Phiên chiều 27/6: Sắc đỏ bao trùm, VN-Index xuyên thủng mốc 770 điểm

(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng mạnh và lan rộng khiến VN-Index lùi sâu hơn trong phiên chiều và mất luôn mốc 770 điểm. Tuy nhiên, thị trường vẫn chứng kiến nhiều điểm bùng nổ trong phiên hôm nay.
Phiên chiều 27/6: Sắc đỏ bao trùm, VN-Index xuyên thủng mốc 770 điểm

Sau phiên vượt đỉnh mới 770 điểm hôm qua 26/6, ngay từ khi mở cửa phiên 27/6, áp lực bán đã xuất hiện trên diện rộng khiến thị trường điều chỉnh trở lại. Đã có những nỗ lực đỡ giá nhằm vào một số mã vốn hóa lớn và bluechips, nhưng trước sức ép lớn, VN-Index vẫn giảm khá mạnh.

Trong phiên giao dịch chiều, áp lực bán gia tăng mạnh và lan rộng dần về cuối phiên chiều khiến VN-Index tiếp tục lùi sâu và mất luôn mốc 770 điểm.

Dù vậy, tín hiệu tích cực là dù áp lực bán khá lớn, song thị trường không có dấu hiệu hoảng loạn, thậm chí lực cung còn gia tăng cuối phiên. Điều này cho thấy, tâm lý nhà đầu tư hiện đang rất ổn định.

Đóng cửa, với 170 mã giảm và 92 mã tăng, VN-Index giảm 5,01 điểm (-0,65%) xuống 767,51 điểm. Chỉ số VN30-Index giảm 5,9 điểm (-0,78%) xuống 754,9 điểm với 21 mã giảm và 6 mã tăng.

Tổng khối lượng giao dịch đạt 235,645 triệu đơn vị, giá trị 4.175,27 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 18,2 triệu đơn vị, giá trị hơn 428 tỷ đồng. Một số thỏa thuận đáng chú ý là 1,8 triệu cổ phiếu NVL, giá trị gần 125 tỷ đồng; 3,7 triệu cổ phiếu VNG, giá trị gần 44,77 tỷ đồng; 3,68 triệu cổ phiếu ITA, giá trị gần 13 tỷ đồng…

Nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn và bluechips tiếp tục chịu sức ép khiến VN-Index tiếp tục chìm trong sắc đỏ trong phiên chiều.

PLX là mã tạo gánh nặng nhất cho VN-Index với mức giảm 4,2% về 68.800 đồng/CP và khớp lệnh 1,547 triệu đơn vị. Trước đó, PLX đã có chuỗi 6 phiên tăng điểm liên tiếp.

Các cổ phiếu ngân hàng, ngoại trừ STB, đều đồng loạt yếu đà. VCB, CTG, BID giảm điểm, EIB và MBB đứng giá tham chiếu. BID khớp 3,7 triệu đơn vị, CTG khớp 1,47 triệu đơn vị.

STB tăng 1,1% lên 14.350 đồng/CP và khớp 3,37 triệu đơn vị.

Ngược lại, các mã GAS, ROS, VNM hay DPM, SBT, DHG, CRG… duy trì được sắc xanh, giúp hãm bớt đà giảm của VN-Index.

ROS tiếp đà hồi phục kể từ sau chuỗi giảm điểm mạnh trước đó với phiên tăng thứ 5 liên tục lên 87.000 đồng (+0,6%) và khớp 2,26 triệu đơn vị.

AMD cũng tăng 0,4% lên 12.350 đồng/CP và khớp 2,06 triệu đơn vị.

Tại nhóm cổ phiếu bất động sản-xây dựng, áp lực chốt lời khiến nhóm này đa phần giữ sắc đỏ.

FLC sau phiên bùng nổ trước đó đã trở lại với sắc đỏ kèm mức giảm mạnh 5,3% về 7.270 đồng/CP, song vẫn khớp lệnh dẫn đầu thị trường với 25,55 triệu đơn vị.

Các mã HQC, SCR, DXG, LCG, HBC, KBC, LDG, PDR… cũng đồng loạt giảm điểm. HQC khớp lệnh 11,83 triệu đơn vị.

Cặp đôi HAG-HNG cũng giảm điểm khá mạnh. HAG khớp 6,76 triệu đơn vị, HNG khớp hơn 3 triệu đơn vị.

Trong khi đó, ITA tiếp tục tăng trần phiên thứ 2 liên tiếp lên 3.930 đồng/CP (+6,8%), thanh khoản chỉ sau FLC với 16,8 triệu đơn vị được sang tên.

OGC vẫn “nóng bỏng tay” với phiên trần thứ 4 liên tục, dư mua trần tới 6,33 triệu đơn vị. Tương tự là các tân binh HII hay LEC, trong đó HII dư mua trần 1,2 triệu đơn vị.

Một số mã khác cũng có sắc tím trong phiên hôm nay như VOS, CCL, JVC, TIC, BMC...

Trên sàn HNX, đóng cửa, 110 mã giảm và 59 mã tăng, HNX-Index giảm 0,61 điểm (-0,62%) xuống 98,11 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 38,82 triệu đơn vị, giá trị 463,9 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận chỉ đạt hơn 15 tỷ đồng.

Sàn HNX có diễn giằng co mạnh hơn hẳn so với HOSE. SHB dẫn đầu thanh khoản với 9,456 triệu đơn vị được khớp, song đứng giá tham chiếu. ACB giảm 0,8%, thanh khoản cũng giảm mạnh so với các phiên gần đây, với chỉ 0,68 triệu cổ phiếu được sang tên.

Các mã bất động sản VCG, HUT, NDN, CEO… cũng đồng loạt giảm. VCG khớp 3,86 triệu đơn vị đứng sau SHB.

Tương tự, nhóm chứng khoán, dầu khí cũng đa phần giữ sắc đỏ.

Trên sàn UPCoM, đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,21 điểm (-0,36%) xuống 56,75 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,6 triệu đơn vị, giá trị hơn 77,58 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 4,3 triệu đơn vị, giá trị 113,6 tỷ đồng, riêng GEX thỏa thuận 3 triệu đơn vị, giá trị hơn 61 tỷ đồng.

Phiên này, sàn UPCoM không có mã nào khớp từ 1 triệu đơn vị trở lên. SBS là cổ phiếu thanh khoản tốt nhất với 944.800 đơn vị được khớp, giảm 4,8% về 2.000 đồng/CP.

Các mã như HVN, DVN, MSR, VGT, ACV, SEA, VIB, MCH… đều giảm điểm.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

767,51

-5,01/-0,65%

235.6

4.175,27 tỷ

10.033.850

8.198.610

HNX-INDEX

98,02

-0,71/-0,72%

42.9

503,26 tỷ

1.061.380

401.461

UPCOM-INDEX

56,75

-0,21/-0,36%

10.7

207,67 tỷ

425.916

415.900

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

318

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 27,46%

Số cổ phiếu giảm giá

170 / 50,75%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 21,79%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,270

25.556.220

2

ITA

3,930

16.801.780

3

HQC

3,200

11.836.250

4

HAG

9,350

6.767.330

5

SCR

12,250

6.705.240

6

BHS

23,400

5.763.680

7

DXG

17,000

5.670.180

8

KSA

2,370

5.473.730

9

HAI

3,920

4.195.120

10

TSC

3,810

4.071.980

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PDN

73,000

+3,60/+5,19%

2

DHG

123,000

+3,00/+2,50%

3

TRA

123,200

+2,20/+1,82%

4

DTL

25,650

+1,65/+6,88%

5

FDC

25,700

+1,65/+6,86%

6

CLC

69,600

+1,60/+2,35%

7

THI

47,800

+1,60/+3,46%

8

LEC

24,000

+1,55/+6,90%

9

LIX

46,500

+1,50/+3,33%

10

HAX

50,000

+1,20/+2,46%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

108,500

-4,30/-3,81%

2

TIX

28,900

-3,50/-10,80%

3

PLX

68,800

-3,00/-4,18%

4

DPR

43,500

-3,00/-6,45%

5

SZL

39,000

-2,50/-6,02%

6

PTB

109,500

-2,50/-2,23%

7

RAL

133,600

-2,30/-1,69%

8

CTF

27,450

-2,05/-6,95%

9

PAC

55,000

-2,00/-3,51%

10

PNJ

102,000

-2,00/-1,92%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

270

Số cổ phiếu không có giao dịch

102

Số cổ phiếu tăng giá

69 / 18,55%

Số cổ phiếu giảm giá

109 / 29,30%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

194 / 52,15%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,500

9.457.970

2

VCG

20,200

3.867.516

3

KLF

2,800

1.954.452

4

SHS

13,600

1.442.150

5

BCC

15,500

1.227.856

6

HUT

12,400

1.107.610

7

NDN

8,700

982.830

8

PVX

2,000

967.280

9

DCS

2,600

965.075

10

SHN

10,300

961.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VMC

51,900

+4,40/+9,26%

2

HHC

55,500

+3,00/+5,71%

3

GLT

47,000

+2,50/+5,62%

4

DGL

33,300

+2,10/+6,73%

5

RCL

21,800

+1,80/+9,00%

6

HVT

33,900

+1,70/+5,28%

7

CPC

33,400

+1,40/+4,38%

8

API

32,500

+1,30/+4,17%

9

PIC

15,300

+1,20/+8,51%

10

DHT

82,300

+1,00/+1,23%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHL

70,000

-6,50/-8,50%

2

PMC

89,900

-4,40/-4,67%

3

VCS

166,700

-3,30/-1,94%

4

NHC

25,300

-2,80/-9,96%

5

PTI

23,200

-2,30/-9,02%

6

DNP

29,100

-1,90/-6,13%

7

TAG

31,100

-1,90/-5,76%

8

VNC

35,000

-1,80/-4,89%

9

CAP

30,000

-1,70/-5,36%

10

VXB

12,100

-1,30/-9,70%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

177

Số cổ phiếu không có giao dịch

393

Số cổ phiếu tăng giá

68 / 11,93%

Số cổ phiếu giảm giá

64 / 11,23%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

438 / 76,84%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

2,000

944.830

2

GEX

23,400

753.120

3

DVN

21,900

406.000

4

PVM

10,200

355.900

5

DRI

11,700

323.371

6

TOP

1,800

319.100

7

HVN

26,600

268.444

8

PFL

1,600

259.103

9

PXL

2,400

230.344

10

MTA

3,100

178.500

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ABC

49,500

+6,40/+14,85%

2

IN4

60,000

+6,20/+11,52%

3

VLB

50,000

+6,00/+13,64%

4

HNB

34,900

+4,10/+13,31%

5

PSL

47,000

+4,00/+9,30%

6

TMG

23,800

+3,10/+14,98%

7

KCE

20,300

+2,60/+14,69%

8

SID

20,400

+2,30/+12,71%

9

BRR

16,100

+2,10/+15,00%

10

MTH

14,100

+1,80/+14,63%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

49,100

-6,20/-11,21%

2

DNH

27,500

-4,10/-12,97%

3

AC4

18,700

-3,30/-15,00%

4

DPH

22,000

-3,00/-12,00%

5

DPG

85,000

-3,00/-3,41%

6

VCW

35,000

-3,00/-7,89%

7

SGR

33,000

-2,50/-7,04%

8

ADP

34,000

-1,90/-5,29%

9

SGS

11,000

-1,60/-12,70%

10

DGT

7,900

-1,30/-14,13%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

10.033.850

8.198.610

1.835.240

% KL toàn thị trường

4,26%

3,48%

Giá trị

335,52 tỷ

258,99 tỷ

76,53 tỷ

% GT toàn thị trường

8,04%

6,20%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BCG

7,860

1.700.110

5.000

1.695.110

2

PVT

14,750

420.600

13.750

406.850

3

STB

14,350

366.420

20.000

346.420

4

VIC

42,600

348.170

31.690

316.480

5

PLX

68,800

364.710

111.000

253.710

6

PC1

36,700

306.350

54.010

252.340

7

MSN

41,600

267.450

15.990

251.460

8

CII

35,200

212.410

5.640

206.770

9

NLG

30,000

424.380

228.530

195.850

10

HSG

31,900

409.590

232.500

177.090

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

13,700

225.490

2.010.470

-1.784.980

2

SKG

51,800

3.320

449.050

-445.730

3

BHS

23,400

56.000

371.820

-315.820

4

SSI

26,950

112.330

409.980

-297.650

5

FIT

5,420

0

290.000

-290.000

6

HHS

4,170

11.420

216.070

-204.650

7

VTO

7,340

0

200.000

-200.000

8

PDR

27,050

0

102.620

-102.620

9

CCL

5,720

15.000

110.000

-95.000

10

DTA

7,050

0

87.000

-87.000

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.061.380

401.461

659.919

% KL toàn thị trường

2,47%

0,94%

Giá trị

14,53 tỷ

5,80 tỷ

8,73 tỷ

% GT toàn thị trường

2,89%

1,15%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BCC

15,500

308.200

0

308.200

2

CEO

11,100

100.200

0

100.200

3

HUT

12,400

100.000

0

100.000

4

SHB

7,500

108.100

45.000

63.100

5

VGC

19,300

55.800

2.000

53.800

6

VIX

6,900

50.000

0

50.000

7

VCG

20,200

49.700

0

49.700

8

TEG

8,300

40.000

1.000

39.000

9

TTZ

3,700

25.100

0

25.100

10

TTH

8,300

11.500

0

11.500

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IVS

10,700

7.400

122.200

-114.800

2

NET

28,600

900.000

60.000

-59.100

3

BII

3,500

0

20.000

-20.000

4

VTC

9,000

0

16.300

-16.300

5

TCS

4,000

2.000

18.300

-16.300

6

MNC

5,400

0

11.601

-11.601

7

SD9

8,900

200.000

7.600

-7.400

8

L61

8,600

0

7.200

-7.200

9

SDT

9,000

0

6.500

-6.500

10

CVT

45,600

0

6.400

-6.400

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

425.916

415.900

10.016

% KL toàn thị trường

3,97%

3,88%

Giá trị

21,72 tỷ

19,67 tỷ

2,05 tỷ

% GT toàn thị trường

10,46%

9,47%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,900

374.700

345.100

29.600

2

WSB

52,500

15.700

0

15.700

3

SGP

9,000

10.000

0

10.000

4

QNS

83,400

10.400

2.400

8.000

5

SIV

51,000

3.300

0

3.300

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

23,400

0

50.000

-50.000

2

SEA

18,900

800.000

12.000

-11.200

3

MSR

14,800

0

5.000

-5.000

4

NTW

34,500

0

1.000

-1.000

5

VNA

1,600

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục