Dù có chút rung lắc nhẹ đầu phiên do áp lực bán gia tăng ở một số mã lớn nhưng VN-Index đã nhanh chóng hồi phục bởi dòng tiền hoạt động tích cực cùng sự bùng nổ của nhóm cổ phiếu Nhà nước thoái vốn.
Trong đó, tâm điểm đáng chú ý trong phiên sáng nay là SAB. Với kỳ vọng về đợt đấu giá 343,66 triệu cổ phần Sabeco sắp tới, cổ phiếu SAB đã có thời điểm được kéo lên trần, dẫn dắt VN-Index áp sát mốc 950 điểm. Tuy nhiên, chính việc hạ độ cao của cổ phiếu này về cuối phiên đã khiến VN-Index chỉ dừng chân tại mốc 945 điểm trong phiên sáng nay.
Bước sang phiên giao dịch chiều, sau khoảng 1 giờ đi ngang, lực cầu đã gia tăng mạnh chảy vào nhóm cổ phiếu bluechip giúp các mã này đua nhau khởi sắc.
Với điểm tựa vững chắc từ nhóm cổ phiếu VN30 và HNX30, cả 2 chỉ số chính đã cùng chinh phục những đỉnh cao mới và đều đóng cửa tại mức cao nhất nhất ngày. Trong đó, VN-Index đã chính thức vượt qua ngưỡng kháng cự 950 điểm.
Dường như nhà đầu tư không còn quá sốc với những phiên tăng hơn 10 điểm và liệu với đà tăng được duy trì khá ổn định nhờ sự dẫn dắt của các cổ phiếu lớn này sẽ nâng cao kỳ vọng cán mốc 1.000 điểm trong năm 2017 này?
Kết phiên 29/11, VN-Index tăng 10,93 điểm (+1,16%) lên mốc 952,14 điểm với khối lượng giao dịch đạt 229,83 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 5.535,57 tỷ đồng.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 23,7 triệu đơn vị, giá trị 907,53 tỷ đồng, trong đó MSN thỏa thuận 2,75 triệu đơn vị, giá trị hơn 187 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 3,04 triệu đơn vị, giá trị 187,85 tỷ đồng.
Trong khi đó, HNX-Index tăng 2,45 điểm (+2,2%) lên mức 113,95 điểm với thanh khoản khá sôi động đạt 63,42 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 868,27 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 29,63 triệu đơn vị, giá trị lên tới 503,28 tỷ đồng, trong đó NVB thỏa thuận 18,49 triệu đơn vị, giá trị 138,67 tỷ đồng và VPI thỏa thuận 9,87 triệu đơn vị, giá trị 320,33 tỷ đồng.
Các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng đều nới rộng biên độ tăng nhờ dòng tiền chảy mạnh như VCB tăng 1,7% lên mức 49.000 đồng/CP và khớp 1,44 riệu đơn vị; BID tăng 2,4% lên mức 25.600 đồng/CP và khớp 1,64 triệu đơn vị, CTG tăng 4,3% lên mức 24.100 đồng/CP và khớp 6,3 triệu đơn vị, STB tăng 4,8% lên mức 13.200 đồng/CP và khớp 11,3 triệu đơn vị, MBB tăng 3,1% lên mức 25.000 đồng/CP và khớp 5,52 triệu đơn vị.
Không chỉ dừng lại ở dòng bank, các cổ phiếu khác trong nhóm tài chính gồm bảo hiểm và chứng khoán cũng đua nhau khởi sắc. Điển hình BVH tăng 6,1% lên sát mức giá trần 61.000 đồng/CP; còn lại BMI, PGI, PTI, VNR cũng có mức tăng từ 1%-3,5%.
Hay các mã chứng khoán như SSI tăng 2,3% lên mức 26.600 đồng/CP và khớp hơn 7 triệu đơn vị; HCM tăng 3% lên mức 50.700 đồng/CP và khớp 395.040 đơn vị.
Ở cặp đôi lớn cổ phiếu ngành bia, trong khi BHN duy trì sắc tím với mức tăng 7% thì SAB vẫn tăng mạnh 5,9%, tiếp tục củng cố vị trí đứng đầu về thị giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán VIệt tại mức 339.000 đồng/CP.
Ngoài ra, các mã lớn khác như VJC, PLX, FPT… cũng tăng khá tốt cùng thanh khoản sôi động với lượng khớp một vài triệu đơn vị.
Trái lại, ROS đã “đứt mạch” sau 6 phiên tăng liên tiếp khi quay đầu giảm 6,8% xuống sát mức giá sàn 176.200 đồng/CP.
Bên cạnh đó, nhiều mã thị trường khác tiếp tục chịu áp lực bán và nới rộng đà giảm như HAI, ITA, KBC, HAG…, đáng kể AMD quay đầu giảm 6,9% xuống mức giá sàn 9.150 đồng/CP sau 4 phiên liên tiếp tăng trần, với khối lượng khớp 4,85 triệu đơn vị và dư bán sàn 457.740 đơn vị.
Trên sàn HNX, nhóm cổ phiếu bluechip cũng đua nhau tăng mạnh như ACB tăng 1,47% lên mức 34.500 đồng/CP, DBC tăng 6,17% lên mức 25.800 đồng/CP, NTP tăng 5,79% lên mức 87.700 đồng/CP, PVS tăng 1,66% lên mức 18.400 đồng/CP, VCG tăng 7,95% lên mức 28.500 đồng/CP, VGC tăng 4,25% lên mức 27.000 đồng/CP…
Đáng chú ý, SHB với thông tin dự báo sẽ lọt vào danh mục ETF trong quý IV, đã tiếp tục tăng mạnh 6,82% lên sát mức giá trần 9.400 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh đạt 17,73 triệu đơn vị, duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.
Các cổ phiếu trong nhóm chứng khoán trên sàn HNX cũng tăng tích cực như SHS tăng 2,6% lên mức 19.900 đồng/CP, APG tăng 5,2% lên mức 5.700 đồng/CP, APS tăng 3% lên mức 3.400 đồng/CP, CTS tăng 2,4% lên mức 10.600 đồng/CP, MBS tăng 2,2% lên mức 13.800 đồng/CP, VDS tăng 1% lên mức 10.500 đồng/CP, VIG tăng trần…
Trên sàn UPCoM, giao dịch cũng khởi sắc về cuối phiên giúp chỉ số sàn đảo chiều thành công.
Kết phiên, UPCoM-Index tăng 0,08 điểm (+0,15%) lên mức 54 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 10,38 triệu đơn vị, giá trị 199,3 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 4,47 triệu đơn vị, giá trị 121,33 tỷ đồng.
Cổ phiếu GEX tiếp tục nới rộng đà tăng 2,6% lên mức 23.600 đồng/CP nhờ dòng tiền tích cực với khối lượng giao địch dẫn đầu sàn UPCoM đạt 2,9 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, các mã lớn khác như HVN, DVN, MSR, FOX… cũng góp sức kéo thị trường đi lên.
Trái với diễn biến khởi sắc chung của nhóm cổ phiếu ngân hàng, LPB tiếp tục điều chỉnh sau 5 phiên tăng điểm với mức giảm 4,3% và kết phiên tại mức giá 13.300 đồng/CP, khối lượng giao dịch đạt 1,84 triệu đơn vị.
Chứng khoán phái sinh phiên 29/11 giao dịch chưa cải thiện, khi chỉ có 7.731 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 731,98 tỷ đồng, giảm 22,54% so với phiên 28/11.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
952,14 |
+10,93/+1,16% |
229.8 |
5.535,57 tỷ |
16.256.890 |
10.155.440 |
HNX-INDEX |
113,95 |
+2,45/+2,20% |
93.1 |
1.375,88 tỷ |
9.551.432 |
1.953.195 |
UPCOM-INDEX |
54,00 |
+0,08/+0,15% |
16.0 |
355,40 tỷ |
842.375 |
203.800 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
327 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
149 / 43,06% |
Số cổ phiếu giảm giá |
124 / 35,84% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
73 / 21,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
7,230 |
24.593.460 |
2 |
STB |
13,200 |
11.303.760 |
3 |
HQC |
2,830 |
7.406.690 |
4 |
SSI |
26,600 |
7.091.470 |
5 |
DIG |
20,550 |
6.369.270 |
6 |
CTG |
24,100 |
6.301.250 |
7 |
HAI |
7,990 |
6.235.100 |
8 |
HAG |
7,700 |
5.637.050 |
9 |
MBB |
25,000 |
5.515.500 |
10 |
AMD |
9,150 |
4.853.670 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KPF |
7,950 |
+0,52/+7,00% |
2 |
BHN |
144,400 |
+9,40/+6,96% |
3 |
PLP |
26,200 |
+1,70/+6,94% |
4 |
LCG |
10,800 |
+0,70/+6,93% |
5 |
TIE |
9,120 |
+0,59/+6,92% |
6 |
ITC |
15,500 |
+1,00/+6,90% |
7 |
DAT |
28,850 |
+1,85/+6,85% |
8 |
DIG |
20,550 |
+1,30/+6,75% |
9 |
PNC |
33,300 |
+2,10/+6,73% |
10 |
CLW |
20,300 |
+1,25/+6,56% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TDC |
7,120 |
-1,40/-16,43% |
2 |
RIC |
6,860 |
-0,51/-6,92% |
3 |
AMD |
9,150 |
-0,68/-6,92% |
4 |
ROS |
176,200 |
-12,90/-6,82% |
5 |
IDI |
11,650 |
-0,85/-6,80% |
6 |
SPM |
13,750 |
-1,00/-6,78% |
7 |
BWE |
22,850 |
-1,65/-6,73% |
8 |
VTB |
16,450 |
-1,15/-6,53% |
9 |
BCI |
32,800 |
-2,20/-6,29% |
10 |
LCM |
1,070 |
-0,07/-6,14% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
257 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
123 |
Số cổ phiếu tăng giá |
111 / 29,21% |
Số cổ phiếu giảm giá |
71 / 18,68% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
198 / 52,11% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,400 |
17.731.493 |
2 |
PVS |
18,400 |
6.489.854 |
3 |
VCG |
28,500 |
4.128.642 |
4 |
KLF |
3,700 |
3.383.777 |
5 |
VGC |
27,000 |
2.514.635 |
6 |
VIX |
11,100 |
2.388.415 |
7 |
SHS |
19,900 |
2.038.040 |
8 |
NVB |
7,700 |
1.998.850 |
9 |
HUT |
11,300 |
1.542.377 |
10 |
ACB |
34,500 |
1.466.786 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CIA |
58,500 |
+13,50/+30,00% |
2 |
NSH |
9,900 |
+0,90/+10,00% |
3 |
HAT |
40,700 |
+3,70/+10,00% |
4 |
SGC |
50,600 |
+4,60/+10,00% |
5 |
CLH |
14,500 |
+1,30/+9,85% |
6 |
VSM |
11,200 |
+1,00/+9,80% |
7 |
VPI |
39,300 |
+3,50/+9,78% |
8 |
L18 |
14,600 |
+1,30/+9,77% |
9 |
VE1 |
12,600 |
+1,10/+9,57% |
10 |
V12 |
15,000 |
+1,30/+9,49% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTC |
16,200 |
-1,80/-10,00% |
2 |
BTW |
18,900 |
-2,10/-10,00% |
3 |
PEN |
19,000 |
-2,10/-9,95% |
4 |
ALT |
11,900 |
-1,30/-9,85% |
5 |
PIV |
14,900 |
-1,60/-9,70% |
6 |
DST |
13,100 |
-1,40/-9,66% |
7 |
DPC |
12,200 |
-1,30/-9,63% |
8 |
THS |
8,500 |
-0,90/-9,57% |
9 |
VXB |
10,700 |
-1,10/-9,32% |
10 |
NBW |
16,800 |
-1,70/-9,19% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
206 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
460 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 12,76% |
Số cổ phiếu giảm giá |
70 / 10,51% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
511 / 76,73% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
23,600 |
2.903.644 |
2 |
LPB |
13,300 |
1.841.038 |
3 |
HVN |
34,600 |
620.531 |
4 |
DVN |
19,100 |
602.660 |
5 |
ATB |
1,800 |
577.600 |
6 |
SWC |
12,300 |
404.938 |
7 |
ART |
16,200 |
389.783 |
8 |
MSR |
18,100 |
359.901 |
9 |
TOP |
1,600 |
249.700 |
10 |
SBS |
2,200 |
216.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DHB |
9,200 |
+2,40/+35,29% |
2 |
VEC |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
3 |
SB1 |
14,600 |
+1,90/+14,96% |
4 |
TTD |
70,100 |
+9,10/+14,92% |
5 |
YTC |
34,100 |
+4,40/+14,81% |
6 |
DGT |
13,200 |
+1,70/+14,78% |
7 |
PWS |
10,100 |
+1,30/+14,77% |
8 |
HAF |
8,600 |
+1,10/+14,67% |
9 |
PSN |
8,600 |
+1,10/+14,67% |
10 |
ILA |
18,100 |
+2,30/+14,56% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MVY |
6,000 |
-4,00/-40,00% |
2 |
SDJ |
8,500 |
-1,50/-15,00% |
3 |
CMF |
78,800 |
-13,90/-14,99% |
4 |
PLA |
7,800 |
-1,30/-14,29% |
5 |
THW |
16,900 |
-2,80/-14,21% |
6 |
VFC |
8,500 |
-1,40/-14,14% |
7 |
MVB |
5,500 |
-0,90/-14,06% |
8 |
KGM |
10,000 |
-1,50/-13,04% |
9 |
HNP |
24,300 |
-3,60/-12,90% |
10 |
VNA |
1,400 |
-0,20/-12,50% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
16.256.890 |
10.155.440 |
6.101.450 |
% KL toàn thị trường |
7,07% |
4,42% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
E1VFVN30 |
15,490 |
4.220.630 |
500.000 |
4.220.130 |
2 |
STB |
13,200 |
2.368.800 |
326.480 |
2.042.320 |
3 |
SSI |
26,600 |
1.158.170 |
575.940 |
582.230 |
4 |
HPG |
39,300 |
715.100 |
334.740 |
380.360 |
5 |
HNG |
9,330 |
375.030 |
0 |
375.030 |
6 |
DIG |
20,550 |
1.275.180 |
909.260 |
365.920 |
7 |
BVH |
61,000 |
245.510 |
10.620 |
234.890 |
8 |
NLG |
28,900 |
236.390 |
5.500 |
230.890 |
9 |
VIC |
76,200 |
374.320 |
168.490 |
205.830 |
10 |
VJC |
134,600 |
220.000 |
18.180 |
201.820 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CII |
32,900 |
102.560 |
749.950 |
-647.390 |
2 |
HSG |
23,450 |
32.890 |
638.120 |
-605.230 |
3 |
PVD |
19,000 |
27.330 |
364.000 |
-336.670 |
4 |
PLX |
61,800 |
349.700 |
607.000 |
-257.300 |
5 |
GAS |
79,800 |
29.230 |
263.450 |
-234.220 |
6 |
MSN |
70,000 |
248.690 |
475.190 |
-226.500 |
7 |
BFC |
34,850 |
620.000 |
205.930 |
-205.310 |
8 |
PPC |
23,350 |
16.310 |
189.360 |
-173.050 |
9 |
BMP |
97,100 |
39.750 |
198.440 |
-158.690 |
10 |
FLC |
7,230 |
2.130 |
145.650 |
-143.520 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
9.551.432 |
1.953.195 |
7.598.237 |
% KL toàn thị trường |
10,26% |
2,10% |
|
Giá trị |
297,62 tỷ |
51,78 tỷ |
245,83 tỷ |
% GT toàn thị trường |
21,63% |
3,76% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VPI |
39,300 |
8.792.000 |
0 |
8.792.000 |
2 |
TTZ |
4,200 |
105.900 |
0 |
105.900 |
3 |
PVX |
2,300 |
80.000 |
0 |
80.000 |
4 |
HUT |
11,300 |
74.000 |
10.100 |
63.900 |
5 |
DBC |
25,800 |
57.400 |
0 |
57.400 |
6 |
SHB |
9,400 |
72.500 |
16.100 |
56.400 |
7 |
PVS |
18,400 |
57.000 |
4.000 |
53.000 |
8 |
MBS |
13,800 |
14.000 |
0 |
14.000 |
9 |
IDV |
38,000 |
11.800 |
0 |
11.800 |
10 |
HMH |
11,100 |
10.600 |
0 |
10.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
27,000 |
158.100 |
1.045.500 |
-887.400 |
2 |
PHP |
12,400 |
0 |
155.000 |
-155.000 |
3 |
VNR |
23,000 |
0 |
114.400 |
-114.400 |
4 |
VCG |
28,500 |
1.402 |
110.000 |
-108.598 |
5 |
HKB |
2,700 |
0 |
100.200 |
-100.200 |
6 |
NTP |
87,700 |
8.000 |
104.200 |
-96.200 |
7 |
HDA |
9,600 |
0 |
70.200 |
-70.200 |
8 |
PVG |
7,300 |
0 |
48.000 |
-48.000 |
9 |
DHT |
70,000 |
0 |
32.700 |
-32.700 |
10 |
DGL |
32,700 |
0 |
30.000 |
-30.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
842.375 |
203.800 |
638.575 |
% KL toàn thị trường |
5,28% |
1,28% |
|
Giá trị |
40,88 tỷ |
12,06 tỷ |
28,81 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,50% |
3,39% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
23,600 |
552.700 |
0 |
552.700 |
2 |
SGN |
160,000 |
144.680 |
200.000 |
144.480 |
3 |
HVN |
34,600 |
29.610 |
1.700 |
27.910 |
4 |
ART |
16,200 |
27.800 |
1.700 |
26.100 |
5 |
MCH |
60,500 |
14.620 |
0 |
14.620 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
83,400 |
21.700 |
106.200 |
-84.500 |
2 |
SAS |
30,500 |
200.000 |
49.000 |
-48.800 |
3 |
S12 |
900 |
0 |
15.000 |
-15.000 |
4 |
QNS |
59,000 |
0 |
9.600 |
-9.600 |
5 |
PNT |
7,600 |
0 |
6.300 |
-6.300 |