Phiên chiều 8/11: VN-Index giữ nhịp tăng, dòng tiền vẫn thận trọng

(ĐTCK) Trong bối cảnh cung cầu không gặp nhau, dòng tiền vào thị trường nhỏ giọt khiến thanh khoản thị trường rơi về mức thấp nhất trong hơn 3 tháng qua. Tuy nhiên, sắc xanh của VN-Index vẫn được duy trì nhờ sự hỗ trợ của một số bluechip.
Phiên chiều 8/11: VN-Index giữ nhịp tăng, dòng tiền vẫn thận trọng

Mở cửa phiên hôm nay, thị trường bật tăng khá tốt theo đà tích cực của TTCK quốc tế, mà tiêu biểu là chứng khoán Mỹ. Tuy nhiên, đà tăng này nhanh chóng hạ nhiệt khi tâm lý thận trọng bao trùm. Cả bên bán và bên mua đều giữ tâm lý thận trọng. Dẫu vậy, VN-Index vẫn tăng điểm khi kết thúc phiên sáng nhờ nhiều cổ phiếu vốn hóa lớn cũng như bluechips có được sắc xanh.

Trong phiên giao dịch chiều, hoạt động giao dịch vẫn không có sự biến chuyển, nếu không muốn nói có phần ảm đạm hơn. Sắc xanh của VN-Index được duy trì chủ yếu do các cổ phiếu lớn giữ được đà tăng, trong khi dòng tiền vào thị trường vẫn nhỏ giọt khiến thanh khoản đạt mức thấp nhất kể từ trung tuần tháng 7 đến nay.

Đóng cửa, với 179 mã tăng và 105 mã giảm, VN-Index tăng 4,12 điểm (+0,45%) lên 926,28 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 145,77 triệu đơn vị, giá trị 2.762,68 tỷ đồng, tăng 2% về khối lượng, nhưng giảm 13% về giá trị so với phiên 7/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 9 triệu đơn vị, giá trị trên 331 tỷ đồng.

Cũng tương như những phiên gần đây, nhà đầu tư vẫn tỏ ra hết sức thận trọng với nhóm cổ phiếu bluechips nói chung và vốn hóa lớn nói riêng, khiến thanh khoản của nhóm này khá thấp. STB khớp lệnh cao nhất trong rổ VN30 với chỉ 3,12 triệu đơn vị. Ngoài ra cũng chỉ có 10 mã là có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị, trong đó quá nửa là giảm điểm

Dù vậy, nhiều cổ phiếu bluechips hay vốn hóa lớn vẫn tăng điểm để hỗ trợ VN-Index. VHM, VRE là các mã tăng tích cực nhất. VHM +2,8% lên 74.700 đồng; VRE +2% lên 31.000 đồng.

Trong khi đó, nhóm ngân hàng phân hóa rõ nét nên không hỗ trợ nhiều cho chỉ số, trong đó CTG, MCC, STB giảm điểm, TCB, BID, HDB đứng giá, còn VCB, VPB, TPB, EIB tăng điểm.

Các mã VNM, SAB, GAS, VJC, SSI, HSG... cũng tăng để hỗ trợ chỉ số. Các cổ phiếu tăng có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị là HSG, VPB, SSI, VRE và GMD.

Phiên này, dòng tiền tiếp tục hướng vào nhóm cổ phiếu thị giá nhỏ. FLC dẫn đầu thanh khoản với hơn 16 triệu đơn vị được sang tên, lớn hơn nhiều so với các mã đứng sau là HAG hay QCG với hơn 5 triệu được khớp.

Trong nhóm cổ phiếu thanh khoản cao, sắc xanh chiếm ưu thế. FLC +5% lên 5.680 đồng, HAG +4% lên 5.460 đồng, QCG +3,1% lên 7.420 đồng... Đáng chú ý, TNI và TGG tăng trần, trong đó TNN khớp 1,57 triệu đơn vị, Với TGG, đây là phiên trần thứ 3 liên tiếp.

Trên sàn HNX, diễn biến giằng co mạnh hơn so với HOSE. Dù vậy, san này cũng duy trì được sắc xanh nhờ đà tăng của nhiều cổ phiếu lớn.

Đóng cửa, với 90 mã tăng và 46 mã giảm, HNX-Index tăng 0,34 điểm (+0,33%) lên 104,54 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 35,03 triệu đơn vị, giá trị 414 tỷ đồng, tăng 15% về khối lượng, nhưng giảm 3% về giá trị so với phiên 7/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,5 triệu đơn vị, giá trị gần 14 tỷ đồng.

Mã vốn hóa lớn nhất sàn là ACB tăng 0,3 lên 29.400 đồng và khớp 2,6 triệu đơn vị. Cùng với đó, các mã VCG, PHP, NTP hay SHS, DBC, VC3, MAS, PGS... cũng đều tăng để hỗ trợ chỉ số.

SHB khớp 4,8 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn, nhưng đứng giá 7.600 đồng. NVB khớp 1,76 triệu đơn vị, tăng 2,1% lên 9.800 đồng. Một số mã tăng điểm và có thanh khoản trên 1 triệu đơn vị là KLF, ART, MST.

Ngược lại, các mã PVS giảm 0,5% về 18.700 đồng và khớp 3,4 triệu đơn vị; VGC giảm 0,6% về 18.700 đồng và khớp 1,1triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, sắc xanh được giữ tốt hơn so với 2 sàn niêm yết nhờ nhiều cổ phiếu lớn tăng khá tích cực, đồng thời thanh khoản cũng ghi nhận sự cải thiện tích cực.

Đóng cửa, với 83 mã tăng và 58 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,44 điểm (+0,85%) lên 52,01 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt gần 12 triệu đơn vị, giá trị 257 tỷ đồng, tăng 20% về khối lượng và 50% về giá trị so với phiên 7/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khá đáng kể với 3,3 triệu đơn vị, giá trị hơn 96 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 1 triệu cổ phiếu TBD, giá trị 62,44 tỷ đồng.

Phiên này, 13 cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM đều tăng điểm, trong đó hầu hết là các mã lớn như POW, BSR, HVN, OIL, LPB, QNS, VIB, VGT, MPC, VEA... Dù vậy, chỉ duy nhất POW khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị (1,54 triệu) và cũng là mã dẫn đầu về thanh khoản.

POW tăng 4,3% lên 14.400 đồng. VIB tăng 4,5% lên 27.600 đồng. HVN tăng 2,5% lên 33.100 đồng. MPC tăng 1,9% lên 48.600 đồng...         

Một số mã đáng chú ý giảm điểm là SSN, MSR, TLG, CTR, PRT, BAB...

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

926,28

+4,12/+0,45%

145.8

2.762,68 tỷ

---

---

HNX-INDEX

104,54

+0,34/+0,33%

35.0

414,53 tỷ

255.100

1.275.305

UPCOM-INDEX

52,01

+0,44/+0,85%

11.8

257,14 tỷ

1.916.748

1.702.600

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

339

Số cổ phiếu không có giao dịch

35

Số cổ phiếu tăng giá

182 / 48,66%

Số cổ phiếu giảm giá

102 / 27,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

90 / 24,06%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

5,680

16.058.990

2

HAG

5,460

5.303.150

3

QCG

7,420

5.140.770

4

OGC

3,080

4.984.560

5

ASM

10,850

3.503.150

6

STB

12,600

3.120.870

7

HQC

1,620

2.908.540

8

HPG

38,900

2.801.350

9

SBT

22,300

2.712.950

10

CTG

23,200

2.690.030

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RIC

6,280

+0,41/+6,98%

2

ACL

32,250

+2,10/+6,97%

3

HVX

3,850

+0,25/+6,94%

4

NAV

6,470

+0,42/+6,94%

5

CMX

13,150

+0,85/+6,91%

6

TNI

9,460

+0,61/+6,89%

7

TGG

8,080

+0,52/+6,88%

8

HOT

29,700

+1,90/+6,83%

9

PIT

5,480

+0,35/+6,82%

10

ICF

1,580

+0,10/+6,76%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HRC

30,700

-2,30/-6,97%

2

SBV

16,750

-1,25/-6,94%

3

PTL

2,570

-0,19/-6,88%

4

SGT

4,940

-0,36/-6,79%

5

AAM

13,500

-0,95/-6,57%

6

SII

16,750

-1,15/-6,42%

7

CMV

19,000

-1,10/-5,47%

8

NBB

18,000

-0,90/-4,76%

9

DBD

40,550

-1,95/-4,59%

10

DRC

21,900

-1,05/-4,58%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

192

Số cổ phiếu không có giao dịch

182

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 24,06%

Số cổ phiếu giảm giá

46 / 12,30%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

238 / 63,64%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,600

4.821.600

2

KLF

2,100

4.157.300

3

PVS

18,700

3.404.400

4

ACB

29,400

2.604.400

5

ART

4,500

1.875.700

6

NVB

9,800

1.763.300

7

HUT

4,600

1.546.700

8

MST

5,300

1.208.300

9

TNG

17,700

1.194.900

10

VGC

16,000

1.103.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SPI

1,000

+0,10/+11,11%

2

MSC

15,400

+1,40/+10,00%

3

LDP

22,000

+2,00/+10,00%

4

CTX

25,600

+2,30/+9,87%

5

STC

23,400

+2,10/+9,86%

6

IVS

12,300

+1,10/+9,82%

7

BED

22,700

+2,00/+9,66%

8

S74

4,600

+0,40/+9,52%

9

OCH

5,800

+0,50/+9,43%

10

KDM

3,500

+0,30/+9,38%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

700

-0,10/-12,50%

2

SGH

44,800

-4,90/-9,86%

3

BTW

12,100

-1,30/-9,70%

4

PVL

1,900

-0,20/-9,52%

5

VIT

10,600

-1,10/-9,40%

6

HKB

1,000

-0,10/-9,09%

7

TXM

9,000

-0,90/-9,09%

8

IDJ

2,100

-0,20/-8,70%

9

BII

1,100

-0,10/-8,33%

10

LUT

2,400

-0,20/-7,69%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

177

Số cổ phiếu không có giao dịch

618

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 10,44%

Số cổ phiếu giảm giá

58 / 7,30%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

654 / 82,26%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

14,400

1.541.500

2

BSR

16,200

886.100

3

HVN

33,100

584.900

4

OIL

14,100

567.800

5

LPB

9,300

542.000

6

QNS

41,300

448.300

7

MPC

48,600

446.800

8

VGT

12,300

369.000

9

VIB

27,600

289.600

10

PFL

800

244.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TEL

9,200

+1,20/+15,00%

2

FHS

29,200

+3,80/+14,96%

3

L45

5,400

+0,70/+14,89%

4

YTC

72,700

+9,40/+14,85%

5

SAC

12,400

+1,60/+14,81%

6

VKD

15,500

+2,00/+14,81%

7

DFC

62,800

+8,00/+14,60%

8

CNN

21,200

+2,70/+14,59%

9

TQN

26,700

+3,40/+14,59%

10

CIP

22,800

+2,90/+14,57%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DDN

10,200

-1,80/-15,00%

2

MKP

59,000

-10,40/-14,99%

3

NS3

23,000

-4,00/-14,81%

4

SDV

12,700

-2,20/-14,77%

5

HNP

22,100

-3,80/-14,67%

6

SAP

7,700

-1,30/-14,44%

7

RTB

11,400

-1,90/-14,29%

8

PDV

4,300

-0,70/-14,00%

9

DPH

22,000

-3,40/-13,39%

10

BDC

9,100

-1,40/-13,33%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

22,300

719.010

11.000

708.010

2

SSI

28,650

588.460

7.600

580.860

3

DXG

25,950

530.000

22.130

507.870

4

GMD

28,200

390.340

490.000

389.850

5

VRE

31,000

533.150

173.870

359.280

6

HSG

8,680

493.820

219.950

273.870

7

FRT

72,500

199.770

0

199.770

8

VNM

120,000

300.440

104.370

196.070

9

FLC

5,680

179.620

1.680

177.940

10

CII

25,100

650.460

481.540

168.920

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NVL

69,000

40.000

438.350

-438.310

2

VPH

5,870

0

258.460

-258.460

3

HDB

33,200

107.960

353.730

-245.770

4

HPG

38,900

886.860

1.125.980

-239.120

5

HBC

20,250

6.620

207.570

-200.950

6

FMC

30,000

1.400

183.680

-182.280

7

VIC

96,000

66.740

225.570

-158.830

8

DLG

2,050

0

155.000

-155.000

9

DRC

21,900

0

115.700

-115.700

10

PC1

23,700

7.260

103.920

-96.660

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

255.100

1.275.305

-1.020.205

% KL toàn thị trường

0,73%

3,64%

Giá trị

3,81 tỷ

22,98 tỷ

-19,17 tỷ

% GT toàn thị trường

0,92%

5,54%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

12,700

79.000

0

79.000

2

THT

7,400

15.900

0

15.900

3

SHS

14,200

22.500

8.000

14.500

4

VCG

19,300

11.000

0

11.000

5

HLD

13,100

10.000

0

10.000

6

KLF

2,100

5.000

0

5.000

7

HHP

15,900

4.400

0

4.400

8

LHC

63,300

3.000

0

3.000

9

LAS

11,300

2.500

0

2.500

10

PMC

60,000

2.000

800.000

1.200

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

18,700

52.500

665.200

-612.700

2

VGC

16,000

17.700

270.000

-252.300

3

CMS

6,200

0

87.700

-87.700

4

HUT

4,600

0

55.000

-55.000

5

VCS

75,200

800.000

35.600

-34.800

6

DBC

28,200

100.000

30.000

-29.900

7

PVB

18,600

0

22.000

-22.000

8

PVC

6,300

18.800

40.640

-21.840

9

CIA

26,000

0

13.160

-13.160

10

BPC

13,000

0

10.000

-10.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.916.748

1.702.600

214.148

% KL toàn thị trường

16,21%

14,40%

Giá trị

26,02 tỷ

19,23 tỷ

6,79 tỷ

% GT toàn thị trường

10,12%

7,48%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,400

519.000

353.300

165.700

2

VEA

34,800

111.200

0

111.200

3

HVN

33,100

79.908

6.200

73.708

4

GEG

14,600

25.000

0

25.000

5

VGI

17,900

8.500

400.000

8.100

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

16,200

0

190.000

-190.000

2

CTR

22,400

0

8.400

-8.400

3

QNS

41,300

0

1.900

-1.900

4

PSL

34,000

0

700.000

-700.000

5

TVN

8,900

0

300.000

-300.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục