Với đà hưng phấn từ phiên tăng rất tích cực trước đó, VN-Index tăng ngay khi mở cửa phiên giao dịch sáng 4/12 lên mức 1.013 điểm, tức tăng hơn 8 điểm. Lúc này, áp lực bán gia tăng mạnh, tập trung tại nhóm bluechips khiến đà tăng chững lại.
Tuy nhiên, áp lực này chỉ khiến VN-Index gặp đôi chút khó khăn, trước khi tiếp tục tiến bước. Với đà hưng phấn của dòng tiền, VN-Index tiếp tục bay cao trong phiên giao dịch chiều với mức tăng hơn 14 điểm, đóng cửa ở mức cao nhất ngày với thanh khoản ở mức cao.
Đóng cửa phiên giao dịch 4/1, với 198 mã tăng và 103 mã giảm, VN-Index tăng 14,08 điểm (+1,40%) lên 1.019,75 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 252,91 triệu đơn vị, giá trị 6.214,84 tỷ đồng, tăng 6,8% về lượng, nhưng giảm 2% về giá trị so với phiên 3/11. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 17,48 triệu đơn vị, giá trị 760,94 tỷ đồng.
Trong phiên hôm nay, nhóm cổ phiếu bluechips tiếp tục là điểm đến của dòng tiền. Trong rổ VN30, có tới 19 mã khớp lệnh trên 1 triệu đơn vị, đáng kể nhất trong đó là STB.
Trong bức tranh xanh ngát của VN-Index, có thể nói, STB chính là điểm nhấn khi mã này giao dịch bùng nổ, với lượng khớp lên tới hơn 26,48 triệu đơn vị, mức cao nhất kể từ tháng 3/2017, đóng cửa tăng 1,9% lên 13.600 đồng.
Thống kê giao dịch trên HOSE cho thấy, kể từ khi thông tin về nợ xấu của STB giảm mạnh từ mức 6,68% xuống 4,4%, thanh khoản của cổ phiếu này liên tục tăng mạnh từ ngày 22/12/2017 cho đến nay.
Dòng tiền cũng chảy mạnh vào các ngân hàng khác, giúp thanh khoản nhóm này ở mức cao như MBB (6,49 triệu), CTG (4,99 triệu), BID (4,42 triệu), VPB (3,12 triệu), EIB (2,74 triệu), VCB (1,99 triệu), trong đó ngoại trừ EIB bất ngờ giảm điểm trong những phút cuối phiên, còn lại đều tăng tốt.
Trong top mã vốn hóa lớn nhất, chỉ có VRE giảm điểm nhẹ, còn lại đều tăng. Đáng kể nhất là GAS với mức tăng 4,7% lên 102.000 đồng và PLX tăng 4,5% lên 78.600 đồng. VIC tăng 0,6% lên 81.000 đồng và khớp 2,93 triệu đơn vị. ROS tăng 1,2% lên 164.000 đồng và khớp 1,11 triệu đơn vị.
SSI dù được khối nội hỗ trợ tốt, nhưng đóng cửa vẫn giảm nhẹ 0,3% về 30.100 đồng trước áp lực xả của khối ngoại. Phiên này, SSI khớp lệnh hơn 7 triệu đơn vị, trong đó khối ngoại bán ròng 2,13 triệu đơn vị. BID là mã được khối ngoại mua ròng mạnh nhất, với hơn 2,26 triệu đơn vị.
Cùng giữ sắc đỏ với SSI trong rổ VN30 còn có BMP, DHG và NT2. MSN và GMD đứng giá tham chiếu.
Không chỉ bluechips, dòng tiền cũng chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, tập trung tại nhóm cổ phiếu thị trường như FLC, HQC, ITA, SCR, ASM, DXG, DIG, OGC…, giúp nhóm cổ phiếu này đa phần giữ sắc xanh, thậm chí nhiều mã tăng trần như ITA, JVC, QCG, PXS…
FLC khớp 11,57 triệu đơn vị, tăng 0,4% lên 6.830 đồng. HQC khớp 9,08 triệu đơn vị, tăng 3,4% lên 2.710 đồng. SCR khớp 6,55 triệu đơn vị, tăng 2,8% lên 9.550 đồng…
ITA khớp 8,85 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần 3.520 đồng là 1,43 triệu đơn vị. JVC khớp 2,96 triệu đơn vị, QCG và PXS cùng khớp gần 2 triệu đơn vị…
Trên sàn HNX, chỉ số HNX-Index không “thuận buồm xuôi gió” như VN-Index. Chỉ số sàn này liên tục giằng co mạnh, thậm chí có những thời điểm đã lùi qua tham chiếu. Dù vậy, với sự hứng khởi của dòng tiền, HNX-Index vẫn giữ được sắc xanh khi chốt phiên.
Đóng cửa, với 66 mã tăng và 78 mã giảm, HNX-Index tăng 0,31 điểm (+0,26%) lên 119,5 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 59,86 triệu đơn vị, giá trị gần 967 tỷ đồng, giảm 12,56% về lượng và 16,27% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 1,33 triệu đơn vị, giá trị 21,23 tỷ đồng.
Nhiều mã lớn trên sàn này giảm điểm trước áp lực chốt lời mạnh như SHS, VCG, HUT, PVI…, hoặc lùi về tham chiếu như SHB, LAS, MBS…
Dù vậy, các mã trụ khác như PVS, ACB, PVC, CEO, NTP, VCS, DBC… vẫn giữ đà tăng, tạo lực đỡ chỉ số.
SHB khớp 9,07 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn HNX. PVS khớp 9,82 triệu đơn vị, tăng 1,2% lên 25.600 đồng. ACB khớp 6,36 triệu đơn vị, tăng 0,3% lên 38.800 đồng. HUT khớp 1,5 triệu đơn vị, giảm 0,9% về 11.000 đồng. VCG khớp 1,28 triệu đơn vị, giảm 0,7% về 27.200 đồng…
Nhiều mã nhỏ trên sàn này cũng đạt sắc tím như PXA, KDM, MST, KSQ…, song thanh khoản không cao.
Trên sàn UPCoM, diễn biến giằng co cũng tương đối mạnh. Dù vậy, sắc xanh của sàn này được duy trì khá vững.
Đóng cửa, với 72 mã tăng và 57 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,29 điểm (+0,52%) lên 56,11 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13,93 triệu đơn vị, giá trị 239,68 tỷ đồng, giảm 6% về lượng và 6,24% về giá trị so với phiên hôm qua.
Giao dịch thỏa thuận có thêm 25,72 triệu đơn vị, giá trị gần 1.020 tỷ đồng, chủ yếu đến thỏa thuận của 25,21 triệu cổ phiếu VCW, giá trị 981,7 tỷ đồng.
Cũng giống như các mã ngân hàng khác, LPB cũng nhận được sức cầu tốt trong phiên này, khớp lệnh 3,527 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Tiếp theo là các mã GEX, DVN, HVN và SBS với mức khớp từ 1-1,93 triệu đơn vị.
Trong 5 mã thanh khoản cao nhất sàn, có 3 mã tăng là LPB, GEX và HVN, còn DVN và SBS giảm điểm. LPB tăng 1,5% lên 13.600 đồng. Nhưng VIB chỉ đứng giá tham chiếu.
Các mã khác như VGT, MSR, ACV, SDI, MCH, QNS… cũng giữ sắc xanh.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1.019,75 |
+14,08/+1,40% |
252.9 |
6.214,84 tỷ |
17.975.340 |
18.108.490 |
HNX-INDEX |
119,50 |
+0,31/+0,26% |
61.2 |
988,21 tỷ |
2.029.396 |
2.627.337 |
UPCOM-INDEX |
56,11 |
+0,29/+0,52% |
41.6 |
1.354,95 tỷ |
472.029 |
259.712 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
340 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
9 |
Số cổ phiếu tăng giá |
198 / 56,73% |
Số cổ phiếu giảm giá |
103 / 29,51% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
48 / 13,75% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
13,600 |
26.486.080 |
2 |
FLC |
6,830 |
11.573.160 |
3 |
HQC |
2,710 |
9.080.000 |
4 |
ITA |
3,520 |
8.855.020 |
5 |
SSI |
30,100 |
7.008.620 |
6 |
SCR |
9,550 |
6.558.520 |
7 |
MBB |
26,350 |
6.492.090 |
8 |
ASM |
11,050 |
6.287.380 |
9 |
DXG |
22,350 |
5.395.680 |
10 |
CTG |
25,700 |
4.995.490 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
AST |
54,000 |
+54,00/+0,00% |
2 |
VCF |
310,300 |
+20,30/+7,00% |
3 |
ITA |
3,520 |
+0,23/+6,99% |
4 |
PTC |
5,970 |
+0,39/+6,99% |
5 |
QCG |
16,150 |
+1,05/+6,95% |
6 |
PAN |
43,250 |
+2,80/+6,92% |
7 |
CLW |
19,400 |
+1,25/+6,89% |
8 |
KPF |
35,000 |
+2,25/+6,87% |
9 |
JVC |
5,010 |
+0,32/+6,82% |
10 |
SVT |
7,410 |
+0,47/+6,77% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SII |
21,300 |
-1,60/-6,99% |
2 |
VPS |
18,150 |
-1,35/-6,92% |
3 |
VID |
6,750 |
-0,50/-6,90% |
4 |
LAF |
11,850 |
-0,85/-6,69% |
5 |
COM |
54,800 |
-3,90/-6,64% |
6 |
BTT |
34,500 |
-2,45/-6,63% |
7 |
PIT |
5,610 |
-0,39/-6,50% |
8 |
SSC |
63,200 |
-4,30/-6,37% |
9 |
EIB |
12,100 |
-0,80/-6,20% |
10 |
NAF |
19,800 |
-1,30/-6,16% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
261 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
120 |
Số cổ phiếu tăng giá |
97 / 25,46% |
Số cổ phiếu giảm giá |
82 / 21,52% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
202 / 53,02% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,800 |
9.071.873 |
2 |
PVS |
25,600 |
8.826.477 |
3 |
ACB |
38,800 |
6.365.641 |
4 |
KLF |
3,400 |
3.992.912 |
5 |
HKB |
3,100 |
2.742.580 |
6 |
PVX |
2,300 |
2.697.919 |
7 |
SHS |
21,300 |
2.600.930 |
8 |
VCG |
23,100 |
1.945.458 |
9 |
SHN |
10,000 |
1.529.570 |
10 |
HUT |
11,000 |
1.502.263 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDG |
22,000 |
+2,00/+10,00% |
2 |
INC |
12,100 |
+1,10/+10,00% |
3 |
HVA |
5,500 |
+0,50/+10,00% |
4 |
TV3 |
36,500 |
+3,30/+9,94% |
5 |
VE1 |
19,300 |
+1,70/+9,66% |
6 |
TFC |
5,700 |
+0,50/+9,62% |
7 |
AME |
4,700 |
+0,40/+9,30% |
8 |
SD2 |
5,900 |
+0,50/+9,26% |
9 |
NGC |
7,100 |
+0,60/+9,23% |
10 |
MLS |
12,000 |
+1,00/+9,09% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ALT |
13,500 |
-1,50/-10,00% |
2 |
TPP |
12,600 |
-1,40/-10,00% |
3 |
ATS |
51,700 |
-5,70/-9,93% |
4 |
SDU |
11,100 |
-1,20/-9,76% |
5 |
MCF |
15,900 |
-1,70/-9,66% |
6 |
TKU |
9,500 |
-1,00/-9,52% |
7 |
VSM |
12,400 |
-1,30/-9,49% |
8 |
PCE |
10,600 |
-1,10/-9,40% |
9 |
PEN |
10,600 |
-1,10/-9,40% |
10 |
PSW |
8,700 |
-0,90/-9,38% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
212 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
476 |
Số cổ phiếu tăng giá |
99 / 14,39% |
Số cổ phiếu giảm giá |
73 / 10,61% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
516 / 75,00% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
13,600 |
3.527.807 |
2 |
GEX |
28,300 |
1.931.289 |
3 |
DVN |
22,100 |
1.914.425 |
4 |
HVN |
46,900 |
1.397.180 |
5 |
SBS |
2,400 |
1.076.489 |
6 |
ART |
12,300 |
670.215 |
7 |
ATB |
1,600 |
599.000 |
8 |
PFL |
1,500 |
462.808 |
9 |
TVN |
8,000 |
460.000 |
10 |
VGT |
14,000 |
357.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NDC |
32,200 |
+4,20/+15,00% |
2 |
VRG |
7,700 |
+1,00/+14,93% |
3 |
BMJ |
11,600 |
+1,50/+14,85% |
4 |
DGT |
11,600 |
+1,50/+14,85% |
5 |
VKD |
31,900 |
+4,10/+14,75% |
6 |
DPP |
10,200 |
+1,30/+14,61% |
7 |
TPS |
25,900 |
+3,30/+14,60% |
8 |
STV |
18,900 |
+2,40/+14,55% |
9 |
HPD |
13,400 |
+1,70/+14,53% |
10 |
HTE |
7,100 |
+0,90/+14,52% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SPA |
11,900 |
-2,10/-15,00% |
2 |
X18 |
2,300 |
-0,40/-14,81% |
3 |
PEQ |
27,200 |
-4,70/-14,73% |
4 |
BRR |
12,400 |
-2,10/-14,48% |
5 |
UDJ |
7,100 |
-1,20/-14,46% |
6 |
PRO |
4,800 |
-0,80/-14,29% |
7 |
DHB |
6,700 |
-1,10/-14,10% |
8 |
HUG |
20,800 |
-3,40/-14,05% |
9 |
TNB |
5,600 |
-0,90/-13,85% |
10 |
L45 |
2,500 |
-0,40/-13,79% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
17.975.340 |
18.108.490 |
-133.150 |
% KL toàn thị trường |
7,11% |
7,16% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BID |
27,550 |
2.264.000 |
1.000 |
2.263.000 |
2 |
ROS |
164,000 |
718.040 |
600.000 |
717.440 |
3 |
VIC |
81,000 |
921.130 |
236.850 |
684.280 |
4 |
KDC |
44,300 |
640.350 |
65.690 |
574.660 |
5 |
DCM |
13,750 |
512.460 |
0 |
512.460 |
6 |
HPG |
48,200 |
1.677.070 |
1.271.820 |
405.250 |
7 |
PLX |
78,600 |
432.630 |
32.300 |
400.330 |
8 |
VCB |
55,400 |
707.540 |
341.330 |
366.210 |
9 |
HAG |
7,460 |
283.880 |
2.520 |
281.360 |
10 |
STB |
13,600 |
764.980 |
552.200 |
212.780 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCR |
9,550 |
220.000 |
3.381.510 |
-3.161.510 |
2 |
E1VFVN30 |
16,750 |
108.960 |
2.200.000 |
-2.091.040 |
3 |
NVT |
3,300 |
0 |
1.418.900 |
-1.418.900 |
4 |
SSI |
30,100 |
875.010 |
2.130.980 |
-1.255.970 |
5 |
VRE |
47,200 |
1.012.990 |
1.290.610 |
-277.620 |
6 |
PVD |
25,000 |
31.960 |
267.620 |
-235.660 |
7 |
PVT |
18,900 |
181.010 |
400.000 |
-218.990 |
8 |
MSN |
82,500 |
119.490 |
304.010 |
-184.520 |
9 |
HHS |
5,360 |
30.000 |
188.900 |
-158.900 |
10 |
GAS |
102,000 |
269.750 |
413.030 |
-143.280 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.029.396 |
2.627.337 |
-597.941 |
% KL toàn thị trường |
3,32% |
4,29% |
|
Giá trị |
49,46 tỷ |
62,91 tỷ |
-13,45 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,00% |
6,37% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
9,800 |
153.300 |
3.200 |
150.100 |
2 |
VCG |
23,100 |
92.450 |
11.030 |
81.420 |
3 |
VGC |
27,200 |
865.504 |
786.900 |
78.604 |
4 |
NVB |
7,500 |
50.000 |
0 |
50.000 |
5 |
PVC |
12,900 |
44.200 |
0 |
44.200 |
6 |
DBC |
28,600 |
58.800 |
18.300 |
40.500 |
7 |
PVG |
8,100 |
39.120 |
0 |
39.120 |
8 |
PVB |
21,300 |
26.600 |
0 |
26.600 |
9 |
SHS |
21,300 |
39.000 |
20.000 |
19.000 |
10 |
BVS |
21,800 |
39.272 |
25.200 |
14.072 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
25,600 |
427.750 |
1.192.280 |
-764.530 |
2 |
HLD |
13,000 |
0 |
162.410 |
-162.410 |
3 |
BCC |
7,200 |
51.500 |
210.800 |
-159.300 |
4 |
CEO |
10,700 |
0 |
27.600 |
-27.600 |
5 |
VNR |
23,000 |
21.900 |
48.900 |
-27.000 |
6 |
NTP |
66,200 |
10.200 |
33.000 |
-22.800 |
7 |
KLF |
3,400 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
8 |
SD6 |
7,600 |
600.000 |
12.000 |
-11.400 |
9 |
S55 |
25,000 |
0 |
6.700 |
-6.700 |
10 |
TEG |
7,000 |
0 |
6.000 |
-6.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
472.029 |
259.712 |
212.317 |
% KL toàn thị trường |
1,14% |
0,62% |
|
Giá trị |
46,93 tỷ |
22,46 tỷ |
24,47 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,46% |
1,66% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCS |
122,400 |
198.300 |
0 |
198.300 |
2 |
MCH |
74,300 |
31.300 |
0 |
31.300 |
3 |
SDI |
99,200 |
26.800 |
0 |
26.800 |
4 |
HVN |
46,900 |
17.810 |
1.100 |
16.710 |
5 |
LPB |
13,600 |
10.000 |
10.000 |
9.990 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
119,000 |
131.000 |
172.800 |
-41.800 |
2 |
GEX |
28,300 |
25.000 |
56.000 |
-31.000 |
3 |
MPC |
60,000 |
0 |
8.100 |
-8.100 |
4 |
NCS |
48,900 |
139.000 |
5.800 |
-5.661 |
5 |
PIA |
26,500 |
0 |
3.400 |
-3.400 |