phút đầu phiên nhờ đà tăng vững của nhóm ngân hàng, sự trở lại của VNM, SAB. Tuy nhiên, khi vừa nhích qua ngưỡng 773 điểm, áp lực bán đã xuất hiện, trong khi lực cầu tỏ ra khá thận trọng, khiến thị trường thoái lui. Nhưng cũng giống như phiên sáng, vừa chạm mốc 770 điểm, VN-Index đã bật nhẹ trở lại.

Chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index 3,51 tăng điểm (+0,46%), lên 772,52 điểm với 145 mã tăng, 129 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 235,1 triệu đơn vị, giá trị 4.236,18 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 22,64 triệu đơn vị, giá trị 561,78 tỷ đồng.

HNX-Index có diễn biến khá giống với phiên sáng khi dao động theo hình zích zắc, nhưng vẫn giữ được sắc xanh khi chốt phiên với thanh khoản kém hơn các phiên trước.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 0,43 điểm (+0,44%), lên 98,70 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 47,47 triệu đơn vị, giá trị 487,97 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 7,44 triệu đơn vị, giá trị 93,34 tỷ đồng.

Nếu như trong phiên sáng, ITA và OGC là tâm điểm chú ý khi nhận được lực cầu khủng, trong khi lực bán ra nhỏ giọt, thì trong phiên chiều, FLC đã nhân vật chính.

Dù là mã có thanh khoản tốt nhất trong phiên sáng với gần 13 triệu đơn vị được khớp, nhưng diễn biến về giá của FLC không có nhiều điểm đáng chú ý, chỉ dao động trong biên độ hẹp. Tuy nhiên, khi bước vào phiên gia dịch chiều, lực cầu bất ngờ gia tăng mạnh, hấp thụ toàn bộ lượng dư bán, kéo FLC lên mức trần 7.680 đồng với 33,27 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần tới hơn 4,68 triệu đơn vị, chưa kể hàng triệu đơn vị đặt lệnh ATC không được khớp do lực cung không lớn.

Trong khi đó, ITA và OGC do không có lực cung, nên giao dịch trong phiên chiều không có nhiều chú ý khi vẫn án ngữ ở mức trần 3.680 đồng và 1.630 đồng với dư mua trần hàng triệu đơn vị.

PVD cũng không còn giao dịch sôi động như phiên sáng do lực cung bị tiết giảm mạnh, chỉ được khớp thêm hơn nửa triệu đơn vị, nâng tổng khớp trong ngày lên 5,61 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức giá trần 14.000 đồng, còn dư mua giá trần. Đáng chú ý, PVD được kéo lên mức giá trần trong ngày bị khối ngại bán ra rất mạnh. Trong phiên hôm nay, nhà đầu tư nước ngoài bán ròng tới gần 1,8 triệu cổ phiếu PVD.

HQC cũng có giao dịch khá sôi động, nhưng do lực cung, cầu khá cân bằng, nên cổ phiếu này chỉ tăng 2,12%, lên 3.360 đồng với 19,17 triệu đơn vị được khớp, đứng sau FLC.

Trong khi đó, AMD dù được kéo giá lên trên tham chiếu, thậm chí có lúc tăng tới 6,46%, lên sát mức giá trần 14.000 đồng (giá trần 14.050 đồng), nhưng trước áp lực bán rất mạnh, gần như mua mức giá nào cũng có người bán ra, nên AMD quay trở lại đà giảm mạnh, dù không về mức sàn. Cụ thể, chốt phiên, AMD giảm 6,46%, xuống 12.300 đồng với 5,62 triệu đơn vị được khớp.

BHS cũng không thể lấy lại đà tăng dù nhận được lực cầu lớn. Chốt phiên, BHS giảm 2%, xuống 24.400 đồng với 9,19 triệu đơn vị được khớp.

Trong các cổ phiếu lớn, VNM đã đảo chiều tăng điểm trở lại; sắc xanh cũng xuất hiện tại SAB; MSN lên mức cao nhất ngày 42.200 đồng, tăng 2,55%; VIC, HPG, REE, ROS, SSI, HCM…, cũng đóng cửa trên tham chiếu.

Nhóm ngân hàng cũng chỉ còn EIB giảm nhẹ, STB đứng tham chiếu, còn lại đều tăng giá.

Trên HNX, giống như người anh em FLC trên HOSE, KLF cũng là tâm điểm chú ý của thị trường, thậm chí mã này đã gây chú ý từ cuối phiên sáng. Trong phiên chiều, lưc cầu gia tăng không thể hút hết lượng dư mua giá trần, mà chỉ  giúp mã này tăng thêm thanh khoản lên hơn gấp 2 lần, đạt 12,6 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần (2.900 đồng).

Trong khi đó, SHB vẫn bị níu chân ở tham chiếu 7.500 đồng với hơn 7 triệu đơn vị được khớp, còn ACB, VCG, PVS đều giữ được sắc xanh.

Trên sàn UPCoM, dù trong suốt phiên giao dịch chiều, chỉ số trên sàn này lình xình quanh tham chiếu, nhưng chỉ ít phút cuối phiên, khi 2 sàn niêm yết bước vào đợt ATC, sàn UPCoM bất ngờ tăng vọt, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Cụ thể, chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,17 điểm (+0,30%), lên 56,96 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,24 triệu đơn vị, giá trị 67,18 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 7,1 triệu đơn vị, giá trị 161,63 tỷ đồng.

Trên sàn này, dù sắc đỏ vẫn xuất hiện tại DVN, HVN, SDI, nhưng đà tăng lại xuất hiện ở hàng loạt mã khác như GEX, MSR, ACV, TIS, VIB, VOC, FOX, thậm chí SEA tăng trần.

Có thanh khoản nhất sàn này trong phiên hôm nay vẫn là SBS với 986.900 đơn vị và vẫn ở mức sàn 2.100 đồng. DVN đứng ở vị trị tiếp theo với 776.400 đơn vị và đóng cửa giảm 3,52%, xuống 21.900 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

772,52

+3,51/+0,46%

---

---

---

---

HNX-INDEX

98,73

+0,45/+0,46%

59.7

613,99 tỷ

1.818.110

1.683.138

UPCOM-INDEX

56,96

+0,17/+0,30%

13.1

249,23 tỷ

223.600

71.509 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

324

Số cổ phiếu không có giao dịch

11

Số cổ phiếu tăng giá

145 / 43,28%

Số cổ phiếu giảm giá

129 / 38,51%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

61 / 18,21% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,680

33.265.660

2

HQC

3,360

19.172.100

3

BHS

24,400

9.185.740

4

AMD

12,300

5.623.730

5

PVD

14,000

5.612.600

6

HAG

9,700

5.186.510

7

SCR

12,550

5.152.930

8

DLG

4,200

4.685.400

9

BID

20,200

4.079.030

10

DCM

13,800

3.823.670 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

192,000

+12,00/+6,67%

2

BBC

112,800

+2,70/+2,45%

3

DAT

41,400

+2,60/+6,70%

4

TMS

64,000

+2,10/+3,39%

5

PNJ

104,000

+2,00/+1,96%

6

SKG

52,000

+2,00/+4,00%

7

TCL

31,000

+1,90/+6,53%

8

LEC

22,450

+1,45/+6,90%

9

SMC

22,100

+1,40/+6,76%

10

PC1

36,000

+1,40/+4,05% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHG

120,000

-5,50/-4,38%

2

TIX

32,400

-2,35/-6,76%

3

CTF

29,500

-2,20/-6,94%

4

NBB

17,900

-2,20/-10,95%

5

HAX

48,800

-2,20/-4,31%

6

VSC

62,500

-1,90/-2,95%

7

FDC

24,050

-1,75/-6,78%

8

SVC

52,500

-1,70/-3,14%

9

GIL

43,500

-1,70/-3,76%

10

BFC

41,100

-1,70/-3,97% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

269

Số cổ phiếu không có giao dịch

104

Số cổ phiếu tăng giá

109 / 29,22%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 23,86%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

175 / 46,92% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

2,900

12.604.575

2

SHB

7,500

7.090.883

3

VCG

20,800

2.419.918

4

PVS

16,800

2.342.263

5

PVX

2,000

2.095.958

6

SHS

13,700

1.345.700

7

ACB

26,100

1.201.089

8

VC3

23,400

1.010.668

9

NDN

9,100

960.690

10

HKB

4,300

924.810 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

179,300

+4,30/+2,46%

2

HHC

52,500

+4,00/+8,25%

3

SEB

36,300

+3,30/+10,00%

4

VMC

47,500

+2,60/+5,79%

5

PIV

32,300

+2,10/+6,95%

6

TV2

171,000

+1,90/+1,12%

7

HLY

19,000

+1,70/+9,83%

8

MSC

18,800

+1,70/+9,94%

9

NDF

18,600

+1,60/+9,41%

10

VCM

17,600

+1,60/+10,00% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTT

62,200

-6,80/-9,86%

2

CPC

32,000

-2,90/-8,31%

3

PJC

25,000

-2,50/-9,09%

4

SAF

57,200

-2,20/-3,70%

5

VNF

60,000

-2,00/-3,23%

6

SGC

68,000

-2,00/-2,86%

7

SLS

175,600

-1,90/-1,07%

8

HVT

32,200

-1,80/-5,29%

9

DNC

27,000

-1,50/-5,26%

10

ATS

15,100

-1,40/-8,48% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

175

Số cổ phiếu không có giao dịch

389

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 14,01%

Số cổ phiếu giảm giá

57 / 10,11%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

428 / 75,89% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

2,100

986.945

2

DVN

21,900

776.470

3

DRI

12,000

296.132

4

HVN

26,700

294.021

5

PFL

1,600

270.700

6

PXL

2,400

259.420

7

TIS

11,400

212.990

8

TVB

9,400

180.220

9

PVM

9,200

173.100

10

SSN

22,100

161.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLB

44,000

+5,70/+14,88%

2

VPR

18,000

+4,50/+33,33%

3

ABC

45,900

+4,20/+10,07%

4

ADP

35,900

+4,00/+12,54%

5

TTR

27,500

+3,20/+13,17%

6

FOX

74,000

+2,60/+3,64%

7

SEA

19,300

+2,50/+14,88%

8

AC4

22,000

+2,50/+12,82%

9

TCW

34,100

+2,10/+6,56%

10

CKD

16,200

+2,10/+14,89% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DNH

32,000

-5,00/-13,51%

2

RCD

25,900

-4,10/-13,67%

3

SGN

191,000

-4,00/-2,05%

4

STU

20,000

-3,50/-14,89%

5

BRR

14,000

-2,40/-14,63%

6

MH3

18,600

-2,30/-11,00%

7

VTX

16,000

-2,10/-11,60%

8

BTB

8,800

-1,50/-14,56%

9

MCH

56,000

-1,50/-2,61%

10

SGR

34,400

-1,40/-3,91%  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BCG

8,100

1.700.110

5.000

1.695.110

2

PVT

14,650

420.600

13.750

406.850

3

STB

14,200

366.420

20.000

346.420

4

VIC

42,800

348.170

31.690

316.480

5

PLX

71,800

364.710

111.000

253.710

6

PC1

36,000

306.350

54.010

252.340

7

MSN

42,200

267.450

15.990

251.460

8

CII

36,000

212.410

5.640

206.770

9

NLG

29,600

424.380

228.530

195.850

10

HSG

32,400

409.590

232.500

177.090 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

14,000

225.490

2.010.470

-1.784.980

2

SKG

52,000

3.320

449.050

-445.730

3

BHS

24,400

56.000

371.820

-315.820

4

SSI

27,450

112.330

409.980

-297.650

5

FIT

5,400

0

290.000

-290.000

6

HHS

4,230

11.420

216.070

-204.650

7

VTO

7,340

0

200.000

-200.000

8

PDR

27,600

0

102.620

-102.620

9

CCL

5,350

15.000

110.000

-95.000

10

DTA

7,570

0

87.000

-87.000 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.818.110

1.683.138

134.972

% KL toàn thị trường

3,04%

2,82%

Giá trị

20,65 tỷ

17,96 tỷ

2,70 tỷ

% GT toàn thị trường

3,36%

2,92%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

APS

3,700

5.000

1.400

3.600

2

ASA

2,400

0

500.000

-500.000

3

BBS

16,100

700.000

0

700.000

4

BCC

15,200

290.000

31.200

258.800

5

BVS

19,500

10.700

400.000

10.300

6

CAN

25,200

25.900

0

25.900

7

CAP

35,100

0

2.800

-2.800

8

CDN

21,900

100.000

0

100.000

9

CEO

11,200

50.000

0

50.000

10

CPC

32,000

100.000

0

100.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,800

160.700

400.000

-239.300

2

HUT

12,500

0

104.100

-104.100

3

KVC

2,700

0

40.800

-40.800

4

VGS

10,200

12.000

30.000

-18.000

5

NET

28,500

200.000

9.600

-9.400

6

PVB

10,800

0

9.000

-9.000

7

MBS

9,800

0

5.500

-5.500

8

SIC

11,500

300.000

3.800

-3.500

9

TNG

14,200

400.000

3.637

-3.237

10

CAP

35,100

0

2.800

-2.800 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

223.600

71.509

152.091

% KL toàn thị trường

1,71%

0,55%

Giá trị

7,96 tỷ

2,09 tỷ

5,86 tỷ

% GT toàn thị trường

3,19%

0,84%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

23,000

110.000

0

110.000

2

ACV

52,000

57.400

18.000

39.400

3

QNS

83,900

13.000

1.800

11.200

4

WSB

52,400

11.200

0

11.200

5

SBD

10,200

8.900

0

8.900 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

15,000

0

30.000

-30.000

2

HVN

26,700

0

18.000

-18.000

3

DVN

21,900

0

3.000

-3.000

4

BTU

8,500

0

100.000

-100.000

5

PJS

13,600

0

100.000

-100.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục