Trong phiên giao dịch sáng, với sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu ngân hàng, VN-Index đã nhảy vọt gần hơn 14 điểm, chinh phục ngưỡng 1.130 điểm. Tuy nhiên, tại ngưỡng kháng cự mới nay, áp lực chốt lời đã diễn ra tại một số mã lớn rồi lan rộng ra thị trường, đẩy VN-Index lao thẳng xuống dưới tham chiếu. Dù nỗ lực để có được sắc xanh, nhưng trước áp lực bán khá mạnh, trong khi dòng tiền không còn dồi dào như 2 phiên trước, VN-Index đã chấp nhận đóng cửa trong sắc đỏ khi chốt phiên sáng.
Bước sang phiên chiều, một lần nữa chỉ số này nỗ lực trở lại, nhưng trước áp lực bán quá lớn, VN-Index nhanh chóng bị đẩy xuống và nới rộng dần đà giảm, xuyên thủng mốc 1.110 điểm, đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.
Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index giảm 5,84 điểm (-0,52%), xuống 1.109,8 điểm với 116 mã tăng, trong khi có 187 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 276,73 triệu đơn vị, giá trị 8.146,87 tỷ đồng, giảm 5,5% về giá trị và giảm 12,4% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 13,4 triệu đơn vị, giá trị 644,78 tỷ đồng.
Trong khi đó, dù cũng chịu chút rung lắc cuối phiên khi ACB bị đẩy xuống dưới tham chiếu, nhưng với hỗ trợ tích cực của SHB, PVS, VCG, nhóm chứng khoán, PVI, LAS, nên HNX-Index vẫn giữ được sắc xanh tốt khi đóng cửa.
Kết thúc phiên đầu tuần, HNX-Index tăng 0,53 điểm (+0,42%), lên 127,35 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 78,57 triệu đơn vị, giá trị 1.252,85 tỷ đồng, tăng 28% về khối lượng và 16,65% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 15,89 triệu đơn vị, giá trị 194,5 tỷ đồng, chủ yếu trong phiên chiều, với sự góp mặt của 8 triệu cổ phiếu SHB được sang tay ở mức sàn 11.200 đồng, giá trị 106,76 tỷ đồng.
Như đã đề cập, dù VN-Index điều chỉnh, nhưng thị trường vẫn có những con sóng lớn tại một số mã ngân hàng và chứng khoán.
Trong đó, sau khi mất sắc tím trong phiên sáng, STB đã trở lại đỉnh của ngày nhờ lực cầu mạnh trong phiên chiều khi chốt phiên ở mức trần 16.750 đồng với 34,3 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần hơn 357.000 đơn vị. BID dù không kịp về mức trần, nhưng cũng đóng cửa với mức tăng 6,46%, lên 34.600 đồng với 4,4 triệu đơn vị được khớp.
Trong nhóm chứng khoán, HCM và CTS cũng nhuộm sắc tím ở mức giá 80.300 đồng và 13.650 đồng. Ngoài ra, còn phải kể đến các mã đơn lẻ khác như JVC, STG, ASP, PMG, AGM, VPG, AGF…
HAR cũng thiếu chút may mắn để đóng cửa với sắc tím khi chốt phiên ở mức 8.120 đồng, dưới mức trần 1 bước giá với 1,5 triệu đơn vị được khớp. Trong khi các mã thị trường khác chỉ lình xình quanh tham chiếu.
Trong khi đó, hàng loạt mã lớn khác quay đầu giảm giá trong phiên hôm nay trước áp lực bán mạnh, như VNM giảm 2,5%, xuống 206.500 đồng – mức thấp nhất ngày, VCB giảm 1,59%, xuống 68.000 đồng, GAS giảm 0,43%, xuống 115.900 đồng, SAB giảm 2,82%, xuống mức thấp nhất ngày 245.000 đồng, PLX giảm 1,29%, xuống 91.800 đồng, MSN giảm 3,08%, xuống 94.500 đồng. Cặp đôi VRE và VIC cùng lùi về tham chiếu.
Nhóm ngân hàng ngoài STB, BID, có thêm MBB tăng mạnh 5,08%, lên 33.100 đồng, CTG tăng 3,66%, lên 28.300 đồng, EIB tăng 2,88%, lên 16.100 đồng, các mã VPB và HDB đóng cửa cũng tăng nhẹ.
Trên HNX, SHB dù không lấy lại được sắc tím, nhưng cũng tăng mạnh lên 13.300 đồng (+7,26%), với 30,79 triệu đơn vị được khớp, PVS tăng nhẹ 0,31%, lên 32.000 đồng với 6,9 triệu đơn vị được khớp, VCG tăng 0,83%, lên 24.400 đồng, PVI tăng 0,54%, lên 37.000 đồng, PHP tăng 3,17%, lên 13.000 đồng.
Trong khi ACB giảm 0,24%, xuống 42.000 đồng với 4,94 triệu đơn vị được khớp, VCS giảm 2,37%, xuống 229.500 đồng, VGC giảm 3,37%, xuống 25.800 đồng…
Nhóm chứng khoán, SHS tăng 4,85%, lên 23.800 đồng, MBS tăng 0,63%, lên 16.000 đồng, BVS tăng 0,97%, lên 20.900 đồng…
Trên UPCoM, chỉ số UPCoM-Index cũng nỗ lực trở về tham chiếu đầu phiên chiều, nhưng không thể cầm cự được trước áp lực bán tại một số mã lớn nên quay đầu lao mạnh xuống mức thấp nhất ngày khi đóng cửa.
Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,37 điể (-0,63%), xuống 59,04 điểm với 12,47 triệu đơn vị được khớp, giá trị 221,69 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 0,79 triệu đơn vị, giá trị 14,5 tỷ đồng.
Đà giảm của UPCoM do các mã lớn như HVN, SDI, VIB, ACV, MCH… đồng loạt giảm. Trong đó, HVN giảm 2,09%, xuống 61.000 đồng với 1,5 triệu đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản sau LPB với 3,55 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 1,73%, lên 17.600 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
1109,80 |
-5,84(-0,52%) |
276.7 |
8.146,87 tỷ |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
127,35 |
+0,53(+0,42%) |
94.5 |
1.447,79 tỷ |
5.396.510 |
3.764.186 |
UPCOM-INDEX |
59,04 |
-0,37(-0,63%) |
15.5 |
375,35 tỷ |
258.453 |
413.500 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
342 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
13 |
Số cổ phiếu tăng giá |
116 / 32,68% |
Số cổ phiếu giảm giá |
187 / 52,68% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
52 / 14,65% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
16,750 |
34.304.980 |
2 |
SBT |
20,650 |
11.621.380 |
3 |
HAG |
8,300 |
10.795.290 |
4 |
CTG |
28,300 |
9.535.190 |
5 |
SCR |
11,950 |
8.924.030 |
6 |
MBB |
33,100 |
8.185.590 |
7 |
HDB |
47,050 |
6.592.140 |
8 |
IDI |
13,250 |
5.888.030 |
9 |
ASM |
10,950 |
5.323.560 |
10 |
SSI |
36,600 |
5.129.430 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TIX |
39,000 |
+2,55/+7,00% |
2 |
DTT |
9,810 |
+0,64/+6,98% |
3 |
PMG |
19,200 |
+1,25/+6,96% |
4 |
VPG |
19,250 |
+1,25/+6,94% |
5 |
AGM |
8,780 |
+0,57/+6,94% |
6 |
ASP |
7,860 |
+0,51/+6,94% |
7 |
AGF |
8,020 |
+0,52/+6,93% |
8 |
HCM |
80,300 |
+5,20/+6,92% |
9 |
STG |
21,850 |
+1,40/+6,85% |
10 |
HAR |
8,120 |
+0,52/+6,84% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CLC |
37,500 |
-27,20/-42,04% |
2 |
QBS |
6,000 |
-0,45/-6,98% |
3 |
RIC |
7,070 |
-0,53/-6,97% |
4 |
SSC |
64,200 |
-4,80/-6,96% |
5 |
PAC |
42,800 |
-3,20/-6,96% |
6 |
PIT |
6,440 |
-0,48/-6,94% |
7 |
APC |
74,000 |
-5,50/-6,92% |
8 |
PHR |
46,000 |
-3,40/-6,88% |
9 |
NVT |
4,100 |
-0,30/-6,82% |
10 |
PTC |
6,850 |
-0,50/-6,80% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
257 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
121 |
Số cổ phiếu tăng giá |
81 / 21,43% |
Số cổ phiếu giảm giá |
112 / 29,63% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
185 / 48,94% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
13,300 |
30.786.018 |
2 |
PVS |
32,000 |
6.911.697 |
3 |
DST |
3,900 |
5.976.300 |
4 |
ACB |
42,000 |
4.937.869 |
5 |
SHS |
23,800 |
3.490.170 |
6 |
KLF |
2,800 |
2.596.202 |
7 |
VCG |
24,400 |
2.069.690 |
8 |
HUT |
10,700 |
1.654.965 |
9 |
SHN |
10,600 |
1.281.479 |
10 |
PVX |
2,500 |
1.159.960 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CTX |
29,700 |
+2,70/+10,00% |
2 |
L44 |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
3 |
ECI |
15,400 |
+1,40/+10,00% |
4 |
LUT |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
5 |
S55 |
27,600 |
+2,50/+9,96% |
6 |
SIC |
13,300 |
+1,20/+9,92% |
7 |
GMX |
27,800 |
+2,50/+9,88% |
8 |
AME |
13,400 |
+1,20/+9,84% |
9 |
HVA |
4,900 |
+0,40/+8,89% |
10 |
PIV |
6,200 |
+0,50/+8,77% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDD |
1,800 |
-0,20/-10,00% |
2 |
HLC |
7,200 |
-0,80/-10,00% |
3 |
ARM |
48,600 |
-5,40/-10,00% |
4 |
GLT |
56,000 |
-6,20/-9,97% |
5 |
HPM |
17,600 |
-1,90/-9,74% |
6 |
MDC |
4,800 |
-0,50/-9,43% |
7 |
DST |
3,900 |
-0,40/-9,30% |
8 |
MCO |
2,000 |
-0,20/-9,09% |
9 |
MST |
3,000 |
-0,30/-9,09% |
10 |
NBW |
15,200 |
-1,50/-8,98% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
216 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
490 |
Số cổ phiếu tăng giá |
88 / 12,46% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 12,61% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
529 / 74,93% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
LPB |
17,600 |
3.551.146 |
2 |
HVN |
61,000 |
1.507.535 |
3 |
SBS |
3,600 |
1.276.755 |
4 |
ATB |
2,100 |
1.115.810 |
5 |
DVN |
26,700 |
1.049.469 |
6 |
ART |
10,900 |
726.370 |
7 |
VIB |
30,300 |
532.714 |
8 |
VGT |
17,400 |
402.530 |
9 |
QNS |
45,500 |
316.093 |
10 |
PXL |
2,400 |
304.747 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCT |
4,200 |
+1,20/+40,00% |
2 |
MKP |
81,000 |
+11,00/+15,71% |
3 |
LAI |
11,500 |
+1,50/+15,00% |
4 |
BVN |
12,300 |
+1,60/+14,95% |
5 |
BMJ |
13,100 |
+1,70/+14,91% |
6 |
HFT |
21,700 |
+2,80/+14,81% |
7 |
LLM |
26,400 |
+3,40/+14,78% |
8 |
NS3 |
25,700 |
+3,30/+14,73% |
9 |
HPI |
15,800 |
+2,00/+14,49% |
10 |
DGT |
12,700 |
+1,60/+14,41% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
STU |
17,000 |
-11,00/-39,29% |
2 |
ICN |
23,800 |
-4,20/-15,00% |
3 |
VVN |
3,400 |
-0,60/-15,00% |
4 |
VAV |
59,500 |
-10,50/-15,00% |
5 |
XHC |
26,400 |
-4,60/-14,84% |
6 |
HAV |
5,800 |
-1,00/-14,71% |
7 |
SBD |
12,800 |
-2,20/-14,67% |
8 |
HUG |
12,900 |
-2,20/-14,57% |
9 |
VDT |
15,900 |
-2,70/-14,52% |
10 |
HPB |
12,400 |
-2,10/-14,48% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
16,750 |
4.060.070 |
570.510 |
3.489.560 |
2 |
E1VFVN30 |
18,010 |
1.329.210 |
0 |
1.329.210 |
3 |
PVT |
19,500 |
1.201.770 |
67.810 |
1.133.960 |
4 |
CII |
38,800 |
1.172.850 |
320.960 |
851.890 |
5 |
VRE |
55,000 |
1.357.780 |
565.490 |
792.290 |
6 |
KDC |
44,500 |
888.010 |
123.460 |
764.550 |
7 |
BID |
34,600 |
1.635.280 |
881.650 |
753.630 |
8 |
HSG |
26,200 |
901.090 |
153.200 |
747.890 |
9 |
PVD |
30,600 |
678.790 |
57.160 |
621.630 |
10 |
AAA |
30,000 |
531.150 |
29.300 |
501.850 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
61,500 |
400.960 |
2.349.880 |
-1.948.920 |
2 |
HDB |
47,050 |
200.900 |
1.572.370 |
-1.371.470 |
3 |
SBT |
20,650 |
20.140 |
1.031.550 |
-1.011.410 |
4 |
VNM |
206,500 |
288.090 |
1.032.610 |
-744.520 |
5 |
CTD |
192,000 |
175.630 |
771.733 |
-596.103 |
6 |
VCB |
68,000 |
282.880 |
849.460 |
-566.580 |
7 |
VJC |
189,500 |
287.660 |
827.130 |
-539.470 |
8 |
DXG |
28,500 |
105.770 |
543.700 |
-437.930 |
9 |
DCM |
14,000 |
1.000 |
438.460 |
-437.460 |
10 |
VND |
29,800 |
0 |
404.290 |
-404.290 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
5.396.510 |
3.764.186 |
1.632.324 |
% KL toàn thị trường |
5,71% |
3,98% |
|
Giá trị |
76,13 tỷ |
71,57 tỷ |
4,56 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,26% |
4,94% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
13,300 |
4.696.311 |
2.194.600 |
2.501.711 |
2 |
SHS |
23,800 |
229.500 |
43.500 |
186.000 |
3 |
PVC |
12,400 |
55.000 |
0 |
55.000 |
4 |
BVS |
20,900 |
89.700 |
46.400 |
43.300 |
5 |
HHG |
6,800 |
29.700 |
0 |
29.700 |
6 |
NVB |
8,100 |
21.000 |
0 |
21.000 |
7 |
SD9 |
8,800 |
20.000 |
2.200 |
17.800 |
8 |
VE1 |
16,900 |
12.300 |
0 |
12.300 |
9 |
SCI |
9,000 |
11.000 |
1.000 |
10.000 |
10 |
S55 |
27,600 |
7.300 |
0 |
7.300 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
32,000 |
97.300 |
734.100 |
-636.800 |
2 |
VGC |
25,800 |
11.500 |
373.600 |
-362.100 |
3 |
LAS |
14,000 |
0 |
60.300 |
-60.300 |
4 |
HUT |
10,700 |
0 |
46.000 |
-46.000 |
5 |
TNG |
15,100 |
0 |
36.100 |
-36.100 |
6 |
PLC |
22,500 |
0 |
17.500 |
-17.500 |
7 |
NET |
25,000 |
8.400 |
25.520 |
-17.120 |
8 |
DBT |
15,800 |
5.909 |
19.200 |
-13.291 |
9 |
NDN |
11,500 |
0 |
11.200 |
-11.200 |
10 |
LHC |
59,000 |
0 |
11.000 |
-11.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
258.453 |
413.500 |
-155.047 |
% KL toàn thị trường |
1,67% |
2,67% |
|
Giá trị |
24,72 tỷ |
22,92 tỷ |
1,80 tỷ |
% GT toàn thị trường |
6,59% |
6,11% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SCS |
155,000 |
72.600 |
1.000 |
71.600 |
2 |
MCH |
78,000 |
63.400 |
4.700 |
58.700 |
3 |
WSB |
53,500 |
14.620 |
0 |
14.620 |
4 |
ABI |
24,700 |
10.300 |
1.600 |
8.700 |
5 |
PVO |
10,200 |
7.000 |
0 |
7.000 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
IDC |
25,200 |
0 |
130.000 |
-130.000 |
2 |
ACV |
103,000 |
50.213 |
128.400 |
-78.187 |
3 |
VGT |
17,400 |
0 |
60.000 |
-60.000 |
4 |
HVN |
61,000 |
14.020 |
60.700 |
-46.680 |
5 |
QNS |
45,500 |
0 |
15.000 |
-15.000 |