Phiên chiều 27/9: Ông lớn ngáng chân, 2 sàn vấp ngã

(ĐTCK) Cũng giống như 2 phiên đầu tuần, cặp đôi SAB và ROS tiếp tục tạo gánh nặng lên thị trường khiến VN-Index có phiên giảm điểm thứ 3. Trong khi các mã lớn như ACB,VCS, VGC đảo chiều cũng khiến HNX-Index chấm dứt chuỗi 5 phiên tăng liên tiếp.
Phiên chiều 27/9: Ông lớn ngáng chân, 2 sàn vấp ngã

Thông tin công ty con niêm yết sẽ góp lượng giao dịch khủng vào thị trường chứng khoán, đã tiếp sức giúp VIC bứt mạnh trong phiên sáng nay, leo lên mức cao nhất lịch sử, nhưng cũng không đủ sức để giúp thị trường hồi phục trước diễn biến thiếu tích cực từ các mã khác trong nhóm bluechip, đặc biệt là gánh nặng lớn đến từ cặp đôi SAB và ROS.

Sang phiên chiều, VIC tiếp tục nới rộng biên độ tăng, cùng sự khởi sắc của GAS, đã giúp VN-Index có thời điểm được kéo lên sát mốc tham chiếu sau khoảng 1 giờ giao dịch. Tuy nhiên, do lực cầu khá yếu trong khi áp lực bán vẫn mạnh, khiến chỉ số này chưa thể hồi phục và nhanh chóng quay về diễn biến lình xình ở mức chốt phiên sáng.

Đóng cửa, VN-Index giảm 1,58 điểm (-0,2%) xuống mức 803,77 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 157,4 triệu đơn vị, giá trị 3.389,61 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 34,12 triệu đơn vị, giá trị 1.414,4 tỷ đồng.

Các cổ phiếu bluechip tiếp tục tạo sức ép lớn lên thị trường khi trong nhóm VN30 có tới 18 mã giảm và chỉ 9 mã tăng, VN30-Index giảm 2,74 điểm (-0,35%) xuống 788,31 điểm.

Trong đó, cặp đôi VIC và GAS đóng vai trò là các má phanh, góp phần tích cực giúp thị trường không quá trượt sâu. Cụ thể, VIC tiếp tục lập mức đỉnh mới khi tăng 3,44% lên mức 51.100 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh sôi động đạt 1,61 triệu đơn vị; còn GAS tăng 1,73% với khối lượng khớp hơn nửa triệu đơn vị.

Trong khi đó, VNM đảo chiều giảm 0,1% sau 2 phiên hồi nhẹ, các mã lớn như VJC, MSN, BVH, BID, MWG… vẫn giao dịch trong sắc đỏ.

Hai cổ phiếu tạo sức ép lớn nhất vẫn là SAB và ROS, trong đó SAB xác lập phiên giảm điểm thứ 7 liên tiếp với mức giảm 1,16%, còn ROS dù đã thoát sắc xanh mắt mèo nhưng tiếp tục giảm mạnh 6,38%.

Bên cạnh diễn biến tiêu cực của nhiều mã lớn, nhóm cổ phiếu thị trường cũng chịu áp lực bán trong phiên chiều khiến nhiều mã đảo chiều giảm như HAG, HNG, VHG, SCR, ITA, HAR, KBC…, còn FLC, HQC, DLG… quay về mốc tham chiếu.

Cổ phiếu FIT tưởng chừng sẽ hồi phục thành công nhờ lực cầu hấp thụ mạnh trong phiên chiều, giúp cổ phiếu này tiến sát mốc tham chiếu. Tuy nhiên, lực bán dâng cao và diễn ra ồ ạt về cuối phiên đã đẩy FIT trở lại mức giá sàn 10.250 đồng/CP, giảm 6,8% với khối lượng khớp lệnh khủng đạt gần 22 triệu đơn vị.

Cũng giống sàn HOSE, diễn biến trên sàn HNX cũng lình xình dưới mốc tham chiếu trong suốt cả phiên chiều.

Kết phiên, HNX-Index giảm 0,39 điểm (-0,36%) xuống 107,52 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 50,11 triệu đơn vị, giá trị 540,54 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 14,32 triệu đơn vị, giá trị 387,97 tỷ đồng, trong đó ngoài NTP thỏa thuận 3,2 triệu đơn vị, giá trị 236,63 tỷ đồng, còn có thêm 7,25 triệu cổ phiếu SHS thỏa thuận, với tổng giá trị 123,96 tỷ đồng.

ACB tiếp tục đóng vai trò là lực hãm chính của thị trường. Sau 4 phiên tăng khá tốt, ACB đảo chiều giảm 1,6% và đóng cửa phiên hôm nay tại mức giá 30.100 đồng/CP, với khối lượng khớp 1,15 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, các cổ phiếu trong nhóm dầu khí cũng diễn biến thiếu tích cực khi đồng loạt quay đầu đi xuống như PVS giảm 1,2%, PVC giảm 2,8%, PGS giảm 2,6%, PVB giảm 1,2%...

Cổ phiếu KLF vẫn giảm sàn và không có thêm giao dịch do vắng bóng lực cầu. Kết phiên, KLF giảm 9,9% với khối lượng khớp lệnh giữ ở mức 10,67 triệu đơn vị và dư bán sàn 8,42 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, nỗ lực cầm cự trong suốt phiên sáng đã bị dập tắt sau 30 phút giao dịch của phiên chiều khiến chỉ số sàn đảo chiều giảm điểm.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,08 điểm (-0,16%) xuống 54,18 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,88 triệu đơn vị, giá trị 84,26 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,14 triệu đơn vị, giá trị 86,9 tỷ đồng.

Hai mã SWC và GEX tiếp tục dẫn đầu giao dịch trên sàn UPCoM. Trong đó, SWC tăng nhẹ 0,74% với khối lượng giao dịch đạt 630.300 đơn vị; còn GEX giảm 2,22% và chuyển nhượng thành công 618.400 đơn vị.

Nhiều cổ phiếu lớn như DVN, HVN, VOC, VIB, VGC, MSR… đều giảm điểm, là tác nhân chính khiến thị trường quay đầu đi xuống.

Trong khi đí, ART sau 3 phiên giảm khá mạnh đã lấy lại được cân bằng khi đứng giá tham chiếu 20.500 đồng/Cp với khối lượng giao dịch đạt 177.527 đơn vị.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

803,77

-1,58/-0,20%

157.4

3.389,61 tỷ

8.140.322

6.454.312

HNX-INDEX

107,52

-0,39/-0,36%

64.5

929,53 tỷ

705.700

3.729.870

UPCOM-INDEX

54,18

-0,08/-0,16%

7.5

184,55 tỷ

127.530

90.243 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

318

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

112 / 32,65%

Số cổ phiếu giảm giá

149 / 43,44%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

82 / 23,91% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FIT

10,250

21.998.370

2

FLC

7,410

7.407.990

3

HQC

3,270

5.741.060

4

PVD

14,500

4.402.240

5

ASM

11,100

4.293.370

6

DXG

21,700

3.816.150

7

HNG

10,050

3.779.720

8

HAG

8,690

3.470.100

9

ROS

105,700

3.415.970

10

VHG

1,790

2.894.150 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

D2D

56,300

+3,60/+6,83%

2

SVI

47,250

+3,05/+6,90%

3

NNC

58,100

+2,60/+4,68%

4

DAT

34,900

+2,25/+6,89%

5

SCD

33,650

+2,20/+7,00%

6

APC

46,000

+2,00/+4,55%

7

NSC

119,900

+1,90/+1,61%

8

VIC

51,100

+1,70/+3,44%

9

LIX

45,850

+1,35/+3,03%

10

GIL

33,700

+1,30/+4,01% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

105,700

-7,20/-6,38%

2

SAB

255,000

-3,00/-1,16%

3

PNJ

112,100

-2,70/-2,35%

4

MWG

115,000

-2,10/-1,79%

5

BTT

39,000

-1,50/-3,70%

6

SFC

26,100

-1,40/-5,09%

7

GMD

43,300

-1,20/-2,70%

8

HAX

39,000

-1,15/-2,86%

9

HDG

34,100

-1,10/-3,13%

10

PDN

93,800

-1,10/-1,16% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

250

Số cổ phiếu không có giao dịch

123

Số cổ phiếu tăng giá

77 / 20,64%

Số cổ phiếu giảm giá

102 / 27,35%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

194 / 52,01% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

4,600

10.666.900

2

SHB

8,100

6.697.259

3

PVX

2,700

4.383.133

4

PVS

17,100

3.228.433

5

HUT

12,100

2.148.390

6

VCG

21,000

2.043.790

7

ACM

2,000

1.566.340

8

ACB

30,100

1.153.295

9

SHN

9,800

942.500

10

KSK

1,700

819.638 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MEL

19,400

+4,40/+29,33%

2

SLS

175,100

+3,60/+2,10%

3

CTB

30,000

+2,60/+9,49%

4

VHL

49,800

+2,20/+4,62%

5

MAS

88,000

+2,20/+2,56%

6

NTP

71,200

+1,90/+2,74%

7

VTV

20,700

+1,80/+9,52%

8

VBC

34,800

+1,80/+5,45%

9

HAD

39,800

+1,70/+4,46%

10

VCM

18,400

+1,60/+9,52% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

API

32,200

-1,70/-5,01%

2

CTP

23,200

-1,60/-6,45%

3

DP3

57,000

-1,50/-2,56%

4

SEB

44,500

-1,50/-3,26%

5

DST

34,500

-1,30/-3,63%

6

V12

11,100

-1,20/-9,76%

7

VCS

202,900

-1,10/-0,54%

8

PSW

9,100

-1,00/-9,90%

9

LHC

62,000

-1,00/-1,59%

10

PMC

77,900

-1,00/-1,27% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

196

Số cổ phiếu không có giao dịch

432

Số cổ phiếu tăng giá

77 / 12,26%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 12,10%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

475 / 75,64% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SWC

13,700

630.300

2

GEX

22,000

618.620

3

SLC

9,500

450.700

4

PFL

1,700

265.620

5

TVB

15,000

237.800

6

DRI

13,000

232.092

7

MSR

17,300

200.833

8

ART

20,500

177.527

9

PXL

2,500

143.801

10

IBC

25,000

135.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VKD

52,400

+6,80/+14,91%

2

HSA

45,000

+5,80/+14,80%

3

SDI

65,600

+5,60/+9,33%

4

VLB

44,500

+5,40/+13,81%

5

CMN

40,000

+4,20/+11,73%

6

KGU

27,700

+3,60/+14,94%

7

NAS

32,900

+2,80/+9,30%

8

SPC

20,900

+2,70/+14,84%

9

NHH

84,000

+2,40/+2,94%

10

EME

22,000

+2,00/+10,00% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HNF

52,500

-8,80/-14,36%

2

YTC

33,700

-5,90/-14,90%

3

HNB

22,100

-3,90/-15,00%

4

TTD

42,200

-3,80/-8,26%

5

SID

16,500

-2,30/-12,23%

6

IFS

11,200

-1,90/-14,50%

7

DP2

11,100

-1,90/-14,62%

8

IST

11,200

-1,60/-12,50%

9

BDG

26,500

-1,50/-5,36%

10

POV

8,000

-1,00/-11,11%  

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.140.322

6.454.312

1.686.010

% KL toàn thị trường

5,17%

4,10%

Giá trị

322,80 tỷ

261,98 tỷ

60,82 tỷ

% GT toàn thị trường

9,52%

7,73%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

27,300

744.150

0

744.150

2

FLC

7,410

561.110

20.000

561.090

3

HPG

37,700

1.244.160

796.410

447.750

4

DXG

21,700

421.470

7.450

414.020

5

VJC

107,000

292.412

3.080

289.332

6

HNG

10,050

295.780

30.000

265.780

7

VCB

37,700

479.480

230.940

248.540

8

OGC

2,560

200.940

0

200.940

9

JVC

4,520

188.740

0

188.740

10

HAG

8,690

95.000

0

95.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

14,100

76.550

826.950

-750.400

2

DAG

13,250

0

667.012

-667.012

3

MSN

54,900

43.920

517.880

-473.960

4

DPM

22,700

253.620

647.470

-393.850

5

DRC

22,850

11.800

241.520

-229.720

6

NLG

27,250

44.690

267.790

-223.100

7

VOS

1,780

0

211.060

-211.060

8

TDH

15,000

35.220

217.850

-182.630

9

AAA

34,700

1.150

66.890

-65.740

10

SSI

25,400

12.660

69.310

-56.650 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

705.700

3.729.870

-3.024.170

% KL toàn thị trường

1,09%

5,78%

Giá trị

13,76 tỷ

252,59 tỷ

-238,83 tỷ

% GT toàn thị trường

1,48%

27,17%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KLF

4,600

100.300

0

100.300

2

PCG

9,600

70.300

2.700

67.600

3

SHB

8,100

63.900

0

63.900

4

SDT

9,000

41.000

0

41.000

5

KVC

3,500

40.400

0

40.400

6

SHS

17,100

29.900

6.200

23.700

7

BCC

9,800

22.900

0

22.900

8

CTP

23,200

20.600

0

20.600

9

TKC

26,900

20.300

0

20.300

10

CVT

51,400

23.800

4.600

19.200 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NTP

71,200

28.900

3.217.400

-3.188.500

2

PVS

17,100

42.500

200.200

-157.700

3

HUT

12,100

0

61.000

-61.000

4

VCS

202,900

2.700

35.110

-32.410

5

PVC

10,300

3.100

29.100

-26.000

6

TEG

6,600

0

20.000

-20.000

7

DXP

11,600

16.200

31.180

-14.980

8

TIG

4,400

2.200

13.040

-10.840

9

HLD

12,200

0

6.400

-6.400

10

API

32,200

0

5.500

-5.500 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

127.530

90.243

37.287

% KL toàn thị trường

1,70%

1,21%

Giá trị

5,50 tỷ

4,67 tỷ

829,05 triệu

% GT toàn thị trường

2,98%

2,53%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VLC

16,100

20.000

0

20.000

2

ABI

28,900

18.000

0

18.000

3

PFL

1,700

5.000

0

5.000

4

SAS

29,000

5.000

0

5.000

5

SIV

51,800

4.600

0

4.600 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

17,300

0

20.043

-20.043

2

QNS

70,200

0

4.200

-4.200

3

SGR

30,800

0

3.000

-3.000

4

SPV

8,900

200.000

600.000

-400.000

5

MTV

13,500

0

100.000

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục