Sau phiên đảo chiều ngoạn mục ngày hôm qua (18/4), thị trường đã bước vào phiên giao dịch 19/4 khá thận trọng với tâm thế lo ngại rủi ro. Thị trường đã giao dịch khá ảm đạm, chỉ số VN-Index biến động giằng co trong suốt phiên sáng và đã may mắn có được sắc xanh nhạt về cuối phiên nhờ sự hỗ trợ tích cực của trụ cột VNM cùng một số mã lớn.
Dù thanh khoản suy giảm mạnh bởi dòng tiền thận trọng quan sát nhưng diễn biến hồi phục về cuối phiên giúp nhà đầu tư kỳ vọng hơn về một phiên tăng điểm, giống phiên giao dịch hôm qua.
Không khiến giới đầu tư thất vọng, thị trường đã tiếp tục nhích bước trong phiên giao dịch chiều và VN-Index đóng cửa ở mức cao nhất ngày. Tuy nhiên, thanh khoản thị trường giảm mạnh so với phiên hôm qua.
Đóng cửa, VN-Index tăng 1,84 điểm (+0,26%) lên mức 716,77 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 151,57 triệu đơn vị, giá trị 3.112,51 tỷ đồng, giảm hơn 26% so với phiên trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 9,48 triệu đơn vị, giá trị 305,54 tỷ đồng.
Chỉ số HNX-Index cũng nỗ lực phục hồi trở lại trong phiên chiều với sự khởi sắc của cổ phiếu LAS, cùng sự đảo chiều của SHB. Tuy nhiên, chỉ số này lại thiếu đi sự ủng hộ của "anh cả" ACB, nên không thể có được sắc xanh khi chốt phiên.
Cụ thể, đòng cửa phiên thứ Tư, HNX-Index mức giảm nhẹ 0,01 điểm (-0,01%), xuống mức 89,11 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 48,47 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 483,22 điểm. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,45 triệu đơn vị, giá trị 51.64 tỷ đồng, trong đó, ACB thỏa thuận hơn 1,4 triệu đơn vị, giá trị 32,29 tỷ đồng.
Điểm nóng trong phiên giao dịch chiều nay chính là nhóm cổ phiếu phân bón. Theo thông tin từ Bộ Công Thương, ngày 13/4 vừa qua, Cục Quản lý cạnh tranh đã có văn bản xác nhận Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo các quy định của pháp luật tự vệ của Việt Nam.
Hiện chưa có quyết định cuối cùng từ Bộ Công Thương, nhưng nếu được thông qua việc áp thuế tự vệ với phân bón nhập khẩu sẽ mở ra cơ hội hồi phục mạnh mẽ cho ngành phân bón trong nước.
Thông tin này ngay lập tức tác động mạnh tới diễn biến của các cổ phiếu trong nhóm này khi sắc tím được nở rộ. Cụ thể, DCM, DPM, PSW, VAF, LAS đồng loạt đua trần; còn lại TSC tăng 2,9%, BFC tăng 5,6%.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng vẫn phân hóa nhẹ, trong khi VCB đã đảo chiều tăng nhẹ cùng STB thì BID, MBB, ACB vẫn giao dịch trong sắc đỏ, CTG đứng giá tham chiếu. Tâm điểm đáng chú ý của ngành là SHB tiếp tục giữ nhiệt.
Lực cầu hấp thụ mạnh đã giúp SHB dành lại sắc xanh và kết phiên tại mức giá 7.500 đồng/CP, tăng 1,35% với khối lượng khớp lệnh lên tới 23,69 triệu đơn vị, khối ngoại bán ròng hơn 2,8 triệu đơn vị.
Ở nhóm cổ phiếu lớn, cổ phiếu MWG có diễn biến khá tích cực khi tăng 2,5%, đóng cửa tại mức giá cao nhất ngày 167.000 đồng/CP. Tương tự, VJC đảo chiều ngoạn mục khi tăng 1,9% và cũng đóng cửa tại mức giá cao nhất 131.400 đồng/CP.
Cổ phiếu đáng chú ý trong phiên sáng là BHS không có nhiều biến động khi vắng bóng lực cung. Kết phiên, BHS giữ sắc tím với khối lượng khớp lệnh đạt 2,27 triệu đơn vị và dư mua trần hơn 1 triệu đơn vị.
Trong phiên hôm nay, thị trường đã đón nhận khá nhiều mã tí hon đua nhau tăng trần như AGR, ANV, ASP, ATG, HID, OGC, QBS, VID, DLG…
Trên sàn UPCoM, đà tăng vẫn được duy trì khá tốt. Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,29 điểm (+0,51%) lên 57,29 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,18 triệu đơn vị, tổng giá trị 80,5 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận chỉ đạt hơn 4,9 tỷ đồng.
Các mã lớn vẫn là lực đỡ chính hỗ trợ đà tăng cho thị trường, như GEX tăng 1,37%, MSR tăng 2,6%, VIC tăng 0,51%...
Đáng chú ý, cổ phiếu lớn HVN tiếp tục nới rộng đà tăng trong phiên chiều. Với mức tăng 4,1%, HVN đóng cửa tại mức giá 27.800 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 688.600 đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
716,77 |
+1,84/+0,26% |
151.6 |
3.112,51 tỷ |
8.444.660 |
6.237.800 |
HNX-INDEX |
89,11 |
-0,01/-0,01% |
51.9 |
535,04 tỷ |
1.147.810 |
3.521.226 |
UPCOM-INDEX |
57,29 |
+0,29/+0,51% |
4.5 |
85,45 tỷ |
274.100 |
72.1 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
293 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
32 |
Số cổ phiếu tăng giá |
139 / 42,77% |
Số cổ phiếu giảm giá |
113 / 34,77% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 22,46% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,490 |
19.433.380 |
2 |
HQC |
2,550 |
8.841.760 |
3 |
DLG |
3,380 |
8.261.030 |
4 |
ITA |
3,270 |
7.292.700 |
5 |
HAG |
8,070 |
4.876.320 |
6 |
SCR |
8,730 |
4.703.270 |
7 |
ROS |
161,500 |
4.374.690 |
8 |
DXG |
21,650 |
4.275.680 |
9 |
HPG |
30,950 |
4.167.070 |
10 |
HHS |
4,070 |
3.914.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
170,000 |
+7,00/+4,29% |
2 |
PNJ |
80,600 |
+5,20/+6,90% |
3 |
MWG |
167,000 |
+4,00/+2,45% |
4 |
VHC |
54,300 |
+3,30/+6,47% |
5 |
PDN |
68,400 |
+2,90/+4,43% |
6 |
SVI |
43,800 |
+2,80/+6,83% |
7 |
VJC |
131,400 |
+2,40/+1,86% |
8 |
CSV |
31,700 |
+2,05/+6,91% |
9 |
RAL |
107,000 |
+2,00/+1,90% |
10 |
CLC |
62,000 |
+2,00/+3,33% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
201,500 |
-3,50/-1,71% |
2 |
NSC |
101,000 |
-3,00/-2,88% |
3 |
ST8 |
34,500 |
-2,00/-5,48% |
4 |
LGC |
24,200 |
-1,80/-6,92% |
5 |
SII |
23,550 |
-1,75/-6,92% |
6 |
BMC |
20,400 |
-1,50/-6,85% |
7 |
BMP |
194,600 |
-1,40/-0,71% |
8 |
HOT |
25,100 |
-1,30/-4,92% |
9 |
FUCVREIT |
15,850 |
-1,15/-6,76% |
10 |
DRL |
37,700 |
-1,10/-2,84% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
260 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
116 |
Số cổ phiếu tăng giá |
96 / 25,53% |
Số cổ phiếu giảm giá |
86 / 22,87% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
194 / 51,60% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,500 |
23.694.897 |
2 |
CEO |
12,300 |
1.748.500 |
3 |
SHN |
10,000 |
1.641.860 |
4 |
VCG |
15,100 |
1.338.060 |
5 |
HHG |
8,700 |
1.239.200 |
6 |
KLF |
2,300 |
1.231.205 |
7 |
HKB |
6,300 |
986.800 |
8 |
TVC |
12,500 |
949.300 |
9 |
ACB |
22,700 |
904.604 |
10 |
PIV |
15,800 |
881.800 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV2 |
230,000 |
+5,00/+2,22% |
2 |
SLS |
153,000 |
+4,70/+3,17% |
3 |
VBC |
74,000 |
+3,00/+4,23% |
4 |
L14 |
71,600 |
+2,60/+3,77% |
5 |
BXH |
23,900 |
+2,10/+9,63% |
6 |
LHC |
62,200 |
+2,00/+3,32% |
7 |
VMC |
40,500 |
+2,00/+5,19% |
8 |
MAS |
91,000 |
+1,80/+2,02% |
9 |
DHT |
92,900 |
+1,60/+1,75% |
10 |
VCS |
150,900 |
+1,50/+1,00% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
180,000 |
-4,00/-2,17% |
2 |
VNT |
33,500 |
-3,50/-9,46% |
3 |
GLT |
41,500 |
-3,10/-6,95% |
4 |
KTS |
49,000 |
-2,80/-5,41% |
5 |
HAD |
37,500 |
-2,20/-5,54% |
6 |
PMB |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
7 |
BPC |
17,200 |
-1,30/-7,03% |
8 |
SDU |
16,500 |
-1,30/-7,30% |
9 |
VE1 |
9,900 |
-1,10/-10,00% |
10 |
STC |
28,900 |
-1,10/-3,67% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
163 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
350 |
Số cổ phiếu tăng giá |
77 / 15,01% |
Số cổ phiếu giảm giá |
58 / 11,31% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
378 / 73,68% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HVN |
27,800 |
688.810 |
2 |
PFL |
1,700 |
460.500 |
3 |
GEX |
22,200 |
409.710 |
4 |
SWC |
20,900 |
245.000 |
5 |
SEA |
21,000 |
225.000 |
6 |
TIS |
10,700 |
183.300 |
7 |
TVB |
9,500 |
178.500 |
8 |
SBS |
1,200 |
106.300 |
9 |
MSR |
15,800 |
100.800 |
10 |
PIA |
29,600 |
87.430 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
78,500 |
+10,20/+14,93% |
2 |
DPG |
94,400 |
+5,20/+5,83% |
3 |
TBD |
50,000 |
+4,40/+9,65% |
4 |
SGN |
172,000 |
+3,90/+2,32% |
5 |
TTP |
72,300 |
+3,50/+5,09% |
6 |
SID |
23,400 |
+3,00/+14,71% |
7 |
SEA |
21,000 |
+2,70/+14,75% |
8 |
MTP |
17,800 |
+2,30/+14,84% |
9 |
NNT |
17,500 |
+2,20/+14,38% |
10 |
SB1 |
17,100 |
+2,20/+14,77% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STS |
40,000 |
-5,00/-11,11% |
2 |
VWS |
22,400 |
-3,90/-14,83% |
3 |
AMP |
15,200 |
-2,60/-14,61% |
4 |
PIA |
29,600 |
-2,50/-7,79% |
5 |
ICN |
22,000 |
-2,40/-9,84% |
6 |
MH3 |
21,000 |
-1,90/-8,30% |
7 |
VIN |
13,200 |
-1,80/-12,00% |
8 |
WSB |
55,700 |
-1,80/-3,13% |
9 |
DVC |
10,000 |
-1,70/-14,53% |
10 |
VKD |
11,000 |
-1,50/-12,00% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
8.444.660 |
6.237.800 |
2.206.860 |
% KL toàn thị trường |
5,57% |
4,12% |
|
Giá trị |
302,40 tỷ |
198,11 tỷ |
104,29 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,72% |
6,36% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
30,950 |
1.264.310 |
557.200 |
707.110 |
2 |
KBC |
15,050 |
634.080 |
1.000 |
633.080 |
3 |
CII |
36,200 |
609.680 |
0 |
609.680 |
4 |
ITA |
3,270 |
461.730 |
11.450 |
450.280 |
5 |
FLC |
7,490 |
491.150 |
90.000 |
401.150 |
6 |
DXG |
21,650 |
379.290 |
48.100 |
331.190 |
7 |
VNM |
145,400 |
627.380 |
296.640 |
330.740 |
8 |
MSN |
45,800 |
383.080 |
141.310 |
241.770 |
9 |
DRH |
28,500 |
165.390 |
0 |
165.390 |
10 |
GAS |
55,000 |
127.650 |
0 |
127.650 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DCM |
11,050 |
0 |
880.000 |
-880.000 |
2 |
SCR |
8,730 |
149.500 |
470.040 |
-320.540 |
3 |
NLG |
28,900 |
41.000 |
290.000 |
-249.000 |
4 |
PDR |
24,300 |
0 |
240.000 |
-240.000 |
5 |
DIG |
9,010 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
6 |
VIC |
41,500 |
729.900 |
918.450 |
-188.550 |
7 |
BFC |
36,000 |
14.200 |
153.000 |
-138.800 |
8 |
DPM |
24,700 |
2.100 |
134.030 |
-131.930 |
9 |
BID |
16,300 |
13.000 |
130.360 |
-117.360 |
10 |
DRC |
30,000 |
6.320 |
106.530 |
-100.210 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.147.810 |
3.521.226 |
-2.373.416 |
% KL toàn thị trường |
2,21% |
6,78% |
|
Giá trị |
16,02 tỷ |
30,88 tỷ |
-14,86 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,99% |
5,77% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TVC |
12,500 |
355.300 |
0 |
355.300 |
2 |
VGC |
16,000 |
160.300 |
0 |
160.300 |
3 |
SHS |
8,100 |
180.000 |
100.000 |
80.000 |
4 |
CTS |
8,100 |
50.000 |
0 |
50.000 |
5 |
BVS |
16,800 |
66.200 |
18.900 |
47.300 |
6 |
PHC |
13,200 |
44.000 |
0 |
44.000 |
7 |
BCC |
15,200 |
39.000 |
0 |
39.000 |
8 |
IDV |
51,300 |
16.000 |
0 |
16.000 |
9 |
PGS |
19,000 |
11.500 |
0 |
11.500 |
10 |
VND |
14,900 |
36.000 |
27.130 |
8.870 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,500 |
11.300 |
2.830.000 |
-2.818.700 |
2 |
LAS |
13,600 |
0 |
125.200 |
-125.200 |
3 |
PVS |
16,600 |
85.000 |
201.500 |
-116.500 |
4 |
VIX |
5,700 |
0 |
84.000 |
-84.000 |
5 |
NDN |
8,100 |
0 |
29.800 |
-29.800 |
6 |
TNG |
13,000 |
0 |
21.000 |
-21.000 |
7 |
PVI |
29,200 |
0 |
20.200 |
-20.200 |
8 |
CKV |
13,000 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
9 |
DHT |
92,900 |
500.000 |
6.300 |
-5.800 |
10 |
PSW |
13,800 |
0 |
4.800 |
-4.800 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
274.100 |
72.100 |
202.000 |
% KL toàn thị trường |
6,15% |
1,62% |
|
Giá trị |
4,64 tỷ |
1,56 tỷ |
3,08 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,43% |
1,83% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PHH |
13,100 |
226.000 |
0 |
226.000 |
2 |
ACV |
49,700 |
10.200 |
0 |
10.200 |
3 |
HVN |
27,800 |
8.100 |
0 |
8.100 |
4 |
VGG |
64,400 |
7.000 |
0 |
7.000 |
5 |
BTU |
11,600 |
5.900 |
0 |
5.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
22,200 |
0 |
70.000 |
-70.000 |
2 |
CGP |
7,500 |
0 |
2.000 |
-2.000 |
3 |
VNH |
2,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |