Phiên chiều 23/2: Tiền vào ồ ạt, thị trường bứt tốc

(ĐTCK) Không còn dè dặt như phiên sáng, nhà đầu tư bất ngờ xuống tiền mạnh trong phiên chiều, kéo nhiều mã khởi sắc, trong đó có nhiều mã lớn như VCB, PLX, PVD, qua đó kéo VN-Index tăng vọt qua ngưỡng 1.100 điểm.
Phiên chiều 23/2: Tiền vào ồ ạt, thị trường bứt tốc

Trong phiên giao dịch sáng, thị trường đã hồi phục trở lại sau phiên điều chỉnh hôm qua. Tuy nhiên, sau khi tăng vọt lên ngưỡng 1.090 điểm lúc đầu phiên, dòng tiền dè dặt khiến đà tăng của VN-Index hạ nhiệt khi đóng cửa dưới ngưỡng 1.085 điểm và thanh khoản cũng sụt giảm mạnh so với phiên sáng qua.

Tuy nhiên, ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều nay, dòng tiền bất ngờ chảy mạnh vào nhóm ngân hàng và dầu khí, khéo VN-Index nới rộng đà tăng và vọt mạnh về cuối phiên, đóng cửa ở mức cao nhất ngày với thanh khoản cải thiện mạnh so với phiên sáng.

Cụ thể, đóng cửa phiên cuối tuần, VN-Index tăng 26,82 điểm (+2,49%), lên 1.102,85 điểm với 197 mã tăng và 96 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 189 triệu đơn vị, giá trị 6.044,59 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12 triệu đơn vị, giá trị 436 tỷ đồng.

Với phiên tăng mạnh hôm nay, VN-Index đã lấy lại gần như hết những gì đã mất của đợt điều chỉnh mạnh trước đó. VN-Index hiện chỉ còn cách mức đỉnh của đợt tăng trước đó một vài bước chân.

Như đã đề cập, đóng góp chính cho phiên tăng vọt hôm nay của thị trường là nhóm cổ phiếu ngân hàng và dầu khí. Trong nhóm ngân hàng, VCB nhận được lực cầu lớn, nên nhảy thẳng lên mức giá trần 71.400 đồng với 4,8 triệu đơn vị được khớp.

CTG, STB và MBB tuy không có được sắc tím, nhưng cũng đóng cửa ở mức cao nhất ngày với thanh khoản đứng ở vị trí số 1, số 2 và số 4 thị trường.

Cụ thể, CTG tăng 6,11%, lên 30.400 đồng với 13,72 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE. STB tăng 2,17%, lên 16.450 đồng với 13,29 triệu đơn vị được khớp. MBB tăng 4,6%, lên 33.000 đồng với 8,69 triệu đơn vị được khớp.

BID cũng đảo chiều tăng nhẹ 0,82%, lên 37.100 đồng với 3,62 triệu đơn vị được khớp. VPB tăng 2,45%, lên 58.500 đồng với 3 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, EIB giảm 2,47%, xuống 15.800 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp. HDB giảm 1%, xuống 44.550 đồng, nhưng giao dịch cũng khá sôi động với 2,18 triệu đơn vị được khớp. Có thời điểm, HDB đã vượt qua tham chiếu với mức tăng 3,33%, lên 46.500 đồng.

Ngoài nhóm ngân hàng, nhóm dầu khí cũng khởi sắc trong phiên chiều nay khi ngoài sắc tím của PVD duy trì từ phiên sáng, còn có thêm PLX đóng cửa ở mức trần 82.900 đồng với 2 triệu đơn vị được khớp. PVD đóng cửa ở mức 20.750 đồng với 1,77 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần hơn 0,3 triệu đơn vị. GAS cũng tăng mạnh 4,72%, lên 111.000 đồng.

Nhóm cổ phiếu dầu khí tăng mạnh sau khi giá dầu thô tăng mạnh lên mức cao nhất 2 tuần.

Ngoài ra, nhóm bất động sản cũng tăng mạnh trong phiên chiều nay như VIC, VRE, DXG, NVL, SCR, DIG, HDG, ROS cũng đảo chiều tăng… Nhiều mã lớn khác cũng đảo chiều tăng như DPM, HBC, VNM, HCM, SAB, BHN…

Tương tự, sàn HNX cũng nới rộng đà tăng ngay khi bước vào phiên chiều và tăng vọt lên mức cao nhất ngày khi chốt phiên.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 1,55 điểm (+1,24%), lên 126,24 điểm với 45,7 triệu đơn vị được khớp, giá trị 798,69 tỷ đồng, giảm 14% về lượng và 9,3% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,25 triệu đơn vị, giá trị 25,36 tỷ đồng.

Cũng giống sàn HOSE, đà tăng mạnh của HNX nhờ sự hỗ trợ của nhóm dầu khí và ngân hàng. Trong đó, SHB là mã có thanh khoản tốt nhất với 17,89 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 3,13%, lên 13.200 đồng. ACB tăng 1,13%, lên 44.700 đồng với 4,13 triệu đơn vị.

PVS thậm chí có lúc đã lên mức trần 23.300 đồng, trước khi đóng cửa ở mức 23.000 đồng, tăng 8,49% với 6,1 triệu đơn vị được khớp.

Nhận tín hiệu tích cực trên 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index cũng đảo chiều tăng điểm trong phiên chiều khi đóng cửa tăng 0,26 điểm (+0,43%), lên 59,56 điểm với 8,96 triệu đơn vị được khớp, giá trị 143,94 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 0,5 triệu đơn vị, giá trị 20,5 tỷ đồng.

Tuy nhiên, khác với những đồng nghiệp trên 2 sàn niêm yết, nhóm ngân hàng trên UPCoM lại khá mờ nhạt khi VIB giảm 1,92%, xuống 30.600 đồng, KLB không có giao dịch. LPB dù có sắc xanh với thanh khoản lớn nhất sàn (2,12 triệu đơn vị), nhưng mức tăng chỉ ở mức tối thiểu, lên 15.700 đồng.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1.102,85

+26,82
(+2,49%)

189.1

6.044,59 tỷ

---

---

HNX-INDEX

126,24

+1,55
(+1,24%)

48.0

824,27 tỷ

621.830

3.102.367

UPCOM-INDEX

59,56

+0,26
(+0,43%)

10.7

230,81 tỷ

530.710

290.052

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

197 / 55,65%

Số cổ phiếu giảm giá

96 / 27,12%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

61 / 17,23%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

CTG

30,400

13.718.750

2

STB

16,450

13.291.780

3

HPG

61,600

10.695.740

4

MBB

33,000

8.690.160

5

SCR

12,150

7.463.520

6

VCB

71,400

4.825.770

7

HSG

25,850

4.652.300

8

HAG

6,350

4.558.720

9

SSI

35,200

4.271.290

10

DXG

33,450

3.876.300

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PLX

82,900

+5,40/+6,97%

2

PVD

20,750

+1,35/+6,96%

3

RIC

8,190

+0,53/+6,92%

4

HDG

46,500

+3,00/+6,90%

5

PIT

6,670

+0,43/+6,89%

6

VCB

71,400

+4,60/+6,89%

7

OPC

57,700

+3,70/+6,85%

8

BIC

40,600

+2,60/+6,84%

9

VPS

17,650

+1,10/+6,65%

10

VOS

2,680

+0,16/+6,35%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VPH

10,100

-2,45/-19,52%

2

VIP

7,580

-0,62/-7,56%

3

SMA

12,650

-0,95/-6,99%

4

FUCVREIT

10,000

-0,75/-6,98%

5

GTA

15,350

-1,15/-6,97%

6

CLW

18,700

-1,40/-6,97%

7

SVT

5,350

-0,40/-6,96%

8

GTN

10,950

-0,80/-6,81%

9

ATG

2,520

-0,18/-6,67%

10

KAC

15,500

-1,10/-6,63%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

255

Số cổ phiếu không có giao dịch

124

Số cổ phiếu tăng giá

106 / 27,97%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 18,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

202 / 53,30%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,200

17.889.627

2

PVS

23,000

6.113.371

3

ACB

44,700

4.133.818

4

VCG

23,700

1.927.823

5

PVX

2,100

1.404.828

6

SHS

22,400

1.142.420

7

TNG

16,200

1.098.905

8

SHN

10,100

1.007.875

9

HUT

9,300

716.850

10

TTB

11,000

527.100

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FID

2,200

+0,20/+10,00%

2

TDN

6,600

+0,60/+10,00%

3

PPP

10,000

+0,90/+9,89%

4

ARM

35,600

+3,20/+9,88%

5

VC7

19,100

+1,70/+9,77%

6

CTC

3,400

+0,30/+9,68%

7

VDL

30,000

+2,50/+9,09%

8

NDF

2,400

+0,20/+9,09%

9

KSK

1,200

+0,10/+9,09%

10

CAP

33,800

+2,80/+9,03%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTA

700

-0,10/-12,50%

2

LTC

3,600

-0,40/-10,00%

3

PSE

9,000

-1,00/-10,00%

4

KST

17,700

-1,90/-9,69%

5

CTT

6,900

-0,70/-9,21%

6

BST

10,100

-1,00/-9,01%

7

VE8

9,100

-0,90/-9,00%

8

MLS

9,100

-0,90/-9,00%

9

BTS

5,200

-0,50/-8,77%

10

ORS

2,100

-0,20/-8,70%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

223

Số cổ phiếu không có giao dịch

489

Số cổ phiếu tăng giá

116 / 16,29%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 9,13%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

531 / 74,58%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

15,700

2.122.192

2

HVN

52,900

1.074.223

3

DVN

22,200

538.978

4

ATB

2,100

483.100

5

VIB

30,600

482.752

6

NTB

600

458.552

7

SBS

3,000

424.110

8

QNS

61,200

401.028

9

GTT

400

332.910

10

VGT

18,300

322.560

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CZC

9,800

+2,80/+40,00%

2

AVF

400

+0,10/+33,33%

3

NOS

600

+0,10/+20,00%

4

HAN

12,000

+1,90/+18,81%

5

GGG

700

+0,10/+16,67%

6

S96

700

+0,10/+16,67%

7

IFC

11,500

+1,50/+15,00%

8

PVY

2,300

+0,30/+15,00%

9

TUG

7,700

+1,00/+14,93%

10

S33

31,000

+4,00/+14,81%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLA

300

-0,10/-25,00%

2

GTT

400

-0,10/-20,00%

3

VET

44,800

-7,90/-14,99%

4

VFC

9,300

-1,60/-14,68%

5

PLA

4,100

-0,70/-14,58%

6

PVP

7,100

-1,20/-14,46%

7

G36

6,000

-1,00/-14,29%

8

TA6

7,800

-1,30/-14,29%

9

NTB

600

-0,10/-14,29%

10

HNB

14,500

-2,40/-14,20%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

33,450

1.388.460

685.280

703.180

2

LDG

24,500

400.000

2.000

398.000

3

VIC

91,600

655.740

304.940

350.800

4

HSG

25,850

1.379.930

1.060.610

319.320

5

PLX

82,900

346.710

47.000

299.710

6

DPM

23,850

262.670

8.000

254.670

7

MSN

89,800

425.510

216.630

208.880

8

BVH

84,800

495.290

327.260

168.030

9

STB

16,450

163.960

7.810

156.150

10

PVD

20,750

163.380

19.030

144.350

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

61,600

1.301.790

3.408.600

-2.106.810

2

E1VFVN30

17,900

351.920

2.108.460

-1.756.540

3

GTN

10,950

100.000

1.127.930

-1.127.830

4

VRE

51,600

976.360

1.958.710

-982.350

5

IDI

12,500

0

849.250

-849.250

6

VCB

71,400

273.060

938.600

-665.540

7

SAM

7,780

0

650.000

-650.000

8

BID

37,100

97.820

740.580

-642.760

9

KBC

13,250

31.240

620.000

-588.760

10

HDG

46,500

10.000

547.100

-537.100

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

621.830

3.102.367

-2.480.537

% KL toàn thị trường

1,30%

6,47%

Giá trị

11,40 tỷ

61,49 tỷ

-50,09 tỷ

% GT toàn thị trường

1,38%

7,46%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TNG

16,200

400.000

119.700

280.300

2

NTP

69,900

15.000

0

15.000

3

PVX

2,100

11.500

0

11.500

4

DNY

9,000

10.000

0

10.000

5

IVS

9,300

10.000

0

10.000

6

PVV

1,200

8.000

0

8.000

7

BLF

3,800

6.400

0

6.400

8

HHG

6,300

6.000

0

6.000

9

KSK

1,200

5.000

0

5.000

10

SED

18,600

4.400

0

4.400

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

23,000

0

1.625.000

-1.625.000

2

VNR

23,000

0

471.240

-471.240

3

SHB

13,200

11.600

321.100

-309.500

4

HUT

9,300

0

213.000

-213.000

5

SHS

22,400

41.000

104.000

-63.000

6

BVS

18,900

7.200

46.100

-38.900

7

HKB

2,600

0

25.900

-25.900

8

SD6

7,100

0

20.400

-20.400

9

PLC

23,000

0

17.200

-17.200

10

VCG

23,700

31.100

47.927

-16.827

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

530.710

290.052

240.658

% KL toàn thị trường

4,97%

2,72%

Giá trị

34,32 tỷ

15,29 tỷ

19,04 tỷ

% GT toàn thị trường

14,87%

6,62%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

61,200

256.800

0

256.800

2

ACV

92,200

141.410

117.200

24.210

3

MCH

78,300

11.600

1.000

10.600

4

HD2

13,000

10.500

0

10.500

5

SCS

160,300

15.300

7.000

8.300

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

15,700

74.000

125.000

-51.000

2

LTG

40,400

300.000

15.100

-14.800

3

VNP

5,600

0

4.000

-4.000

4

AMS

8,700

0

4.000

-4.000

5

HBD

13,200

0

2.300

-2.300

T.Lê

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục