Phiên chiều 7/9: Bay cao

(ĐTCK) Sắc xanh lan tỏa với sự dẫn dắt chính của nhóm cổ phiếu ngân hàng và trụ cột VNM đã giúp thị trường tăng vọt, chỉ số VN-Index đã tăng hơn 10 điểm và tiến sát hơn tới mốc 970 điểm.
Phiên chiều 7/9: Bay cao

Sau 4 phiên liên tiếp điều chỉnh khá sâu, thị trường đã có những tín hiệu tích cực trong phiên giao dịch sáng cuối tuần. Mặc dù vẫn còn những nhịp điều chỉnh do lực bán vẫn còn khá lớn trong khi lực cầu còn thận trọng, nhưng đà tăng mạnh của “ông lớn” VNM và sự trở lại của dòng bank đã giúp thị trường tạm chốt phiên trên mốc tham chiếu.

Trái với sự giằng co và diễn biến lình xình trong phiên sáng, bước sang phiên chiều, lực cầu giá cao nhanh chóng nhập cuộc và tập trung vào nhóm cổ phiếu bluechip đã giúp thị trường tiếp tục bứt tốc.

Sắc xanh từ nhóm cổ phiếu bluechip và vốn hóa lớn đã lan rộng ra thị trường, đã “chắp cánh” giúp thị trường bay cao trong phiên cuối tuần. Chỉ số VN-Index tăng hơn 10 điểm và tiến sát mốc 970 điểm khi kết phiên.

Đóng cửa, sàn HOSE có 190 mã tăng và 94 mã giảm, chỉ số VN-Index tăng 10,71 điểm (+1,12%) lên 968,9 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 169,34 triệu đơn vị, giá trị 3.419,73 tỷ đồng, tăng 5,59% về lượng nhưng giảm nhẹ 3,78% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận đạt 16,75 triệu đơn vị, giá trị 304,89 tỷ đồng, trong đó SAM thỏa thuận hơn 4,6 triệu đơn vị, giá trị 32,94 tỷ đồng; TCB thỏa thuận hơn 1 triệu đơn vị, giá trị 25,91 tỷ đồng; EIB thỏa thuận 1,44 triệu đơn vị, giá trị hơn 12,8 tỷ đồng…

Tương tự, trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index cũng được kéo lên cao nhờ sự hỗ trợ tích cực từ nhóm cổ phiếu bluechip. Kết phiên, HNX-Index tăng 1,29 điểm (+1,17%) lên 111,77 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 37,98 triệu đơn vị, giá trị hơn 486 tỷ đồng, giảm 11,15% so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,2 triệu đơn vị, giá trị 21,63 tỷ đồng.

Trong nhóm VN30 chỉ còn 2 mã đứng dưới mốc tham chiếu là HSG với mức giảm nhẹ chưa tới 0,5%, xuống 10.400 đồng/CP và VIC giảm 0,82% xuống 97.200 đồng/CP; SAB và KDC đứng giá tham chiếu; còn lại các mã đều tăng khá tốt.

Dòng bank có đóng góp khá lớn tiếp sức cho màn nhảy vọt của thị trường khi đồng loạt cùng khởi sắc, cụ thể VCB tăng 2,8% lên 62.000 đồng/CP, CTG tăng 2,3% lên 26.500 đồng/CP, BID tăng 3,5% lên 33.900 đồng/CP, STB tăng 2,3% lên 11.300 đồng/CP, MBB tăng 1,8% lên 22.850 đồng/CP, TCB tăng 1,8% lên 25.250 đồng/CP, HDB tăng 0,4% lên 36.650 đồng/CP.

Bên cạnh đó, trụ cột VNM sau 10 phiên liên tiếp chủ yếu giảm đã bứt mạnh trong phiên hôm nay. Lực cầu hấp thụ mạnh tiếp tục giúp VNM nới rộng đà tăng trong phiên chiều khi kết phiên tăng 4,1% lên mức 127.100 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 882.130 đơn vị.

Ngoài ra, các mã bluechip khác cũng hỗ trợ tốt cho thị trường như VRE tăng hơn 3% lên 37.650 đồng/CP, HPG tăng 2,72% lên 39.700 đồng/CP, PLX tăng 1,04% lên 67.800 đồng/CP, SSI tăng 1,94% lên 31.500 đồng/CP, FPT tăng 1,53% lên 43.000 đồng/CP, cùng sắc xanh ở VJC, GAS, MSN, MWG, NVL…

Ở nhóm cổ phiếu thị trường, nhiều mã cũng đảo chiều khởi sắc như ASM, FLC, DXG, HQC, KBC… Trong đó, ASM tăng 1,5% lên 13.300 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 11,56 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.

Đáng chú ý là HAR. Thông tin HĐQT quyết định chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phường Trường Thạnh, quận 9, TP. HCM, HAR đã tăng kịch trần 7% lên mức giá 5.990 đồng/CP với khối lượng khớp hơn 1,3 triệu đơn vị, sau phiên giảm ngày hôm qua.

Dòng bank trên sàn HNX cũng làm tốt nhiệm vụ nâng đỡ thị trường. Trong đó, ACB tăng 2,14% lên mức giá cao nhất ngày 33.400 đồng/CP và khớp 2,48 triệu đơn vị; còn SHB tăng 1,22% lên 8.300 đồng/CP và khớp 7,88 triệu đơn vị.

PVS vẫn là cổ phiếu thanh khoản tốt nhất sàn HNX với 7,88 triệu đơn vị được khớp lệnh thành công, tuy nhiên chốt phiên PVS giảm nhẹ 0,48% xuống 20.900 đồng/CP.

Trái với 2 sàn chính, diễn biến trên sàn UPCoM có phần trắc trở hơn. Áp lực bán có thời điểm gia tăng khiến thị trường bị đẩy lùi về dưới mốc tham chiếu, tuy nhiên đà hồi phục đã nhanh chóng được lập lại.

Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,1 điểm (+0,19%) lên 51 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 12,62 triệu đơn vị, giá trị 147,21 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,16 triệu đơn vị, giá trị 41,53 tỷ đồng. Trong đó, riêng BAB thỏa thuận 1,13 triệu đơn vị, giá trị 23,14 tỷ đồng.

Trong top 5 cổ phiếu thanh khoản tốt nhất, chỉ có duy nhất LPB giảm nhẹ 1% xuống 9.000 đồng/CP, còn lại đều đóng cửa trong sắc xanh với POW tăng 0,7% lên 14.100 đồng/CP, VGT tăng 6,25% lên 10.200 đồng/CP, BSR tăng 0,6% lên 16.800 đồng/CP, ART tăng 2,67% lên 7.700 đồng/CP.

Khối lượng khớp lệnh của các mã lần lượt là POW với 1,99 triệu đơn vị, LBP với 1,83 triệu đơn vị, VGT với 1,76 triệu đơn vị, BSR với 1,14 triệu đơn vị, ART với hơn 0,58 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

968,90

+10,71
(+1,12%)

169.8

3.455,19tỷ

---

---

HNX-INDEX

111,70

+1,23
(+1,11%)

43.6

569,06 tỷ

643.350

2.100.545

UPCOM-INDEX

51,00

+0,10
(+0,19%)

15.3

206,40 tỷ

1.967.610

640.200

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

341

Số cổ phiếu không có giao dịch

28

Số cổ phiếu tăng giá

192 / 52,03%

Số cổ phiếu giảm giá

92 / 24,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

85 / 23,04%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ASM

13,300

11.558.200

2

HAG

5,890

9.682.970

3

FLC

6,160

5.540.080

4

HPG

39,700

5.407.420

5

HNG

16,600

5.330.470

6

HSG

10,400

5.128.520

7

STB

11,300

4.700.940

8

CTG

26,500

4.308.610

9

SBT

19,900

4.287.030

10

SSI

31,500

3.928.320

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HAR

5,990

+0,39/+6,96%

2

DHM

4,000

+0,26/+6,95%

3

YBM

26,300

+1,70/+6,91%

4

BTT

37,150

+2,40/+6,91%

5

TPB

26,350

+1,70/+6,90%

6

HVG

3,890

+0,25/+6,87%

7

ATG

1,090

+0,07/+6,86%

8

CMV

14,850

+0,95/+6,83%

9

DTT

10,950

+0,70/+6,83%

10

KSH

1,880

+0,12/+6,82%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KAC

11,300

-0,85/-7,00%

2

RIC

7,180

-0,54/-6,99%

3

YEG

218,600

-16,40/-6,98%

4

LAF

6,140

-0,46/-6,97%

5

FUCVREIT

9,110

-0,68/-6,95%

6

HRC

33,500

-2,50/-6,94%

7

CMT

7,670

-0,57/-6,92%

8

TGG

20,300

-1,50/-6,88%

9

JVC

2,980

-0,22/-6,88%

10

ACL

11,650

-0,85/-6,80%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

223

Số cổ phiếu không có giao dịch

152

Số cổ phiếu tăng giá

99 / 26,40%

Số cổ phiếu giảm giá

61 / 16,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

215 / 57,33%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

20,900

7.883.000

2

SHB

8,300

4.177.400

3

DST

3,000

3.527.700

4

ACB

33,400

2.484.800

5

VGC

18,900

1.916.300

6

NVB

8,600

1.564.900

7

HUT

5,000

1.309.400

8

SHS

14,800

1.050.100

9

SPP

8,200

1.024.400

10

DS3

4,500

907.000

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BII

900

+0,10/+12,50%

2

ACM

900

+0,10/+12,50%

3

VCR

3,300

+0,30/+10,00%

4

VE3

11,200

+1,00/+9,80%

5

VNF

42,600

+3,80/+9,79%

6

DS3

4,500

+0,40/+9,76%

7

PSE

9,100

+0,80/+9,64%

8

TTZ

6,900

+0,60/+9,52%

9

ITQ

3,500

+0,30/+9,38%

10

VTS

16,400

+1,40/+9,33%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

900

-0,10/-10,00%

2

PSW

8,100

-0,90/-10,00%

3

PCN

2,700

-0,30/-10,00%

4

SRA

62,600

-6,90/-9,93%

5

KTS

18,400

-2,00/-9,80%

6

AAV

16,600

-1,80/-9,78%

7

PCG

17,800

-1,80/-9,18%

8

SPI

1,000

-0,10/-9,09%

9

PBP

10,000

-1,00/-9,09%

10

DNY

6,000

-0,60/-9,09%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

239

Số cổ phiếu không có giao dịch

535

Số cổ phiếu tăng giá

113 / 14,60%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 9,82%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

585 / 75,58%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

14,100

1.986.100

2

LPB

9,000

1.825.200

3

VGT

10,200

1.756.500

4

BSR

16,800

1.137.800

5

ART

7,700

580.700

6

VEA

29,400

450.300

7

PXL

2,500

446.900

8

SRB

3,700

442.800

9

HVN

37,800

410.400

10

DVN

16,300

401.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

UPC

16,900

+4,80/+39,67%

2

PXM

400

+0,10/+33,33%

3

PIV

1,200

+0,30/+33,33%

4

NOS

400

+0,10/+33,33%

5

CTN

400

+0,10/+33,33%

6

KHL

400

+0,10/+33,33%

7

PVA

600

+0,10/+20,00%

8

GGG

700

+0,10/+16,67%

9

LM3

700

+0,10/+16,67%

10

TMG

51,400

+6,70/+14,99%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GTT

300

-0,10/-25,00%

2

CFC

13,600

-2,40/-15,00%

3

SAP

10,800

-1,90/-14,96%

4

CEN

79,700

-14,00/-14,94%

5

IN4

51,900

-9,10/-14,92%

6

ABC

12,000

-2,10/-14,89%

7

KHA

51,000

-8,90/-14,86%

8

RTB

12,100

-2,10/-14,79%

9

DNE

7,000

-1,20/-14,63%

10

VST

600

-0,10/-14,29%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

39,700

1.748.950

387.280

1.361.670

2

VCB

62,000

861.830

70.040

791.790

3

SBT

19,900

496.460

12.830

483.630

4

LDG

14,800

479.000

0

479.000

5

KDC

30,700

468.470

280.000

468.190

6

DXG

27,700

310.810

7.160

303.650

7

VNM

127,100

609.310

335.460

273.850

8

SSI

31,500

648.080

434.660

213.420

9

DPM

17,500

200.200

2.100

198.100

10

HBC

22,300

187.220

2.050

185.170

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

11,950

0

445.980

-445.980

2

NVL

65,100

1.030

303.200

-302.170

3

VND

22,300

274.800

559.070

-284.270

4

HT1

13,350

0

261.550

-261.550

5

GEX

27,850

0

230.730

-230.730

6

FCN

15,700

0

160.100

-160.100

7

HDB

36,650

28.120

178.620

-150.500

8

GAS

100,400

1.290

132.540

-131.250

9

VIC

97,200

127.310

228.800

-101.490

10

ITA

2,680

370.000

94.880

-94.510

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

643.350

2.100.545

-1.457.195

% KL toàn thị trường

1,48%

4,82%

Giá trị

12,52 tỷ

33,01 tỷ

-20,49 tỷ

% GT toàn thị trường

2,20%

5,80%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DBC

28,200

75.100

0

75.100

2

PVX

1,200

25.000

0

25.000

3

SHS

14,800

36.600

19.500

17.100

4

LAS

11,300

10.300

0

10.300

5

NBP

14,000

6.200

0

6.200

6

VCG

17,000

6.000

0

6.000

7

NTP

48,300

6.000

0

6.000

8

S74

5,600

5.400

0

5.400

9

PPS

8,400

4.300

0

4.300

10

MAC

7,400

4.100

0

4.100

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

18,900

200.050

719.700

-519.650

2

PVS

20,900

228.900

582.300

-353.400

3

TIG

2,900

0

258.200

-258.200

4

CEO

13,200

8.000

189.500

-181.500

5

TNG

12,500

3.000

109.468

-106.468

6

SHB

8,300

200.000

98.987

-98.787

7

MBS

16,300

0

31.000

-31.000

8

HUT

5,000

100.000

20.490

-20.390

9

MST

5,000

0

20.000

-20.000

10

SD9

7,200

200.000

16.000

-15.800

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.967.610

640.200

1.327.410

% KL toàn thị trường

12,84%

4,18%

Giá trị

35,42 tỷ

9,50 tỷ

25,92 tỷ

% GT toàn thị trường

17,16%

4,60%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,100

1.409.300

10.000

1.399.300

2

VEA

29,400

452.500

0

452.500

3

SBS

1,600

20.000

0

20.000

4

PXL

2,500

10.500

0

10.500

5

BSR

16,800

20.000

10.000

10.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

10,200

1.000

500.000

-499.000

2

LTG

37,800

100.000

44.500

-44.400

3

MPC

36,700

25.000

55.700

-30.700

4

MSR

20,500

0

13.200

-13.200

5

SEA

13,500

0

3.000

-3.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục