Trong phiên sáng, mặc dù có chút ngập ngừng đầu phiên, nhưng dòng tiền nhanh chóng nhập cuộc giúp thị trường đảo chiều và hồi xanh. Trong đó, nhóm cổ phiếu có công lớn trong việc nâng đỡ thị trường không ai khác chính là dòng bank.
Diễn biến cân bằng của thị trường tiếp tục được duy trì trong phiên giao dịch chiều. Tuy nhiên, lực cầu bất ngờ hãm mạnh, dòng tiền tham gia nhỏ giọt, trong khi áp lực bán có dấu hiệu gia tăng khiến thị trường dần hạ nhiệt.
Sau hơn 1 giờ nỗ lực níu kéo, thị trường dần “đuối sức” và quay đầu giảm nhẹ trước lực cung chiếm ưu thế. Không may mắn như những lần trước, VN-Index chính thức thủng ngưỡng hỗ trợ 750 điểm trong phiên cuối tuần.
Đóng cửa, sàn HOSE có 127 mã tăng và 135 mã giảm, VN-Index giảm 0,41 điểm (-0,05%) xuống 749,72 điểm. Thanh khoản sụt giảm mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 178,52 triệu đơn vị, giá trị tương ứng hơn 3.785 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt hơn 8 triệu đơn vị, giá trị 486,3 tỷ đồng.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng sau khi tăng mạnh ở phiên sáng đã phân hóa trong phiên chiều với BID và CTG quay đầu giảm điểm, MBB trở về mốc tham chiếu, trong khi STB chỉ còn nhích nhẹ, VCB tăng 1,32%.
Ở nhóm cổ phiếu dược, DHG chia tay sắc tím sau phiên tăng trần hôm qua nhưng vẫn giữ đà tăng khá tốt 6,6%. Các mã khác như DCL, DMC, DHT, LDP, TRA có mức tăng từ 1,1% đến 7,4%.
Trong khi các trụ cột như VNM, VIC, MSN chỉ nhích nhẹ, thì các mã lớn khác như ROS, GAS, NVL, BVH, VJC tiếp tục tạo gánh nặng lên thị trường. Đáng kể, ROS vẫn không thoát khỏi giá sàn khi giảm 6,97% với lượng khớp 2,63 triệu đơn vị và dư bán sàn hơn nửa triệu đơn vị.
Nhóm cổ phiếu khoáng sản dù một số mã còn giữ được nhịp tăng trong phiên sáng, nhưng sang phiên chiều, lực bán gia tăng khiến các mã này lần lượt rớt giá. Cụ thể, AMD, KSH, BGM, CTA, KHB, KSK, LCM, TNT lần lượt đóng cửa ở mức giá sàn, KSA và FCM cùng giảm 1,2%, ALV giảm 7,7%...
Tương tự, sàn HNX cũng trượt dốc về cuối phiên, tuy nhiên lực đỡ từ một số mã lớn đã giúp chỉ số sàn giữ được sắc xanh đến hết phiên giao dịch.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,11 điểm (+0,11%) lên mức 97,36 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 57,41 triệu đơn vị, giá trị 585,87 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,24 triệu đơn vị, giá trị 43,28 tỷ đồng.
Trong khi SHB quay đầu giảm nhẹ 1,37% với lượng khớp 11,15 triệu đơn vị, thì ACB vẫn duy trì được sắc xanh dù đà tăng có phần thu hẹp. Đóng cửa, ACB tăng 0,38% với khối lượng khớp 1,63 triệu đơn vị.
Ngoài ACB, sàn HNX còn nhận được lực đỡ khá tích cực từ các mã lớn khác như VCG, CEO, DBC…
Trên sàn UPCoM, nỗ lực nâng đỡ thị trường đã hoàn toàn bị dập tắt trong phiên chiều khi lực cung dâng cao.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,16 điểm (-0,28%) xuống 57,79 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 12,2 triệu đơn vị, giá trị 92,4 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận vẫn khá thấp với giá trị chỉ hơn 10 tỷ đồng.
Sau 2 phiên khởi sắc, cổ phiếu lớn HVN đã quay đầu giảm nhẹ trong phiên sáng nay. Thêm vào đó, các mã lớn như MCH, MSR, VIB, FOX, VOC, ACV cũng đau nhau giảm điểm, là lực hãm kéo thị trường đi xuống.
Cổ phiếu tí hon NTB vẫn giữ sắc tím với khối lượng giao dịch lớn nhất sàn UPCoM, đạt 4,35 triệu đơn vị.
Đứng ở vị trí tiếp theo là 2 thành viên mới DRI và DVN với khối lượng giao dịch lần lượt 809.300 đơn vị và 775.700 đơn vị. Trong khi DVN tiếp tục giảm khá sâu 3,4% thì SRI đã đảo chiều hồi phục với mức tăng 2,3%.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
749,72 |
-0,41/-0,05% |
178.5 |
3.785,05 tỷ |
6.713.605 |
5.327.395 |
HNX-INDEX |
97,36 |
+0,11/+0,11% |
60.7 |
629,38 tỷ |
1.305.610 |
1.223.610 |
UPCOM-INDEX |
57,79 |
-0,16/-0,28% |
12.7 |
102,84 tỷ |
280.130 |
218.597 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
312 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
18 |
Số cổ phiếu tăng giá |
127 / 38,48% |
Số cổ phiếu giảm giá |
135 / 40,91% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
68 / 20,61% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,020 |
12.256.540 |
2 |
STB |
13,900 |
8.232.210 |
3 |
HNG |
9,470 |
6.366.160 |
4 |
HQC |
3,120 |
5.671.370 |
5 |
SCR |
11,600 |
5.522.600 |
6 |
BID |
18,850 |
4.780.100 |
7 |
FIT |
5,500 |
4.655.120 |
8 |
HSG |
32,000 |
4.194.660 |
9 |
HAG |
8,220 |
3.959.970 |
10 |
HPG |
31,450 |
3.949.410 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHG |
127,800 |
+7,90/+6,59% |
2 |
BBC |
114,400 |
+7,30/+6,82% |
3 |
PDN |
72,500 |
+3,90/+5,69% |
4 |
DMC |
114,500 |
+3,10/+2,78% |
5 |
TMS |
62,500 |
+3,00/+5,04% |
6 |
TLG |
122,000 |
+3,00/+2,52% |
7 |
CAV |
57,400 |
+2,20/+3,99% |
8 |
TRA |
108,800 |
+1,80/+1,68% |
9 |
LBM |
42,400 |
+1,70/+4,18% |
10 |
CTF |
24,600 |
+1,60/+6,96% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
105,400 |
-7,90/-6,97% |
2 |
COM |
70,900 |
-5,30/-6,96% |
3 |
CTD |
209,300 |
-2,30/-1,09% |
4 |
VFG |
70,000 |
-2,00/-2,78% |
5 |
PC1 |
30,000 |
-1,90/-5,96% |
6 |
KAC |
25,800 |
-1,90/-6,86% |
7 |
TV1 |
22,900 |
-1,70/-6,91% |
8 |
NVL |
67,500 |
-1,60/-2,32% |
9 |
HAX |
69,400 |
-1,60/-2,25% |
10 |
PAN |
40,500 |
-1,50/-3,57% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
268 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
107 |
Số cổ phiếu tăng giá |
102 / 27,20% |
Số cổ phiếu giảm giá |
82 / 21,87% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
191 / 50,93% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,200 |
11.147.609 |
2 |
KLF |
2,600 |
2.958.741 |
3 |
VCG |
18,600 |
2.537.936 |
4 |
KSK |
1,400 |
2.208.710 |
5 |
BII |
4,300 |
1.921.157 |
6 |
CEO |
11,500 |
1.744.210 |
7 |
ACB |
26,200 |
1.633.448 |
8 |
SHN |
10,400 |
1.546.258 |
9 |
KHB |
2,200 |
1.489.165 |
10 |
CVT |
41,500 |
1.326.194 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTT |
71,800 |
+2,80/+4,06% |
2 |
LDP |
35,000 |
+2,40/+7,36% |
3 |
HCC |
36,300 |
+2,30/+6,76% |
4 |
DBC |
31,200 |
+2,20/+7,59% |
5 |
PJC |
26,000 |
+2,10/+8,79% |
6 |
WCS |
181,000 |
+2,00/+1,12% |
7 |
ATS |
22,900 |
+1,90/+9,05% |
8 |
MAS |
98,400 |
+1,80/+1,86% |
9 |
NDF |
16,700 |
+1,50/+9,87% |
10 |
DL1 |
15,800 |
+1,40/+9,72% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
61,700 |
-6,80/-9,93% |
2 |
TV2 |
173,300 |
-3,20/-1,81% |
3 |
SJE |
27,000 |
-2,60/-8,78% |
4 |
CVT |
41,500 |
-2,30/-5,25% |
5 |
L14 |
65,200 |
-2,20/-3,26% |
6 |
HHC |
50,500 |
-1,50/-2,88% |
7 |
KST |
13,000 |
-1,40/-9,72% |
8 |
QHD |
26,000 |
-1,30/-4,76% |
9 |
CCM |
25,800 |
-1,20/-4,44% |
10 |
DAE |
15,800 |
-1,20/-7,06% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
211 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
337 |
Số cổ phiếu tăng giá |
95 / 17,34% |
Số cổ phiếu giảm giá |
78 / 14,23% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
375 / 68,43% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
NTB |
900 |
4.346.724 |
2 |
DRI |
13,200 |
809.448 |
3 |
DVN |
22,900 |
775.813 |
4 |
TOP |
1,900 |
571.900 |
5 |
HDO |
1,100 |
399.930 |
6 |
HVN |
27,500 |
372.451 |
7 |
GTT |
400 |
345.580 |
8 |
PXL |
2,300 |
319.140 |
9 |
SBS |
1,400 |
313.505 |
10 |
PFL |
1,700 |
307.817 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VWS |
29,300 |
+7,50/+34,40% |
2 |
HMS |
48,000 |
+5,60/+13,21% |
3 |
PSL |
45,900 |
+4,50/+10,87% |
4 |
NDP |
36,000 |
+4,00/+12,50% |
5 |
AMP |
25,000 |
+2,50/+11,11% |
6 |
SDY |
10,000 |
+2,30/+29,87% |
7 |
DFC |
16,500 |
+2,10/+14,58% |
8 |
VTX |
15,600 |
+2,00/+14,71% |
9 |
BT1 |
18,000 |
+2,00/+12,50% |
10 |
STV |
25,900 |
+1,80/+7,47% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VDN |
15,300 |
-10,20/-40,00% |
2 |
TTD |
45,000 |
-4,00/-8,16% |
3 |
HNF |
29,100 |
-3,50/-10,74% |
4 |
APF |
63,000 |
-3,50/-5,26% |
5 |
AC4 |
18,700 |
-3,30/-15,00% |
6 |
VDT |
19,700 |
-3,10/-13,60% |
7 |
LKW |
17,800 |
-3,10/-14,83% |
8 |
MTP |
16,800 |
-2,90/-14,72% |
9 |
TTP |
40,000 |
-2,70/-6,32% |
10 |
DPG |
91,000 |
-2,10/-2,26% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
6.713.605 |
5.327.395 |
1.386.210 |
% KL toàn thị trường |
3,76% |
2,98% |
|
Giá trị |
256,44 tỷ |
218,04 tỷ |
38,40 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,78% |
5,76% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KBC |
16,550 |
699.050 |
19.700 |
679.350 |
2 |
BCG |
6,990 |
531.700 |
1.000 |
530.700 |
3 |
HPG |
31,450 |
700.860 |
216.770 |
484.090 |
4 |
DXG |
17,500 |
353.700 |
900.000 |
352.800 |
5 |
PVT |
13,150 |
184.140 |
0 |
184.140 |
6 |
STB |
13,900 |
256.200 |
110.940 |
145.260 |
7 |
PLX |
62,600 |
242.480 |
110.890 |
131.590 |
8 |
VIC |
41,600 |
140.690 |
12.430 |
128.260 |
9 |
HCM |
42,550 |
115.900 |
10.680 |
105.220 |
10 |
KDC |
47,000 |
103.590 |
2.300 |
101.290 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LDG |
13,600 |
20.200 |
360.000 |
-339.800 |
2 |
SSI |
26,250 |
65.450 |
349.820 |
-284.370 |
3 |
CCL |
3,410 |
40.440 |
316.290 |
-275.850 |
4 |
TDH |
16,100 |
167.630 |
393.470 |
-225.840 |
5 |
FLC |
7,020 |
18.150 |
190.980 |
-172.830 |
6 |
SKG |
67,100 |
850.000 |
168.750 |
-167.900 |
7 |
HT1 |
22,400 |
108.500 |
266.860 |
-158.360 |
8 |
HQC |
3,120 |
7.000 |
147.000 |
-140.000 |
9 |
DIG |
14,200 |
2.350 |
130.380 |
-128.030 |
10 |
DPM |
22,600 |
52.210 |
166.100 |
-113.890 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.305.610 |
1.223.610 |
82.000 |
% KL toàn thị trường |
2,15% |
2,02% |
|
Giá trị |
18,60 tỷ |
14,30 tỷ |
4,30 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,96% |
2,27% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
19,600 |
191.700 |
1.000 |
190.700 |
2 |
DBC |
31,200 |
155.000 |
1.100 |
153.900 |
3 |
ACM |
2,000 |
129.800 |
0 |
129.800 |
4 |
KVC |
2,800 |
80.000 |
20.000 |
60.000 |
5 |
CEO |
11,500 |
64.500 |
11.000 |
53.500 |
6 |
SHS |
12,100 |
152.800 |
103.000 |
49.800 |
7 |
CTS |
11,100 |
50.000 |
9.400 |
40.600 |
8 |
KLF |
2,600 |
37.500 |
0 |
37.500 |
9 |
TIG |
4,600 |
21.500 |
0 |
21.500 |
10 |
NDX |
12,400 |
25.300 |
4.700 |
20.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PCG |
6,000 |
0 |
360.100 |
-360.100 |
2 |
SHB |
7,200 |
56.100 |
200.600 |
-144.500 |
3 |
API |
35,000 |
600.000 |
100.000 |
-99.400 |
4 |
VND |
20,800 |
20.200 |
63.000 |
-42.800 |
5 |
SDH |
2,900 |
0 |
40.000 |
-40.000 |
6 |
TTZ |
3,700 |
0 |
34.700 |
-34.700 |
7 |
IVS |
10,000 |
0 |
31.700 |
-31.700 |
8 |
VKC |
10,100 |
7.000 |
32.000 |
-25.000 |
9 |
PGS |
17,900 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
10 |
CVT |
41,500 |
4.500 |
19.000 |
-14.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
280.130 |
218.597 |
61.533 |
% KL toàn thị trường |
2,20% |
1,72% |
|
Giá trị |
11,32 tỷ |
10,02 tỷ |
1,30 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,01% |
9,75% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NTB |
900 |
20.000 |
0 |
20.000 |
2 |
WSB |
52,200 |
9.300 |
0 |
9.300 |
3 |
GDW |
18,000 |
7.000 |
0 |
7.000 |
4 |
ABI |
31,000 |
7.600 |
1.500 |
6.100 |
5 |
POS |
12,600 |
3.300 |
0 |
3.300 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BVN |
7,700 |
5.000 |
9.800 |
-4.800 |
2 |
ACV |
48,000 |
202.800 |
203.400 |
-600.000 |
3 |
TTD |
45,000 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
4 |
SDY |
10,000 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
5 |
MTH |
12,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |