Phiên chiều 29/9: “Mất phanh” VN-Index lao mạnh cuối phiên

(ĐTCK) Lực bán bất ngờ gia tăng mạnh trong đợt khớp ATC khiến nhiều mã lớn quay đầu giảm sâu, đẩy VN-Index lao nhanh về dưới mốc tham chiếu, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Phiên chiều 29/9: “Mất phanh” VN-Index lao mạnh cuối phiên

Trong phiên sáng nay, thị trường tiếp tục lặp lại kịch bản khá giống với phiên sáng qua, khi chỉ số VN-Index tăng mạnh nhờ sự dẫn dắt của các cổ phiếu bluechip, bất chấp sắc đỏ vẫn chiếm ưu thế do áp lực dâng cao trong khi lực cầu tham gia khá hạn chế. Dù có thời điểm chỉ số này bị kéo về sát mốc tham chiếu, nhưng những đầu tàu đã làm tốt nhiệm vụ kéo thị trường vượt qua vùng khó và tiếp tục tiến bước.

Bước sang phiên giao dịch chiều, tâm lý thận trọng của nhà đầu tư khiến thị trường giao dịch có phần chùng xuống. Tuy nhiên, đà tăng nhẹ của nhóm cổ phiếu ngân hàng cùng những mã lớn giúp VN-Index duy trì sắc xanh và đứng vững trên mốc 805 điểm.

Bất ngờ đã xảy ra ở những phút cuối, khi vào đợt khớp ATC, lực bán ồ ạt gia tăng mạnh đẩy thị trường đột ngột lao dốc. Trong đó, SAB điều chỉnh khá mạnh cùng đà giảm của PLX, GAS, MSN… , khiến VN-Index thủng mốc tham chiếu, kết phiên trong sắc đỏ với thanh khoản sụt giảm khá mạnh.

Kết phiên cuối tuần, VN-Index giảm 0,4 điểm (-0,05%) xuống 804,42 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 139,48 triệu đơn vị, giá trị 3.097,33 tỷ đồng, giảm 27,6% về lượng và 19,83% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 15,25 triệu đơn vị, giá trị 352,86 tỷ đồng, trong đó NVL thỏa thuận 1,32 triệu đơn vị, giá trị 80,73 tỷ đồng, SVI thỏa thuận 1,15 triệu đơn vị, giá trị 57,27 tỷ đồng.

Trên sàn HNX, dù sắc đỏ chiếm giữ gần hết phiên giao dịch nhưng trái với sàn HOSE, chỉ số sàn HNX đã bất ngờ đảo chiều tăng điểm về cuối phiên nhờ sự hồi phục của ACB và một số mã bluechip.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,23 điểm (+0,21%) lên 107,66 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 59,38 triệu đơn vị, giá trị 496,63 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,11 triệu đơn vị, giá trị 32,06 tỷ đông.

Các cổ phiếu ngân hàng trên sàn HOSE khá phân hóa, trong khi BID, CTG, STB đảo chiều giảm thì VPB, VCB, MBB vẫn duy trì sắc xanh với mức tăng 0,7-1,3%.

Sau phiên đóng vai trò là trụ đỡ chính ngày hôm qua, cổ phiếu lớn SAB đã bất ngờ lao dốc về cuối phiên trước lực cung gia tăng mạnh. Với mức giảm 2,3%, SAB lùi về mức giá thấp nhất ngày 260.000 đồng/CP.

Đà giảm mạnh cũng lan sang nhiều mã lớn khác, điển hình như GAS cũng lao về mức giá thấp nhất khi giảm 2,3%, MSN đảo chiều giảm 1,1%, PLX giảm 1,3%...

Trái lại, nhóm cổ phiếu thép có màn lội ngược dòng thị trường khá tốt khi hầu hết đều được kéo tăng khá tốt như HPG tăng 3% và khớp hơn 6 triệu đơn vị, POM tăng 1,9%, YLG tăng 0,8%, NKG tăng 1%, HSG và VIS cùng tăng 0,4%, DTL tăng 2,9%...

Trong khi đó, ở nhóm cổ phiếu thị trường giao dịch vẫn tiêu cực. Bên cạnh FIT, còn có thêm sự góp mặt của các mã đầu cơ quen thuộc cũng bị đẩy về mức giá sàn như HAI, HAR, JVC. Trong đó, FIT duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn HOSE với 8,54 triệu đơn vị được chuyển nhượng.

Ngoài ra, các mã khác trong nhóm như FLC, HAG, OGC, TSC, DLG, HNG, ITA, GTN… cũng đều giữ sắc đỏ khi kết phiên.

Trên sàn HNX, trong khi SHB vẫn đứng ở mốc tham chiếu thì ACB tăng khá tốt 1% với khối lượng khớp 0,92 triệu đơn vị, là điểm tựa chính giúp thị trường dành lại sắc xanh sau 2 phiên điều chỉnh.

Cũng giống FIT, cổ phiếu KLF vẫn chịu áp lực bán tháo và tiếp tục có phiên giảm sàn thứ 5 liên tiếp. Với mức giảm 9,52%, KLF đóng cửa phiên cuối cùng của tháng 9 tại mức giá 3.800 đồng/CP và vẫn là cổ phiếu thanh khoản tốt nhất thị trường đạt hơn 28 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, mặc dù diễn biến lình xuyên suốt gần cả phiên chiều, nhưng trái với sàn HOSE, chỉ số sàn này đã tạo bước đột phá khi tăng vọt về cuối phiên.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,22 điểm (+0,41%) lên 54,39 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,77 triệu đơn vị, giá trị hơn 114 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 5,4 triệu đơn vị, giá trị 83,58 tỷ đồng, trong đó VIR thỏa thuận 3,66 triệu đơn vị, giá trị 40,3 tỷ đồng.

Lực đỡ thị trường đến từ một số mã lớn như LTG, VOC, MCH, ACV…

Bộ đôi tí hon ATA và NTB cùng tiến bước với khối lượng giao dịch dẫn đầu sàn UPCoM, lần lượt đạt 890.200 đơn vị, giá trị 862.200 đơn vị.

Trong khi đó, cổ phiếu mới KDF duy trì sắc đỏ với mức giảm nhẹ 0,3% và khối lượng giao dịch đạt 469.200 đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

804,42

-0,40/-0,05%

139.5

3.097,33 tỷ

7.334.690

7.534.154

HNX-INDEX

107,66

+0,23/+0,21%

62.5

528,87 tỷ

567.440

414.094

UPCOM-INDEX

54,39

+0,22/+0,41%

14.7

214,97 tỷ

1.259.043

487.700 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

321

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

128 / 37,32%

Số cổ phiếu giảm giá

136 / 39,65%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

79 / 23,03% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FIT

8,880

8.540.930

2

FLC

7,360

7.388.500

3

HPG

38,900

6.091.150

4

HQC

3,250

4.187.180

5

LDG

16,100

4.035.650

6

DXG

21,000

3.183.510

7

HAI

8,180

3.057.350

8

MBB

21,750

2.598.600

9

SBT

26,000

2.499.420

10

HAG

8,400

2.426.080 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BHN

124,700

+8,10/+6,95%

2

SCD

38,500

+2,50/+6,94%

3

DSN

58,500

+2,40/+4,28%

4

VFG

55,800

+2,00/+3,72%

5

HRC

38,500

+2,00/+5,48%

6

TAC

47,000

+1,80/+3,98%

7

TBC

26,700

+1,70/+6,80%

8

NCT

83,000

+1,40/+1,72%

9

CMV

20,850

+1,35/+6,92%

10

HBC

61,400

+1,20/+1,99% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

260,000

-6,10/-2,29%

2

TMP

31,700

-2,20/-6,49%

3

GAS

69,100

-1,60/-2,26%

4

ABT

33,500

-1,45/-4,15%

5

PNC

21,500

-1,30/-5,70%

6

CLL

26,550

-1,05/-3,80%

7

VCF

198,000

-1,00/-0,50%

8

SSC

62,000

-1,00/-1,59%

9

SBT

26,000

-1,00/-3,70%

10

APC

45,000

-0,90/-1,96% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

264

Số cổ phiếu không có giao dịch

108

Số cổ phiếu tăng giá

89 / 23,92%

Số cổ phiếu giảm giá

105 / 28,23%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

178 / 47,85% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,800

28.009.543

2

SHB

8,000

4.766.981

3

PVS

16,300

3.273.643

4

SHS

17,800

2.104.974

5

PVX

2,700

1.864.956

6

SHN

9,800

1.032.900

7

ACB

30,600

920.886

8

TNG

15,200

887.833

9

CEO

10,100

852.775

10

KVC

3,500

730.900

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DNC

47,000

+4,10/+9,56%

2

HAT

42,600

+3,80/+9,79%

3

SEB

46,400

+2,90/+6,67%

4

STC

32,800

+2,80/+9,33%

5

TAG

34,500

+2,40/+7,48%

6

PTI

25,300

+2,30/+10,00%

7

CDN

24,800

+2,10/+9,25%

8

CPC

38,700

+2,00/+5,45%

9

L14

81,400

+1,90/+2,39%

10

VGP

27,000

+1,60/+6,30% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CCM

42,900

-4,70/-9,87%

2

SFN

32,400

-3,60/-10,00%

3

VDL

30,900

-3,40/-9,91%

4

KTS

40,100

-2,40/-5,65%

5

PMC

75,500

-1,80/-2,33%

6

POT

17,700

-1,80/-9,23%

7

TPP

15,700

-1,70/-9,77%

8

CTX

20,000

-1,50/-6,98%

9

VTV

18,500

-1,40/-7,04%

10

SJE

25,500

-1,40/-5,20% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

238

Số cổ phiếu không có giao dịch

389

Số cổ phiếu tăng giá

108 / 17,22%

Số cổ phiếu giảm giá

68 / 10,85%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

451 / 71,93% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ATA

1,000

890.320

2

NTB

1,000

862.209

3

GEX

21,800

507.400

4

DDV

7,900

478.100

5

KDF

60,800

469.200

6

SWC

13,300

428.850

7

AVF

400

382.700

8

PXL

2,500

271.820

9

ART

19,500

271.340

10

PFL

1,600

261.595 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VKD

69,200

+9,00/+14,95%

2

HHA

59,400

+7,70/+14,89%

3

HNF

51,000

+6,10/+13,59%

4

YTC

40,000

+5,10/+14,61%

5

KGU

35,800

+4,60/+14,74%

6

VIH

22,400

+2,90/+14,87%

7

ACV

69,600

+2,40/+3,57%

8

CNH

17,700

+2,30/+14,94%

9

WSB

54,800

+2,30/+4,38%

10

NTC

70,900

+2,30/+3,35% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

143,000

-5,90/-3,96%

2

HNB

20,400

-3,60/-15,00%

3

DTC

14,500

-2,50/-14,71%

4

DND

16,100

-2,30/-12,50%

5

DNW

12,800

-2,20/-14,67%

6

HC3

24,100

-2,20/-8,37%

7

BDT

10,700

-1,80/-14,40%

8

SDJ

10,700

-1,70/-13,71%

9

DGT

19,600

-1,70/-7,98%

10

SDI

63,400

-1,70/-2,61%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.334.690

7.534.154

-199.464

% KL toàn thị trường

5,26%

5,40%

Giá trị

318,96 tỷ

288,38 tỷ

30,58 tỷ

% GT toàn thị trường

10,30%

9,31%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

38,900

1.468.300

461.100

1.007.200

2

KBC

14,600

654.900

11.990

642.910

3

STB

12,500

551.100

75.660

475.440

4

VCI

59,700

420.630

5.000

415.630

5

NLG

27,050

415.410

0

415.410

6

CII

32,000

281.900

138.210

143.690

7

TCH

16,050

135.500

0

135.500

8

SBT

26,000

123.250

1.000

122.250

9

HCM

40,900

109.280

0

109.280

10

PLX

63,100

122.650

19.910

102.740 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

13,000

119.710

1.500.000

-1.380.290

2

SVI

47,000

0

1.145.364

-1.145.364

3

HNG

9,700

95.460

700.000

-604.540

4

BID

19,600

28.460

424.610

-396.150

5

SSI

25,050

10.340

310.220

-299.880

6

HSG

28,600

311.190

551.770

-240.580

7

CCL

4,520

80.000

184.880

-184.800

8

MSN

55,100

152.400

325.990

-173.590

9

VIC

51,200

121.710

226.190

-104.480

10

KPF

4,840

0

86.270

-86.270 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

567.440

414.094

153.346

% KL toàn thị trường

0,91%

0,66%

Giá trị

6,99 tỷ

10,86 tỷ

-3,88 tỷ

% GT toàn thị trường

1,32%

2,05%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KVC

3,500

156.400

0

156.400

2

SGO

1,600

77.700

0

77.700

3

DBC

28,400

60.700

7.000

53.700

4

VGC

22,800

52.000

200.000

51.800

5

HUT

12,100

41.000

0

41.000

6

CDN

24,800

16.000

0

16.000

7

ONE

4,900

15.100

0

15.100

8

VMI

5,600

15.000

0

15.000

9

BVS

20,500

13.200

200.000

13.000

10

CMS

4,900

10.200

0

10.200 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,300

0

300.000

-300.000

2

PHC

13,000

0

20.160

-20.160

3

VCS

203,600

240.000

16.200

-15.960

4

PHP

14,000

0

10.200

-10.200

5

TNG

15,200

0

10.000

-10.000

6

NTP

71,500

0

6.700

-6.700

7

MAC

8,200

0

6.600

-6.600

8

MAS

88,000

4.500

10.200

-5.700

9

EBS

9,900

0

5.000

-5.000

10

PTI

25,300

0

3.000

-3.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.259.043

487.700

771.343

% KL toàn thị trường

8,57%

3,32%

Giá trị

75,61 tỷ

33,03 tỷ

42,57 tỷ

% GT toàn thị trường

35,17%

15,37%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDF

60,800

751.300

100.000

651.300

2

KGU

35,800

28.500

0

28.500

3

HND

11,000

27.800

0

27.800

4

SCS

91,000

17.600

0

17.600

5

IBC

24,500

16.500

0

16.500 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

69,600

357.400

385.500

-28.100

2

VST

1,100

0

1.100

-1.100

3

ART

19,500

0

500.000

-500.000

4

SPV

8,900

200.000

400.000

-200.000

5

0

0

0

0

0

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục