Trong phiên sáng, ảnh hưởng từ phiên lao dốc trước đó của thị trường chứng khoán thế giới, thị trường Việt Nam giảm mạnh trong nửa đầu phiên, xuống vùng 970 điểm. Tuy nhiên, sau đó, nhờ lực cầu bắt đáy đã hãm đà giảm của thị trường.
Trong phiên chiều, đà giảm của VN-Index tiếp tục được thu hẹp dần khi một số mã lớn hãm bớt đà giảm, trong khi dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu nhỏ, giúp nhiều mã trong nhóm này khởi sắc, đi ngược xu hướng thị trường.
Chốt phiên, VN-Index giảm 7,50 điểm (-0,76%), xuống 983,02 điểm với 102 mã tăng và 163 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 165,38 triệu đơn vị, giá trị 3.627,3 tỷ đồng, tăng 16,4% về khối lượng và 7,82% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 50,5 triệu đơn vị, giá trị 1.489,7 tỷ đồng.
Giống như phiên hôm qua, phiên hôm nay dòng tiền vẫn chảy mạnh vào nhóm cổ phiếu nhỏ, trong đó ITA lên mức giá trần 2.630 đồng với 5,37 triệu đơn vị được khớp. Tuy nhiên, đứng đầu về thanh khoản trên sàn HOSE hôm nay là FLC và HAG với tổng khớp lần lượt là 18,37 triệu đơn vị và 10,6 triệu đơn vị. Trong đó, 5,71%, lên 5.550 đồng và 4,75%, lên 5.070 đồng.
Ngoài ra, IDI, ASM, HNG, KBC, HHS, FIT, hay các mã lớn hơn như DIG, FTM, HCD cũng tăng tốt, trong đó HCD tăng trần lên 12.550 đồng với 1,2 triệu đơn vị được khớp. Các mã IDI, ASM, HNG có tổng khớp trên 3 triệu đơn vị.
Trong khi đó, nhóm cổ phiếu lớn lại đồng loạt giảm giá, trong Top 10 mã lớn nhất không có mã nào có sắc xanh, còn Top 30 chỉ có BHN tăng 2,77%, lên 103.900 đồng, TPB đứng tham chiếu 27.800 đồng.
Trên HNX, diễn biến cũng tương tự khi đà giảm của HNX-Index cũng hãm bớt khi chốt ngày ở mức 110,92 điểm, giảm 1,07 điểm (-0,96%) với 52 mã tăng và 86 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 27 triệu đơn vị, giá trị 399,6 tỷ đồng, giảm 8,3% về lượng và 7,6% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,77 triệu đơn vị, giá trị 33,3 tỷ đồng.
Tương tự HOSE, các mã lớn trên sàn HNX cũng đồng loạt giảm, ngoại trừ NTP tăng 2,56%, lên 48.000 đồng và CEO tăng 2,19%, lên 14.000 đồng. Trên sàn này, chỉ có 8 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị, trong đó chỉ có 3 mã là SHB, PVS và ACB khớp trên 2 triệu đơn vị.
Trong khi đó, tân binh AAV tiếp tục tăng trần lên 17.300 đồng và còn dư mua giá trần khá lớn, trong khi DS3 giảm sàn xuống 8.000 đồng.
Trên UPCoM, chỉ số UPCoM-Index sau khi lùi về mức thấp nhất ngày ngay đầu phiên chiều đã hồi phục trở lại và thậm chí còn đóng cửa với sắc xanh.
Cụ thể, chốt phiên chiều nay, UPCoM-Inex tăng 0,13 điểm (+0,24%), lên 52,15 điểm với 84 mã tăng và 68 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 13,78 triệu đơn vị, giá trị 211 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,18 triệu đơn vị, giá trị 72,56 tỷ đồng.
Đà hồi phục tích cực của UPCoM-Index nhờ đà hồi của POW, OIL, VIB, DVN, TIS, trong đó POW và OIL là 2 mã có tổng khớp tốt nhất với 2,85 triệu đơn vị và 1,66 triệu đơn vị. Đóng cửa tăng 1,5%, lên 13.500 đồng và 1,76%, lên 17.300 đồng.
BSR là một trong 3 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị trên UPCoM, nhưng đóng cửa giảm 0,55%, xuống 18.100 đồng.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
983,02 |
-7,50 |
165.4 |
3.627,30 tỷ |
7.975.600 |
8.179.640 |
HNX-INDEX |
110,92 |
-1,07 |
27.1 |
399,60 tỷ |
139.400 |
677.100 |
UPCOM-INDEX |
52,15 |
+0,13 |
13.8 |
211,79 tỷ |
1.826.500 |
1.436.730 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
329 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
33 |
Số cổ phiếu tăng giá |
102 / 28,18% |
Số cổ phiếu giảm giá |
163 / 45,03% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
97 / 26,80% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
5,550 |
18.367.850 |
2 |
HAG |
5,070 |
10.610.770 |
3 |
ITA |
2,630 |
5.365.480 |
4 |
IDI |
13,000 |
3.457.360 |
5 |
ASM |
12,900 |
3.045.110 |
6 |
HNG |
9,800 |
3.009.140 |
7 |
VPB |
32,000 |
2.686.070 |
8 |
HPG |
41,100 |
2.672.780 |
9 |
STB |
12,000 |
2.546.840 |
10 |
MBB |
27,900 |
2.518.670 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
YEG |
300,000 |
+50,00/+20,00% |
2 |
SSC |
67,600 |
+4,40/+6,96% |
3 |
DTA |
7,380 |
+0,48/+6,96% |
4 |
TVS |
15,400 |
+1,00/+6,94% |
5 |
ST8 |
17,750 |
+1,15/+6,93% |
6 |
ITA |
2,630 |
+0,17/+6,91% |
7 |
RIC |
7,590 |
+0,49/+6,90% |
8 |
VAF |
10,150 |
+0,65/+6,84% |
9 |
CCI |
14,850 |
+0,95/+6,83% |
10 |
CLW |
17,200 |
+1,10/+6,83% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HRC |
32,550 |
-2,45/-7,00% |
2 |
FUCTVGF1 |
12,650 |
-0,95/-6,99% |
3 |
HSL |
21,350 |
-1,60/-6,97% |
4 |
THG |
29,600 |
-2,20/-6,92% |
5 |
CMX |
4,750 |
-0,35/-6,86% |
6 |
HOT |
32,800 |
-2,40/-6,82% |
7 |
LDG |
13,800 |
-1,00/-6,76% |
8 |
TEG |
6,430 |
-0,46/-6,68% |
9 |
SAV |
8,700 |
-0,60/-6,45% |
10 |
HTL |
19,850 |
-1,25/-5,92% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
213 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
166 |
Số cổ phiếu tăng giá |
52 / 13,72% |
Số cổ phiếu giảm giá |
86 / 22,69% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
241 / 63,59% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,600 |
2.673.200 |
2 |
PVS |
17,400 |
2.665.900 |
3 |
ACB |
38,700 |
2.232.000 |
4 |
KLF |
2,000 |
1.465.800 |
5 |
NSH |
10,200 |
1.222.100 |
6 |
DS3 |
8,000 |
1.150.200 |
7 |
CEO |
14,000 |
1.115.800 |
8 |
SHS |
14,300 |
1.009.500 |
9 |
HUT |
6,300 |
903.900 |
10 |
TTB |
23,000 |
868.400 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SHB |
8,600 |
-0,10/-1,15% |
2 |
PVS |
17,400 |
-0,20/-1,14% |
3 |
ACB |
38,700 |
-0,60/-1,53% |
4 |
KLF |
2,000 |
0,00/0,00% |
5 |
NSH |
10,200 |
-0,10/-0,97% |
6 |
DS3 |
8,000 |
-0,80/-9,09% |
7 |
CEO |
14,000 |
+0,30/+2,19% |
8 |
SHS |
14,300 |
-0,50/-3,38% |
9 |
HUT |
6,300 |
0,00/0,00% |
10 |
TTB |
23,000 |
+0,10/+0,44% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VHL |
40,100 |
-4,40/-9,89% |
2 |
NGC |
7,300 |
-0,80/-9,88% |
3 |
VE4 |
7,300 |
-0,80/-9,88% |
4 |
CCM |
21,400 |
-2,30/-9,70% |
5 |
L61 |
10,500 |
-1,10/-9,48% |
6 |
DS3 |
8,000 |
-0,80/-9,09% |
7 |
NDX |
13,900 |
-1,30/-8,55% |
8 |
MCF |
12,000 |
-1,10/-8,40% |
9 |
PSE |
7,700 |
-0,70/-8,33% |
10 |
PEN |
6,600 |
-0,60/-8,33% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
194 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
562 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 11,24% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 8,60% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
606 / 80,16% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
POW |
13,500 |
2.845.900 |
2 |
OIL |
17,300 |
1.663.600 |
3 |
BSR |
18,100 |
1.012.200 |
4 |
TOP |
1,100 |
670.100 |
5 |
LPB |
11,500 |
457.200 |
6 |
DDV |
7,100 |
275.400 |
7 |
ATB |
1,100 |
210.300 |
8 |
ART |
8,200 |
180.400 |
9 |
HPI |
13,500 |
180.100 |
10 |
SSN |
16,500 |
153.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
NAW |
6,900 |
+0,90/+15,00% |
2 |
EME |
59,800 |
+7,80/+15,00% |
3 |
TVP |
27,600 |
+3,60/+15,00% |
4 |
HEC |
23,800 |
+3,10/+14,98% |
5 |
QHW |
20,800 |
+2,70/+14,92% |
6 |
CCH |
8,500 |
+1,10/+14,86% |
7 |
NQN |
25,100 |
+3,20/+14,61% |
8 |
CMW |
11,100 |
+1,40/+14,43% |
9 |
HPI |
13,500 |
+1,70/+14,41% |
10 |
BBT |
12,000 |
+1,50/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTR |
29,600 |
-5,20/-14,94% |
2 |
SGP |
11,400 |
-2,00/-14,93% |
3 |
GND |
21,200 |
-3,70/-14,86% |
4 |
HDM |
24,700 |
-4,30/-14,83% |
5 |
TA6 |
5,200 |
-0,90/-14,75% |
6 |
ISH |
18,600 |
-3,20/-14,68% |
7 |
DAP |
26,900 |
-4,60/-14,60% |
8 |
NDP |
26,500 |
-4,50/-14,52% |
9 |
HPD |
16,500 |
-2,80/-14,51% |
10 |
TND |
6,500 |
-1,10/-14,47% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
0.000 |
0.000 |
0.000 |
% KL toàn thị trường |
0 |
0 |
0 |
Giá trị |
0 |
0 |
0 |
% GT toàn thị trường |
0 |
0 |
0 |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
KDC |
33,600 |
926.930 |
0 |
926.930 |
2 |
KBC |
12,500 |
701.860 |
0 |
701.860 |
3 |
HPG |
41,100 |
655.130 |
313.410 |
341.720 |
4 |
STB |
12,000 |
266.370 |
8.500 |
257.870 |
5 |
SSI |
31,400 |
453.600 |
241.950 |
211.650 |
6 |
DXG |
29,350 |
388.180 |
205.010 |
183.170 |
7 |
BMP |
59,700 |
132.370 |
1.000 |
131.370 |
8 |
VSC |
35,500 |
83.050 |
0 |
83.050 |
9 |
VND |
18,800 |
134.730 |
63.220 |
71.510 |
10 |
TVS |
15,400 |
68.900 |
0 |
68.900 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HSG |
12,550 |
56.770 |
1.154.110 |
-1.097.340 |
2 |
E1VFVN30 |
15,930 |
6.970 |
705.200 |
-698.230 |
3 |
DIG |
19,300 |
537.780 |
961.540 |
-423.760 |
4 |
CII |
26,450 |
54.500 |
448.850 |
-394.350 |
5 |
VIC |
123,600 |
106.330 |
359.080 |
-252.750 |
6 |
BID |
27,800 |
137.630 |
273.260 |
-135.630 |
7 |
VRE |
40,700 |
380.850 |
478.480 |
-97.630 |
8 |
VNL |
18,000 |
5.300 |
99.810 |
-94.510 |
9 |
VCB |
59,300 |
37.940 |
102.650 |
-64.710 |
10 |
FLC |
5,550 |
24.240 |
87.330 |
-63.090 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
0.000 |
0.000 |
0.000 |
% KL toàn thị trường |
0 |
0 |
0 |
Giá trị |
0 |
0 |
0 |
% GT toàn thị trường |
0 |
0 |
0 |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
14,000 |
51.600 |
0 |
51.600 |
2 |
SHS |
14,300 |
25.300 |
1.000 |
24.300 |
3 |
VIX |
6,000 |
20.000 |
0 |
20.000 |
4 |
PDB |
9,800 |
5.800 |
0 |
5.800 |
5 |
SHB |
8,600 |
7.100 |
4.700 |
2.400 |
6 |
PVS |
17,400 |
2.300 |
0 |
2.300 |
7 |
TNG |
10,600 |
2.200 |
0 |
2.200 |
8 |
PCG |
21,600 |
1.800 |
300.000 |
1.500 |
9 |
CDN |
15,800 |
1.000 |
0 |
1.000 |
10 |
LAS |
11,500 |
1.000 |
0 |
1.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
22,500 |
12.000 |
465.000 |
-453.000 |
2 |
PLC |
15,000 |
100.000 |
71.200 |
-71.100 |
3 |
KLF |
2,000 |
0 |
45.000 |
-45.000 |
4 |
HDA |
9,400 |
0 |
22.400 |
-22.400 |
5 |
DNP |
25,500 |
0 |
16.100 |
-16.100 |
6 |
L14 |
35,000 |
0 |
11.900 |
-11.900 |
7 |
HUT |
6,300 |
0 |
5.600 |
-5.600 |
8 |
IVS |
12,200 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
9 |
NDX |
13,900 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
10 |
IDV |
30,100 |
1.300 |
5.600 |
-4.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
0.000 |
0.000 |
0.000 |
% KL toàn thị trường |
0 |
0 |
0 |
Giá trị |
0 |
0 |
0 |
% GT toàn thị trường |
0 |
0 |
0 |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
13,500 |
1.655.400 |
571.900 |
1.083.500 |
2 |
KDF |
38,000 |
70.300 |
0 |
70.300 |
3 |
GEG |
13,600 |
33.100 |
0 |
33.100 |
4 |
SCS |
181,400 |
8.600 |
500.000 |
8.100 |
5 |
HVN |
34,000 |
8.900 |
1.000 |
7.900 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BSR |
18,100 |
0 |
744.700 |
-744.700 |
2 |
LPB |
11,500 |
0 |
90.000 |
-90.000 |
3 |
WSB |
47,000 |
300.000 |
5.000 |
-4.700 |
4 |
SAS |
27,100 |
0 |
2.100 |
-2.100 |
5 |
ACE |
24,500 |
0 |
1.600 |
-1.600 |