Phiên chiều 25/9: Dòng tiền rút lui, VN-Index quay đầu

(ĐTCK) Sau phiên giao dịch tích cực cuối tuần qua, tưởng chừng dòng tiền mạnh bắt đầu nhập cuộc để đón sóng kết quả kinh doanh quý III. Tuy nhiên, rất nhanh chóng, dòng tiền đã rút lui trở lại khiến diễn biến thị trường trong phiên giao dịch đầu tuần mới rất ảm đạm.
Phiên chiều 25/9: Dòng tiền rút lui, VN-Index quay đầu

Trong 2 phiên giao dịch cuối tuần qua, thanh khoản thị trường đã được cải thiện dần, nhất là trong phiên cuối tuần, dòng tiền chảy khá mạnh, giúp VN-Index lấy lại đà tăng sau 3 phiên giảm nhẹ. Việc thanh khoản thị trường tăng mạnh trong phiên cuối tuần qua khiến nhiều nhà đầu tư kỳ vọng, dòng tiền đón sóng kết quả kinh doanh quý III đã nhập cuộc và đây là bệ đỡ để thị trường sẽ bứt phá trong tuần giao dịch cuối cùng của tháng 9.

Tuy nhiên, trong phiên giao dịch đầu tiên của tuần mới, kỳ vọng này đã không trở thành hiện thực khi sự thận trọng một lần nữa lại trở lại với nhà đầu tư.

Ngay khi mở cửa phiên giao dịch sáng, việc ROS bị bán mạnh và xuống mức sàn đầu phiên khiến VN-Index cũng bị kéo xuống khá sâu, gần ngưỡng 800 điểm. Tuy vậy, nhờ đà tăng của một số mã lớn khác như MSN, PLX, MWG, BHN…, nên VN-Index hồi phục trở lại. Tuy nhiên, do sự thận trong của nhà đầu tư, dòng tiền chỉ chảy nhỏ giọt khiến VN-Index không thể giữ được sắc xanh.

Trong phiên giao dịch chiều, diễn biến thị trường cũng không có nhiều điểm đáng chú ý, VN-Index vẫn lình xình trong phiên độ hẹp dưới tham chiếu với thanh khoản thấp.

Độ rộng của thị trường nghiên về sắc đỏ, nhưng mức tăng, giảm của các mã không quá lớn, thanh khoản các mã cũng đì đẹt.

Chốt phiên đầu tuần, VN-Index giảm 1,55 điểm (-0,19%), xuống 805,58 điểm với 112 mã tăng và 163 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 149,15 tỷ đồng, giá trị 3.319,1 tỷ đồng, giảm mạnh 15,6% về khối lượng và 17% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 23 triệu đơn vị, giá trị 538,23 tỷ đồng.

Trong khi đó, dù dòng tiền cũng rút lui trên sàn HNX, nhưng trái ngược với VN-Index, HNX-Index lại nới rộng đà tăng ngay khi bước vào phiên chiều, xác lập mức điểm cao nhất ngày lúc khoảng 13h30 trước khi hạ nhiệt trở lại. Dù vậy, với đà tăng mạnh của ACB, PVC và sự trở lại của SHB, HNX-Index vẫn có mức tăng mạnh hôm nay.

Cụ thể, chốt phiên, HNX-Index tăng 0,82 điểm (+0,77%), lên 107,34 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 62,35 triệu đơn vị, giá trị 637,58 tỷ đồng, 32,18% về khối lượng và giảm 34,75% về giá trị so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,97 triệu đơn vị, giá trị 92,95 tỷ đồng.

Trên HOSE, STB bất ngờ nổi sóng trong phiên chiều khi có lúc tăng vọt lên mức giá trần 12.350 đồng trước khi đóng cửa ở mức 12.300 đồng, tăng 6,49% với hơn 7 triệu cổ phiếu được khớp, chỉ đứng sau FLC về thanh khoản trên sàn HOSE.

Sự khởi sắc của STB trong phiên hôm nay, dù mở cửa trong sắc đỏ một phần đền từ lực cầu mạnh từ khối ngoại khi nhà đầu tư nước ngoài hôm nay mua ròng gần 1,6 triệu cổ phiếu STB.

Trong top 5 mã có thanh khoản tốt nhất, chỉ có 2 mã tăng giá, ngoài STB có thêm DIG với mức tăng 1,57%, lên 16.150 đồng với 4,26 triệu đơn vị được khớp.

Còn 3 mã còn lại là FLC, FIT và ASM đều giảm giá, trong đó FLC có thanh khoản tốt nhất với 11,16 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 1,32%, FIT giảm 4,45%, xuống 11.800 đồng với 6,93 triệu đơn vị được khớp, ASM giảm 7,05%, xuống 11.200 đồng với hơn 4 triệu đơn vị được khớp.

Trong khi đó, dù lực cầu đỡ giá chảy khá mạnh, nhưng ROS vẫn không thể tránh được phiên điều chỉnh sâu sau 8 phiên tăng liên tiếp trước đó. Chốt phiên, ROS giảm 6,53%, xuống 120.300 đồng với 3,23 triệu đơn vị được khớp.

Các mã lớn khác như ngân hàng (từ STB, EIB), SAB, VIC, NVL, BVH, DPM, SSI… cũng chìm trong sắc đỏ. Trong khi đó, VNM đảo chiều tăng 0,2%, MSN giữ mức tăng mạnh 4,81%, VJC tăng 4,49%, PLX, BHN, MWG, PVD, KDC cũng đóng cửa với mức tăng nhẹ.

Trên HNX, ACB bất ngờ leo lên mức cao nhất ngày 30.400 đồng trước khi hạ nhiệt nhẹ, chốt phiên ở mức 30.100 đồng, tăng 3,08% với 3,38 triệu đơn vị được khớp. SHB cũng đảo chiều tăng 1,25%, lên 8.100 đồng với 9,65 triệu đơn vị. PVC đóng cửa chỉ cách mức trần (10.200 đồng) 1 bước giá, tăng 8,6% với hơn 1 triệu đơn vị được khớp, PVS cũng tăng 1,21% lên 16.700 đồng với 1,61 triệu đơn vị.

PVX, ACM tiếp tục giữ mức giá trần 2.800 đồng và 2.300 đồng với 7,74 triệu đơn vị và 3,44 triệu đơn vị được khớp.

Trong khi đó, KLF an binh ở mức sàn 5.600 đồng với 13,31 triệu đơn vị được khớp do lực cầu không còn nhập cuộc. Chốt phiên hôm nay, mã này còn dư bán giá sàn 4,5 triệu đơn vị.

Trên UPCoM, giống như sàn HOSE, chỉ số UPCoM-Index cũng chỉ lình xình trong phiên độ hẹp dưới mức tham chiếu trong suốt phiên chiều.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,12 điểm (-0,22%), xuống 54,43 điểm với 4,4 triệu đơn vị được chuyển nhượng, giá trị 84,7 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,26 triệu đơn vị, giá trị 53,3 tỷ đồng.

3 mã có thanh khoản tốt nhất sàn này vẫn là GEX, HVN và MSR với 795.400 đơn vị, 530.300 đơn vị và 517.000 đơn vị. Trong đó, GEX vẫn giảm 2,98%, xuống 22.800 đồng, trong khi HVN tăng 2,74%, lên 26.200 đồng và MSR tăng 6,59%, lên 17.800 đồng.

VKD vẫn giữ được sắc tím 39.700 đồng với dư mua trần 1,13 triệu đơn vị. Có sắc tím phiên hôm nay trên UPCoM còn có KGU, G36, NS2, HEJ, DAC, TGP, NBE…

Chứng khoán phái sinh hôm nay có 5.258 hợp đồng được giao dịch, giá trị 413,43 tỷ đồng, giảm mạnh 20,8% so với phiên cuối tuần trước. Đây cũng là phiên có thanh khoản thấp nhất trong gần 3 tuần.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

805,58

-1,55/-0,19%

149.1

3.319,08 tỷ

8.954.238

10.135.978

HNX-INDEX

107,34

+0,82/+0,77%

64.3

730,83 tỷ

649.101

1.755.445

UPCOM-INDEX

54,43

-0,12/-0,22%

7.8

167,39 tỷ

197.800

189.834

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

321

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

112 / 32,65%

Số cổ phiếu giảm giá

163 / 47,52%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

68 / 19,83%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,470

11.160.960

2

STB

12,300

7.067.150

3

FIT

11,800

6.927.480

4

DIG

16,150

4.261.670

5

ASM

11,200

4.062.810

6

HQC

3,270

3.239.000

7

ROS

120,300

3.225.110

8

HAI

10,000

2.985.460

9

DXG

21,400

2.771.170

10

MBB

22,900

2.393.350

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PDN

95,000

+6,20/+6,98%

2

VJC

109,400

+4,70/+4,49%

3

BHN

109,700

+2,60/+2,43%

4

MSN

54,500

+2,50/+4,81%

5

BTT

37,950

+2,45/+6,90%

6

VFG

56,000

+2,40/+4,48%

7

DHG

108,300

+2,00/+1,88%

8

SCD

29,400

+1,90/+6,91%

9

D2D

50,000

+1,80/+3,73%

10

PAC

53,200

+1,70/+3,30%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

120,300

-8,40/-6,53%

2

SAB

261,500

-4,70/-1,77%

3

TMS

58,500

-3,30/-5,34%

4

HRC

36,100

-2,40/-6,23%

5

TLG

98,000

-2,00/-2,00%

6

CAV

58,000

-2,00/-3,33%

7

PLP

28,000

-2,00/-6,67%

8

SII

22,350

-1,65/-6,88%

9

BMP

77,900

-1,30/-1,64%

10

CTD

208,700

-1,30/-0,62%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

247

Số cổ phiếu không có giao dịch

122

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 21,41%

Số cổ phiếu giảm giá

106 / 28,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

184 / 49,86%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

5,600

13.309.018

2

SHB

8,100

9.648.413

3

PVX

2,800

7.737.474

4

ACM

2,300

3.442.310

5

ACB

30,100

3.381.864

6

PVS

16,700

1.610.412

7

VCG

20,200

1.176.373

8

PVC

10,100

1.030.527

9

SHS

17,200

938.056

10

HUT

12,000

918.019

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHT

69,500

+3,30/+4,98%

2

PJC

28,600

+2,60/+10,00%

3

SAF

67,000

+2,00/+3,08%

4

SLS

173,200

+1,70/+0,99%

5

CPC

36,300

+1,60/+4,61%

6

DL1

16,200

+1,40/+9,46%

7

SEB

42,000

+1,20/+2,94%

8

PCE

12,200

+1,10/+9,91%

9

VCS

203,200

+0,90/+0,44%

10

DNP

24,900

+0,90/+3,75%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTT

59,100

-4,80/-7,51%

2

SJE

22,800

-2,50/-9,88%

3

TV3

30,300

-2,00/-6,19%

4

TV2

139,000

-1,90/-1,35%

5

CTX

18,300

-1,40/-7,11%

6

SED

19,000

-1,40/-6,86%

7

VDL

34,000

-1,40/-3,95%

8

HJS

20,000

-1,30/-6,10%

9

VC9

11,000

-1,10/-9,09%

10

TSB

12,200

-1,00/-7,58%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

198

Số cổ phiếu không có giao dịch

428

Số cổ phiếu tăng giá

82 / 13,10%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 11,50%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

472 / 75,40%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

22,800

795.868

2

HVN

26,200

530.450

3

MSR

17,800

517.091

4

ART

20,700

487.330

5

SWC

13,900

279.781

6

SBS

2,300

258.710

7

TVB

14,600

224.900

8

DVN

16,300

216.943

9

HD2

15,400

208.350

10

TOP

2,000

149.200

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VKD

39,700

+5,10/+14,74%

2

TBD

39,000

+4,30/+12,39%

3

PSL

57,000

+4,00/+7,55%

4

TVP

45,500

+3,50/+8,33%

5

HNF

52,500

+3,40/+6,92%

6

KGU

21,100

+2,70/+14,67%

7

ND2

20,400

+2,50/+13,97%

8

YTC

39,500

+2,50/+6,76%

9

TRS

59,600

+2,50/+4,38%

10

PEQ

18,000

+2,30/+14,65%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NBW

13,400

-8,90/-39,91%

2

VLB

36,700

-6,40/-14,85%

3

HPT

8,100

-4,90/-37,69%

4

SPC

18,200

-3,10/-14,55%

5

STV

15,800

-2,10/-11,73%

6

VEF

59,000

-1,60/-2,64%

7

NAS

34,500

-1,60/-4,43%

8

TCW

19,900

-1,50/-7,01%

9

GND

19,100

-1,40/-6,83%

10

ACS

9,500

-1,40/-12,84%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

8.954.238

10.135.978

-1.181.740

% KL toàn thị trường

6,00%

6,80%

Giá trị

263,26 tỷ

321,46 tỷ

-58,20 tỷ

% GT toàn thị trường

7,93%

9,69%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

12,300

1.600.380

79.140

1.521.240

2

CTG

19,400

650.520

0

650.520

3

FLC

7,470

390.270

30.000

360.270

4

VIC

49,000

255.810

25.410

230.400

5

PPC

20,350

213.400

0

213.400

6

JVC

3,960

231.500

20.000

211.500

7

HNG

9,590

121.530

0

121.530

8

PAC

53,200

125.880

5.900

119.980

9

PLX

64,900

201.300

91.020

110.280

10

VSH

19,600

104.110

0

104.110

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBT

26,400

162.430

1.500.000

-1.337.570

2

SSI

25,400

5.790

664.640

-658.850

3

HSG

28,450

47.760

642.260

-594.500

4

KBC

14,450

30.440

565.000

-534.560

5

DXG

21,400

13.540

371.160

-357.620

6

DRC

22,900

3.800

183.550

-179.750

7

CSM

14,300

130.000

161.730

-161.600

8

VCB

37,500

226.930

378.260

-151.330

9

VOS

1,850

60.000

205.000

-145.000

10

BID

20,400

5.300

150.000

-144.700

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

649.101

1.755.445

-1.106.344

% KL toàn thị trường

1,01%

2,73%

Giá trị

14,01 tỷ

91,27 tỷ

-77,26 tỷ

% GT toàn thị trường

1,92%

12,49%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DNP

24,900

148.200

100.000

148.100

2

CEO

10,200

150.000

47.000

103.000

3

DBC

27,200

64.600

0

64.600

4

KVC

3,500

47.600

0

47.600

5

TTH

9,000

27.900

0

27.900

6

BVS

20,400

18.000

300.000

17.700

7

CVT

51,500

12.700

1.800

10.900

8

BPC

17,000

9.000

0

9.000

9

MAS

83,700

27.200

18.658

8.542

10

SHB

8,100

8.000

0

8.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NTP

68,600

0

1.095.700

-1.095.700

2

VE9

5,500

100.000

161.100

-161.000

3

PVE

8,800

0

94.000

-94.000

4

VGC

22,400

83.700

163.200

-79.500

5

KLF

5,600

15.500

60.000

-44.500

6

DXP

12,500

2.300

21.200

-18.900

7

SDT

9,000

7.000

25.000

-18.000

8

TEG

6,700

0

9.300

-9.300

9

API

34,700

0

8.300

-8.300

10

PVC

10,100

100.000

7.000

-6.900

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

197.800

189.834

7.966

% KL toàn thị trường

2,53%

2,43%

Giá trị

9,24 tỷ

5,71 tỷ

3,52 tỷ

% GT toàn thị trường

5,52%

3,41%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IBC

24,900

50.000

0

50.000

2

SCS

91,000

31.900

0

31.900

3

ACV

64,200

57.400

45.400

12.000

4

VTA

7,400

10.000

0

10.000

5

ABI

29,000

9.500

0

9.500

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

17,800

0

116.900

-116.900

2

HVN

26,200

1.300

15.000

-13.700

3

ACE

25,000

0

2.500

-2.500

4

ADP

30,700

0

2.500

-2.500

5

DAC

7,500

0

1.000

-1.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục