Phiên chiều 24/7: Penny bị bán tháo, cổ phiếu lớn không cứu nổi thị trường

(ĐTCK) Trong phiên chiều, nhóm ngân hàng và một số mã lớn hồi phục, tưởng chừng sẽ giúp VN-Index có phiên đảo chiều ngoạn mục. Tuy nhiên, dòng tiền dè dặt, cùng với đà giảm đồng loạt của nhóm penny khiến VN-Index tiếp tục giảm điểm.
Phiên chiều 24/7: Penny bị bán tháo, cổ phiếu lớn không cứu nổi thị trường

Trong phiên giao dịch sáng, sau khi rơi qua ngưỡng hỗ trợ 757 điểm, VN-Index đã hồi nhẹ trở lại khi lực cung không quá mạnh, trong khi lực cầu bắt đáy gia tăng ở một số mã bluechip.

Dương như đây đang là ngưỡng hỗ trợ mạnh của thị trường và giúp nhà đầu tư yên tâm thị trường sẽ không giảm quá sâu trong nhịp điều chỉnh này.

Với sự hồi phục của các mã bluechip, nhiều nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ có diễn biến tích cực hơn trong phiên giao dịch chiều. Sự kỳ vọng này dường là có cơ sở và thực tế, một số mã lớn như VNM, VCB, VJC, BVH đảo chiều, cùng SAB về tham chiếu, giúp VN-Index có lúc đã tiến sát mốc tham chiếu và nhiều nhà đầu tư đã nghĩ tới phiên đảo chiều ngoạn mục trong ngày giao dịch đầu tuần mới.

Tuy nhiên, dù nhận được sự hỗ trợ của nhóm cổ phiếu lớn, nhưng lực cầu không thể duy trì đủ mạnh vào cuối phiên, trong khi nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, nhất là nhóm penny bị bán ồ ạt đã khiến VN-Index quay đầu trở lại và tiếp tục có phiên giảm điểm thứ 3 liên tiếp và phiên giảm thứ 6 trong 7 phiên giao dịch gần nhất.

HNX-Index lại tồi tệ hơn khi các mã lớn đều không thể hồi phục, nhiều mã trong HNX30 thậm chí còn đóng cửa ở mức thấp nhất ngày như NTP, PVI, PVS, TV2, DGC, HUT.

Cụ thể, đóng cửa phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index giảm 2,12 điểm (-0,28%), xuống 759,74 điểm với 105 mã tăng và 174 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 158,9 triệu đơn vị, giá trị gần 3.000 tỷ đồng, giảm 11,7% về khối lượng và 17% về giá trị so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 11,93 triệu đơn vị, giá trị 354,67 tỷ đồng.

HNX-Index thậm chí giảm tới 1,03 điểm (-1,05%), xuống 96,93 điểm với 52 mã tăng trong khi có tới 115 mã giảm. Tổng khối lượng khớp đạt 60,13 triệu đơn vị, giá trị 518,27 tỷ đồng, tăng hơn 10% về khối lượng và 5,6% về giá trị so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm gần 0,9 triệu đơn vị, giá trị 18 tỷ đồng.

Xét về các nhóm ngành, nhóm ngân hàng với VCB, BID, EIB, STB, MBB đều có sắc xanh, dù mức tăng không lớn, ngoại trừ CTG đứng ở tham chiếu.

VNM, VJC, BVH cũng đảo chiều tăng trở lại, trong khi SAB về mức tham chiếu. Các mã khác cũng duy trì đà tăng như ROS, HPG, MSN, MWG, FPT, DPM, DCM.

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu nhỏ lại bị bán ồ ạt, khiến nhiều mã giảm sàn như OGC, DLG, VHG, ATG, thậm chí HAR kết thúc chuỗi tăng trần ấn tượng của mình cũng bằng phiên giảm sàn về 10.650 đồng với hơn 2,8 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn tới hơn 1,7 triệu đơn vị. Như vậy, với mức dao động từ trần xuống sàn, biên độ dao động giá của HAR trong phiên hôm nay lên tới 14%. OGC được khớp 8,5 triệu đơn vị và đóng cửa ở mức sàn 2.520 đồng, còn dư mua giá sàn.

Các mã khác, ngoại trừ HQC có sắc xanh le lói, còn lại cũng đồng loạt đóng cửa trong sắc đỏ. FLC giảm 1,93%, xuống 7.100 đồng với 12,58 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE. ITA giảm 3,49%, xuống 4.150 đồng với 5,8 triệu đơn vị được khớp…

Trái ngược với các mã trên, HAI vẫn duy trì sắc tím lên 10.850 đồng, AMD cũng đóng cửa ở mức trần 12.150 đồng với dư mua trần lên tới hơn 3 triệu đơn vị. Cả HAI và AMD đều có thanh khoản tốt với hơn 3,4 triệu đơn vị được khớp.

Trên HNX, SHB nhờ lực cầu tốt nên về được mức tham chiếu 7.800 đồng với 14,62 triệu đơn vị được khớp. Còn lại như đã đề cập đều giảm giá, trong đó ACB giảm 1,2%, VCG giảm 1,59%, PVS giảm 1,85%, CEO giảm 2,8%...

Trên sàn UPCoM, với đà giảm của các mã lớn như DVN, GEX, MSR, TIS, SDI nên UPCoM-Index nới rộng đà giảm trong phiên chiều, dù HVN đảo chiều tăng giá.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,41 điểm (-0,71%), xuống 55,94 điểm với 3,76 triệu đơn vị được khớp, giá trị 48 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,43 triệu đơn vị, giá trị 94 tỷ đồng.

Có thanh khoản tốt nhất sàn UPCoM phiên hôm nay vẫn là VNP với 560.600 đơn vị và vẫn ở mức giá trần 6.500 đồng. Trong khi tân binh LTG nới rộng thê đà tăng, lên mức 58.500 đồng, tăng 6,36% với 350.000 đơn vị được khớp, đứng sa VNP, TOP và PFL.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

759,74

-2,12/-0,28%

158.9

2.999,49 tỷ

14.799.899

8.420.849

HNX-INDEX

96,93

-1,03/-1,05%

61.0

536,57 tỷ

988.500

907.414

UPCOM-INDEX

55,94

-0,41/-0,72%

8.0

173,67 tỷ

353.500

223.500

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

315

Số cổ phiếu không có giao dịch

26

Số cổ phiếu tăng giá

105 / 30,79%

Số cổ phiếu giảm giá

174 / 51,03%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

62 / 18,18%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,100

12.575.590

2

OGC

2,520

8.511.430

3

ITA

4,150

5.804.610

4

HQC

3,270

5.552.680

5

HHS

4,420

4.899.970

6

DLG

4,190

4.575.350

7

AMD

12,150

3.459.840

8

HAI

10,850

3.424.640

9

HPG

31,600

3.045.580

10

HAR

10,650

2.853.560

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BMP

77,200

+5,00/+6,93%

2

CTD

197,500

+2,50/+1,28%

3

BTT

33,350

+2,15/+6,89%

4

DAT

37,850

+1,95/+5,43%

5

TVT

29,450

+1,90/+6,90%

6

PDN

87,900

+1,90/+2,21%

7

CSV

34,600

+1,45/+4,37%

8

C47

20,650

+1,35/+6,99%

9

BWE

19,600

+1,25/+6,81%

10

DRL

42,200

+1,20/+2,93%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RAL

128,100

-9,60/-6,97%

2

DMC

113,500

-8,50/-6,97%

3

BBC

102,100

-5,40/-5,02%

4

BHN

78,800

-5,10/-6,08%

5

TRA

122,300

-4,70/-3,70%

6

VFG

50,300

-3,70/-6,85%

7

STK

16,900

-3,40/-16,75%

8

GMD

38,400

-2,80/-6,80%

9

PLX

63,000

-2,50/-3,82%

10

HRC

31,700

-2,35/-6,90%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

257

Số cổ phiếu không có giao dịch

114

Số cổ phiếu tăng giá

67 / 18,06%

Số cổ phiếu giảm giá

129 / 34,77%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

175 / 47,17%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,800

14.616.680

2

KLF

2,800

7.788.885

3

PVX

2,400

4.549.276

4

DCS

2,600

2.188.134

5

KSK

1,400

2.041.540

6

VCG

18,600

1.402.743

7

HKB

3,200

1.339.320

8

PVV

1,800

1.303.000

9

PVS

15,900

1.209.450

10

CEO

10,400

1.196.175

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KTS

52,800

+4,50/+9,32%

2

CCM

32,400

+2,90/+9,83%

3

AMC

29,700

+2,70/+10,00%

4

API

31,300

+2,30/+7,93%

5

TV3

32,000

+2,10/+7,02%

6

TAG

33,000

+2,00/+6,45%

7

SMT

21,900

+1,90/+9,50%

8

RCL

23,000

+1,90/+9,00%

9

VNT

29,000

+1,80/+6,62%

10

NHC

34,000

+1,50/+4,62%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VBC

35,000

-3,50/-9,09%

2

LDP

31,500

-3,50/-10,00%

3

TV2

164,900

-3,10/-1,85%

4

SDG

27,000

-3,00/-10,00%

5

DHT

84,100

-2,80/-3,22%

6

QHD

22,700

-2,30/-9,20%

7

HAT

35,000

-2,30/-6,17%

8

VCS

150,500

-2,10/-1,38%

9

TTC

18,900

-2,10/-10,00%

10

GMX

27,000

-2,00/-6,90%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

190

Số cổ phiếu không có giao dịch

399

Số cổ phiếu tăng giá

65 / 11,04%

Số cổ phiếu giảm giá

84 / 14,26%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

440 / 74,70%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

VNP

6,500

560.630

2

TOP

2,100

427.700

3

PFL

1,700

407.920

4

LTG

58,500

350.000

5

GEX

19,000

204.330

6

HVN

26,300

173.887

7

ABC

20,900

162.600

8

KLB

10,200

151.100

9

MSR

14,600

141.900

10

DRI

11,500

129.474

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PSL

64,000

+7,50/+13,27%

2

TBD

53,400

+6,90/+14,84%

3

CC1

19,800

+5,60/+39,44%

4

LTG

58,500

+3,50/+6,36%

5

UEM

24,200

+3,10/+14,69%

6

NTW

28,100

+3,10/+12,40%

7

TDM

24,400

+3,10/+14,55%

8

YBC

23,400

+3,00/+14,71%

9

KCE

21,700

+2,70/+14,21%

10

VWS

20,900

+2,60/+14,21%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HNF

35,000

-4,60/-11,62%

2

VCE

8,000

-4,20/-34,43%

3

ADP

34,100

-3,40/-9,07%

4

LMI

17,000

-3,00/-15,00%

5

CKD

15,000

-2,60/-14,77%

6

CID

15,000

-2,50/-14,29%

7

MCH

52,700

-2,40/-4,36%

8

DPH

28,000

-2,00/-6,67%

9

SCS

88,500

-1,90/-2,10%

10

NSG

10,600

-1,80/-14,52%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

14.799.899

8.420.849

6.379.050

% KL toàn thị trường

9,32%

5,30%

Giá trị

499,36 tỷ

312,01 tỷ

187,35 tỷ

% GT toàn thị trường

16,65%

10,40%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,030

1.407.340

0

1.407.340

2

DCM

13,400

500.000

7.000

493.000

3

HHS

4,420

521.000

42.750

478.250

4

NVT

4,460

469.460

0

469.460

5

HPG

31,600

1.730.340

1.304.550

425.790

6

BCG

7,690

387.500

0

387.500

7

PLX

63,000

304.010

21.000

283.010

8

VCI

57,700

291.040

42.000

249.040

9

GAS

59,600

238.200

1.150

237.050

10

NTL

9,750

226.770

0

226.770

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

11,850

8.860

355.370

-346.510

2

SSI

24,750

33.800

364.130

-330.330

3

FCM

6,240

0

300.000

-300.000

4

HSG

29,250

95.800

278.070

-182.270

5

CTG

18,600

160.800

300.000

-139.200

6

CII

33,300

170.320

274.210

-103.890

7

PVD

13,050

11.800

115.000

-103.200

8

PPC

20,300

39.050

120.120

-81.070

9

GTN

16,000

50.000

74.090

-74.040

10

VTO

7,390

40.000

105.600

-65.600

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

988.500

907.414

81.086

% KL toàn thị trường

1,62%

1,49%

Giá trị

13,58 tỷ

10,93 tỷ

2,65 tỷ

% GT toàn thị trường

2,53%

2,04%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

10,400

200.000

0

200.000

2

HUT

11,700

200.000

5.000

195.000

3

S99

6,400

77.000

0

77.000

4

PVC

8,800

64.100

0

64.100

5

BVS

20,400

97.400

51.900

45.500

6

SHB

7,800

50.300

10.000

40.300

7

VGC

18,900

37.300

0

37.300

8

KLF

2,800

38.000

5.000

33.000

9

DBC

27,000

39.500

18.300

21.200

10

KVC

3,000

18.000

0

18.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VKC

7,600

0

479.900

-479.900

2

PVS

15,900

200.000

170.000

-169.800

3

KDM

4,100

0

23.500

-23.500

4

DNP

25,700

0

23.000

-23.000

5

ONE

5,400

18.000

39.900

-21.900

6

TTC

18,900

0

10.100

-10.100

7

DHT

84,100

300.000

7.700

-7.400

8

HKB

3,200

1.000

7.800

-6.800

9

PHP

14,600

0

6.600

-6.600

10

VIG

1,800

0

6.000

-6.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

353.500

223.500

130.000

% KL toàn thị trường

4,41%

2,79%

Giá trị

16,01 tỷ

10,87 tỷ

5,14 tỷ

% GT toàn thị trường

9,22%

6,26%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

50,800

258.900

202.200

56.700

2

VLC

16,000

55.100

0

55.100

3

WSB

54,300

10.600

0

10.600

4

QNS

81,500

5.300

0

5.300

5

SCS

88,500

5.000

0

5.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

26,300

0

21.100

-21.100

2

UDJ

5,500

0

100.000

-100.000

3

NTW

28,100

0

100.000

-100.000

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục