Trong phiên giao dịch sáng nay, VN-Index bất ngờ tăng vọt lên trên ngưỡng 795 điểm khiến nhiều nhà đầu tư kỳ vọng ngưỡng 800 điểm có thể sẽ được thử thách trong phiên đầu tuần mới này. Tuy nhiên, đà tăng vọt của VN-Index chủ yếu do SAB bất ngờ được kéo từ mức dưới tham chiếu lên trần, dù thanh khoản mã này khá èo uột.
Sau đó, có thêm “đồng nghiệp” BHN nhập cuộc khiến VN-Index có khoảng hơn 30 phút dao động mạnh. Tuy nhiên, về cuối phiên, khi SAB và BHN ổn định hơn, thị trường đã không có sự đột biến nào diễn ra thêm. Vn-Index giữ được sắc xanh không chỉ nhờ 2 cổ phiếu bia, mà còn đến từ sự hỗ trợ của nhóm dầu khí và cả trăm mã lớn, nhỏ khác. Dù vậy, sự sụt giảm của một số mã lớn như VNM, BID, CTG khiến đà tăng của thị trường bị ảnh hưởng phần nào.
Bước vào phiên giao dịch chiều, diễn biến tích cực của thị trường tiếp tục được duy trì, nhưng không có những bước nhảy cọc và giật lùi như phiên sáng do các mã giao dịch khá ổn định trong chiều nay.
Lực cầu dù không lớn như phiên sáng, nhưng lực bán ra cũng bị tiết giảm, giúp độ rộng của thị trường nghiêng thêm về phía tăng giá, trong khi VN-Index cũng đóng cửa ở mức cao kỷ lục mới trong hơn 9 năm.
Chốt phiên hôm nay, VN-Index tăng 4,30 điểm (+0,55%), lên 792,98 điểm với 159 mã tăng và 114 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 222,64 triệu đơn vị, giá trị 3.972,42 tỷ đồng, tăng nhẹ so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12,4 triệu đơn vị, giá trị 339,6 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index lại yếu đà hơn so với phiên sáng khi một số cổ phiếu trong nhóm HNX30 quay đầu giảm như VC3, TV2, S99, MAS, đặc biệt là VCS khi giảm tới 5,27%, xuống mức thấp nhất ngày 178.000 đồng khi đóng cửa phiên hôm nay.
Dù vậy, đà tăng của HNX-Index vẫn được duy trì nhờ sự hỗ trợ của nhiều mã lớn khác như ACB, SHB, LAS, VCG, nhóm dầu khí.
Chốt phiên đầu tuần, HNX-Index tăng 0,47 điểm (+0,46%), lên 102,4 điểm với tổng khớp 86,79 triệu đơn vị, giá trị 809,86 tỷ đồng, tăng mạnh hơn 34% về khối lượng, nhưng tăng nhẹ 3,5% về giá trị so với phiên cuối tuần trước.
Xét về các nhóm cổ phiếu, phiên hôm nay ghi dấu ấn của nhóm cổ phiếu nhỏ khi đồng loạt khoe sắc tím. Trên HOSE, các mã tăng trần trong phiên hôm nay với giao dịch sôi động có thể kể đến KSA, HAI, AMD, HAR, TSC, LDG, AGR, HTT, CDO, QBS, NVT, HID, ATG, VOS, DCL, ITC, MCG… Trong khi trên HNX là APS, BLF, BXH, CVN, HBS, KLF, KSK, KSQ, MCO, PVV…
Một số mã dù không có được mức giá trần khi chốt phiên, nhưng cũng tăng mạnh với thanh khoản tốt là VHG với 10,8 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 6,18%, HQC với 9,83 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 0,93% dù phiên sáng còn chìm trong sắc đỏ, ASM khớp 8,84 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 1,55%...
Trong nhóm cổ phiếu lớn, PVD lấy lại đà tăng mạnh khi đóng cửa ở mức gần cao nhất ngày 15.900 đồng (cao nhất ngày là 16.000 đồng), tăng 2,25% với gần 8 triệu đơn vị được khớp, riêng đợt ATC đã được khớp gần 1,5 triệu đơn vị. PLX tăng hơn 5%, GAS tăng 1,75%.
ROS cũng đang túc tắc tăng và hiện ở mức giá 94.000 đồng, MWG, BVH, BID, MBB, DCM, HPG cũng có sắc xanh.
Với 2 cổ phiếu ngành bia, trong khi SAB giữ được mức tăng 1,34%, thì BHN hạ nhiệt chỉ còn twang hơn 1% so với mức hơn 5% trong phiên sáng.
Trên HNX, SHB tiếp tục duy trì sự sôi động với tổng khớp hơn 15 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 1,23%, lên 8.200 đồng, KLF được khớp hơn 13 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức trần 3.500 đồng, còn dư mua trần và ATC hơn 5,8 triệu đơn vị. PVS, VCG, KSK, CEO, PVX, KVC, APS, SHS cũng là các mã có thanh khoản tốt, với tổng khớp từ 2 - 3,6 triệu đơn vị. Tất cả các mã này đều tăng giá, trong đó ngoài KLF, APS cũng còn dư mua giá trần.
Ngoài ra, ACB và một số mã lớn khác như BVS, DBC, LAS, NTP… cũng duy trì được đà tăng tốt, hỗ trợ cho HNX-Index có được sắc xanh trong phiên đầu tuần mới.
Trong khi đó, trái ngược với 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index vẫn duy trì trong sắc đỏ với mức giảm 0,06 điểm (-0,12%), xuống 55,67 điểm với 7,5 triệu đơn vị được khớp, giá trị 108,4 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 0,6 triệu đơn vị, giá trị 26 tỷ đồng.
Các mã tăng mạnh nhất trên sàn này có thể kể đến IN4, NS3, HPB, TBD, HLB, CI5, TMG, AFC, SDI, HEM, trong đó chủ yếu là tăng lên mức kịch trần.
Trong khi đó, cổ phiếu có thanh khoản tốt nhất là DRI với hơn 1,47 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 6,15%.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
792,98 |
+4,30/+0,55% |
222.6 |
3.972,42 tỷ |
9.554.370 |
7.358.410 |
HNX-INDEX |
102,40 |
+0,47/+0,46% |
88.6 |
830,23 tỷ |
6.654.888 |
2.563.807 |
UPCOM-INDEX |
55,67 |
-0,06/-0,12% |
8.4 |
141,84 tỷ |
280.859 |
50.640 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
319 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
22 |
Số cổ phiếu tăng giá |
159 / 46,63% |
Số cổ phiếu giảm giá |
114 / 33,43% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
68 / 19,94% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
VHG |
2,060 |
10.788.760 |
2 |
HQC |
3,260 |
9.831.130 |
3 |
ASM |
13,100 |
8.841.920 |
4 |
PVD |
15,900 |
7.971.790 |
5 |
FLC |
7,300 |
7.909.860 |
6 |
KSA |
2,740 |
6.713.490 |
7 |
DCM |
14,500 |
5.921.420 |
8 |
ITA |
4,190 |
5.881.910 |
9 |
DXG |
19,650 |
4.746.960 |
10 |
SSI |
26,350 |
4.241.210 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
213,000 |
+13,00/+6,50% |
2 |
SAB |
249,100 |
+3,30/+1,34% |
3 |
RAL |
120,000 |
+3,30/+2,83% |
4 |
PLX |
66,800 |
+3,20/+5,03% |
5 |
MWG |
109,200 |
+2,70/+2,54% |
6 |
PDN |
88,000 |
+2,10/+2,44% |
7 |
CTD |
211,000 |
+2,00/+0,96% |
8 |
DCL |
24,900 |
+1,60/+6,87% |
9 |
TRC |
29,950 |
+1,45/+5,09% |
10 |
SFI |
32,950 |
+1,45/+4,60% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BBC |
110,000 |
-5,60/-4,84% |
2 |
PTB |
130,000 |
-3,00/-2,26% |
3 |
SBV |
39,100 |
-2,70/-6,46% |
4 |
SBT |
36,350 |
-2,70/-6,91% |
5 |
PGD |
46,200 |
-2,20/-4,55% |
6 |
SII |
24,150 |
-1,80/-6,94% |
7 |
DVP |
71,800 |
-1,70/-2,31% |
8 |
DHG |
112,200 |
-1,60/-1,41% |
9 |
SFC |
26,800 |
-1,60/-5,63% |
10 |
KHA |
30,000 |
-1,50/-4,76% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
270 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
100 |
Số cổ phiếu tăng giá |
128 / 34,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
81 / 21,89% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
161 / 43,51% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,200 |
15.029.104 |
2 |
KLF |
3,500 |
13.096.191 |
3 |
PVS |
17,500 |
3.626.552 |
4 |
VCG |
21,300 |
2.743.328 |
5 |
KSK |
2,000 |
2.538.103 |
6 |
CEO |
10,600 |
2.279.300 |
7 |
PVX |
2,600 |
2.273.750 |
8 |
KVC |
3,900 |
2.096.320 |
9 |
APS |
5,200 |
2.061.800 |
10 |
SHS |
16,700 |
1.992.560 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
177,000 |
+7,00/+4,12% |
2 |
VNF |
56,100 |
+5,10/+10,00% |
3 |
TAG |
36,300 |
+3,30/+10,00% |
4 |
PJC |
40,000 |
+3,00/+8,11% |
5 |
SPP |
28,000 |
+2,50/+9,80% |
6 |
SGH |
29,000 |
+2,40/+9,02% |
7 |
VHL |
48,700 |
+2,30/+4,96% |
8 |
PMC |
88,500 |
+2,10/+2,43% |
9 |
SLS |
166,800 |
+1,80/+1,09% |
10 |
VIT |
31,900 |
+1,70/+5,63% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCS |
178,000 |
-9,90/-5,27% |
2 |
STC |
31,500 |
-3,50/-10,00% |
3 |
VDL |
31,600 |
-3,40/-9,71% |
4 |
API |
30,000 |
-2,40/-7,41% |
5 |
TV3 |
28,300 |
-2,00/-6,60% |
6 |
DHT |
78,500 |
-2,00/-2,48% |
7 |
CET |
13,100 |
-1,40/-9,66% |
8 |
VSA |
21,600 |
-1,30/-5,68% |
9 |
PPY |
13,000 |
-1,30/-9,09% |
10 |
VTL |
11,200 |
-1,20/-9,68% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
195 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
403 |
Số cổ phiếu tăng giá |
96 / 16,05% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 10,54% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
439 / 73,41% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DRI |
13,800 |
1.478.248 |
2 |
TOP |
2,300 |
753.700 |
3 |
PFL |
1,900 |
733.210 |
4 |
PXL |
2,700 |
519.601 |
5 |
DVN |
17,500 |
313.710 |
6 |
HD2 |
13,100 |
230.828 |
7 |
SDI |
64,900 |
218.530 |
8 |
SSN |
20,500 |
203.800 |
9 |
BVG |
1,600 |
202.400 |
10 |
SWC |
13,700 |
166.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
IN4 |
75,000 |
+15,00/+25,00% |
2 |
SDI |
64,900 |
+8,40/+14,87% |
3 |
TBD |
55,200 |
+7,20/+15,00% |
4 |
DPG |
94,000 |
+6,40/+7,31% |
5 |
HLB |
37,000 |
+4,80/+14,91% |
6 |
VEF |
58,000 |
+4,30/+8,01% |
7 |
VAV |
72,000 |
+3,90/+5,73% |
8 |
NS3 |
19,000 |
+3,50/+22,58% |
9 |
TMG |
26,500 |
+3,40/+14,72% |
10 |
ND2 |
22,000 |
+2,30/+11,68% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SPB |
62,000 |
-7,00/-10,14% |
2 |
PSL |
50,000 |
-4,80/-8,76% |
3 |
CC1 |
20,400 |
-3,50/-14,64% |
4 |
S33 |
27,500 |
-3,30/-10,71% |
5 |
HKP |
12,800 |
-2,20/-14,67% |
6 |
EAD |
14,000 |
-2,10/-13,04% |
7 |
QNS |
74,900 |
-1,90/-2,47% |
8 |
QHW |
30,500 |
-1,50/-4,69% |
9 |
VWS |
15,400 |
-1,50/-8,88% |
10 |
IPA |
19,000 |
-1,50/-7,32% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.554.370 |
7.358.410 |
2.195.960 |
% KL toàn thị trường |
4,29% |
3,31% |
|
Giá trị |
355,57 tỷ |
266,24 tỷ |
89,33 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,95% |
6,70% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DXG |
19,650 |
668.900 |
203.710 |
465.190 |
2 |
HPG |
32,250 |
671.750 |
207.530 |
464.220 |
3 |
TDH |
16,350 |
375.680 |
3.450 |
372.230 |
4 |
VCI |
61,000 |
366.690 |
14.870 |
351.820 |
5 |
EIB |
12,900 |
347.500 |
0 |
347.500 |
6 |
PLX |
66,800 |
324.920 |
25.000 |
299.920 |
7 |
GAS |
64,100 |
293.080 |
0 |
293.080 |
8 |
BID |
22,500 |
291.800 |
4.300 |
287.500 |
9 |
KBC |
15,000 |
505.050 |
220.000 |
285.050 |
10 |
BCG |
7,200 |
618.750 |
353.880 |
264.870 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HT1 |
18,200 |
75.000 |
544.060 |
-469.060 |
2 |
CII |
33,500 |
128.210 |
564.010 |
-435.800 |
3 |
PVD |
15,900 |
38.660 |
451.650 |
-412.990 |
4 |
MSN |
42,700 |
119.920 |
399.980 |
-280.060 |
5 |
SSI |
26,350 |
117.870 |
397.890 |
-280.020 |
6 |
VTO |
7,260 |
70.100 |
270.000 |
-199.900 |
7 |
CTG |
19,950 |
5.150 |
180.000 |
-174.850 |
8 |
HCM |
43,800 |
69.020 |
234.420 |
-165.400 |
9 |
DRC |
26,750 |
59.750 |
223.020 |
-163.270 |
10 |
CHP |
26,000 |
1.200 |
138.050 |
-136.850 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
6.654.888 |
2.563.807 |
4.091.081 |
% KL toàn thị trường |
7,51% |
2,89% |
|
Giá trị |
72,15 tỷ |
26,03 tỷ |
46,12 tỷ |
% GT toàn thị trường |
8,69% |
3,14% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
8,200 |
4.765.000 |
226.000 |
4.539.000 |
2 |
VGC |
19,200 |
451.000 |
0 |
451.000 |
3 |
NDN |
9,000 |
133.000 |
2.000 |
131.000 |
4 |
KVC |
3,900 |
113.900 |
0 |
113.900 |
5 |
VND |
25,100 |
107.500 |
27.000 |
80.500 |
6 |
DBC |
27,800 |
76.500 |
0 |
76.500 |
7 |
BCC |
10,700 |
70.600 |
0 |
70.600 |
8 |
KHB |
2,400 |
50.000 |
0 |
50.000 |
9 |
DNP |
27,000 |
50.000 |
1.000 |
49.000 |
10 |
SIC |
9,800 |
45.000 |
0 |
45.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ICG |
6,500 |
0 |
404.600 |
-404.600 |
2 |
VIX |
8,000 |
243.100 |
560.800 |
-317.700 |
3 |
HOM |
4,500 |
0 |
305.300 |
-305.300 |
4 |
PVS |
17,500 |
150.400 |
392.000 |
-241.600 |
5 |
HUT |
11,600 |
0 |
162.500 |
-162.500 |
6 |
APS |
5,200 |
0 |
139.100 |
-139.100 |
7 |
PVE |
8,000 |
0 |
55.600 |
-55.600 |
8 |
KDM |
4,800 |
0 |
30.600 |
-30.600 |
9 |
SD6 |
9,300 |
300.000 |
24.900 |
-24.600 |
10 |
KLF |
3,500 |
20.000 |
24.000 |
-23.980 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
280.859 |
50.640 |
230.219 |
% KL toàn thị trường |
3,35% |
0,60% |
|
Giá trị |
13,14 tỷ |
3,38 tỷ |
9,76 tỷ |
% GT toàn thị trường |
9,26% |
2,38% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MCH |
58,000 |
83.159 |
0 |
83.159 |
2 |
DRI |
13,800 |
68.000 |
2.300 |
65.700 |
3 |
ACV |
51,000 |
33.600 |
10.200 |
23.400 |
4 |
SCS |
90,600 |
16.800 |
0 |
16.800 |
5 |
SGP |
9,000 |
11.600 |
0 |
11.600 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
TBD |
55,200 |
0 |
4.800 |
-4.800 |
2 |
HND |
7,400 |
0 |
3.000 |
-3.000 |
3 |
BTU |
8,300 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
UDJ |
5,800 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
DC1 |
14,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |