Phiên chiều 22/2: Lực bán áp đảo, VN-Index mất hơn 11 điểm

(ĐTCK) Sau 3 phiên tăng liên tiếp, áp lực chốt lời đã diễn ra mạnh mẽ trong phiên hôm nay khiến VN-Index đảo chiều giảm hơn 11 điểm. Đây là phiên giảm điểm đầu tiên trong năm Mậu Tuất của chứng khoán Việt Nam.
Phiên chiều 22/2: Lực bán áp đảo, VN-Index mất hơn 11 điểm

Trong phiên giao dịch sáng, các cổ phiếu ngân hàng đã nhiều lần đóng vai trò bệ đỡ cho thị trường, có thời điểm VN-Index đã lấy lại đà tăng nhờ nhóm cổ phiếu "vua". Tuy nhiên, sau 3 phiên tăng điểm mạnh và đang tiến tới vùng cản 1.100 điểm, áp lực bán chốt lời đã diễn ra mạnh trong phiên hôm nay, đặc biệt là trong phiên chiếu, khiến VN-Index lao về về mốc 1.070 điểm, trước khi hãm đà rơi vào cuối phiên.

Đóng cửa, với 199 mã giảm và 102 mã tăng, VN-Index giảm 11,12 điểm (-1,01%) xuống 1.076,03 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 199,62 triệu đơn vị, giá trị 6.071,87 tỷ đồng, tăng 12,48% về khối lượng và 6,17% về giá trị so với phiên 21/2.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 15,349 triệu đơn vị, giá trị hơn 849 tỷ đồng. Đáng chú ý là các thỏa thuận ở mức giá trần của 2,4 triệu cổ phiếu HDB, giá trị 117,7 tỷ đồng và 0,81 triệu cổ phiếu VJC, giá trị 172,4 tỷ đồng, bên cạnh là 1,82 triệu cổ phiếu NVL, giá trị hơn 147 tỷ đồng...

Áp lực bán mạnh khiến nhiều mã vốn hóa lớn cũng như bluechips quay đầu giảm điểm, trong đó nhóm cổ phiếu dầu khí giảm mạnh nhất như GAS -5,4%, PLX -2,8%, thậm chí PVD đã giảm sàn, trước khi hồi nhẹ với mức giảm 6,3%.

Ngay cả trụ đỡ ngân hàng cũng yếu đà. BID quay đầu giảm 1,6%. Chỉ còn CTG, VCB, EIB là tăng điểm, song sắc xanh đã nhạt đi đáng kể. Các mã VNM, SAB, MSN, HPG, HDB, VPB... cũng đều giảm mạnh.

Dòng tiền cũng chỉ quanh quẩn ở các cổ phiếu ngân hàng. STB và CTG lần lượt dẫn dầu thị trường về thanh khoản với lượng khớp tương ứng 18,52 triệu và 18,02 triệu đơn vị. Các mã khác khớp từ gần 2-6 triệu đơn vị.

Tương tự, sắc đỏ cũng chiếm ưu thế ở nhóm cổ phiếu thị trường như HAG, HNG, SCR, FLC, AMD, HAI, HQC, ITA, KBC, ASM, OGC... Thanh khoản của nhóm này cũng yếu, khớp lệnh cao nhất nhóm là HAG cũng chỉ đạt hơn 5,6 triệu đơn vị.

VHG đã mất sắc tím khi mức tăng dừng ở 980 đồng, khớp lệnh 1,81 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, dù cũng có nhịp hồi nhẹ cuối phiên, song HNX-Index cũng chìm trong sắc đỏ suốt cả phiên chiều.

Đóng cửa, với 98 mã giảm và 49 mã tăng, HNX-Index giảm 1,15 điểm (-0,92%) xuống 124,7 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 52,66 triệu đơn vị, giá trị 855,31 tỷ đồng, tăng 3,66% về khối lượng, nhưng giảm 1,77% về giá trị so với phiên 21/2. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn 3,19 triệu đơn vị, giá trị 53,74 tỷ đồng.

Trong rổ HNX30, chỉ còn VGC, LAS, HHG và PGS là tăng điểm, song thanh khoản yếu. Trong khi đó, các mã có sức nặng như ACB, SHB, VCG, PVS, PVC, HUT, VCS, NTP, DBC... đều đồng loạt giảm điểm.

SHB giảm 2,3% về 12.800 đồng, khớp lệnh 21,7 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. PVS giảm 4,4% về 21.700 đồng, khớp lệnh 6,616 triệu đơn vị. ACB giảm 0,7% về 44.200 đồng, khớp lệnh 3,5 triệu đơn vị...

Một số mã nhỏ như TVC, DPS, HVA, SDD, SCJ... đã tăng trần, song thanh khoản rất thấp.

Trên sàn UPCoM, diễn biến trong phiên chiều khá giằng co, song khác với 2 sàn niêm yết, sàn này kết phiên với mức giảm nhẹ.

Đóng cửa, với 67 mã giảm và 57 mã tăng, UPCoM-Index giảm 0,07 điểm (-0,12%) về 59,3 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 8,53 triệu đơn vị, giá trị 135 tỷ đồng, tăng 32,87% về khối lượng và 14,4% về giá trị so với phiên 21/2. Giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn chỉ 3,89 tỷ đồng.

LPB, HVN và SBS là 3 mã có thanh khoản mạnh nhất sàn, dẫn đầu là LPB với với 2,08 triệu đơn vị được khớp.

Tuy nhiên, SBS đứng giá tham chiếu, còn LPB và HVN cùng giảm điểm, với mức giảm tương ứng 1,9% về 15.500 đồng và 4,8% về 52.000 đồng.

QNS vẫn giữ được sắc xanh với mức tăng 3,9% lên 60.600 đồng, khớp lệnh chỉ 286.000 đơn vị. HPI và PFL tăng trần, song thanh khoản cũng thấp.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1076,03

-11,12
(-1,02%)

200.4

6.121,75tỷ

---

---

HNX-INDEX

124,70

-1,15
(-0,92%)

55.9

909,32 tỷ

1.307.350

2.113.716

UPCOM-INDEX

59,30

-0,07
(-0,12%)

10.2

214,42 tỷ

197.418

240.450


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

101 / 28,53%

Số cổ phiếu giảm giá

199 / 56,21%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

54 / 15,25%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

16,100

18.524.560

2

CTG

28,650

18.022.260

3

MBB

31,550

5.999.410

4

HAG

6,300

5.637.230

5

SCR

11,750

5.396.150

6

HSG

24,550

5.358.140

7

SBT

18,350

5.251.030

8

PVD

19,400

5.146.350

9

FLC

5,830

4.963.300

10

HPG

58,900

4.928.900


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGR

32,100

+2,10/+7,00%

2

RIC

7,660

+0,50/+6,98%

3

SAV

9,990

+0,65/+6,96%

4

VSI

17,700

+1,15/+6,95%

5

DAT

26,400

+1,70/+6,88%

6

HVX

4,250

+0,27/+6,78%

7

VNL

19,750

+1,25/+6,76%

8

ICF

1,920

+0,12/+6,67%

9

VAF

9,600

+0,60/+6,67%

10

CLW

20,100

+1,25/+6,63%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TDW

21,950

-1,65/-6,99%

2

BTT

34,600

-2,60/-6,99%

3

DTA

8,650

-0,65/-6,99%

4

TIE

9,630

-0,72/-6,96%

5

FUCVREIT

10,750

-0,80/-6,93%

6

HU1

8,870

-0,66/-6,93%

7

HOT

12,100

-0,90/-6,92%

8

S4A

24,200

-1,80/-6,92%

9

PIT

6,240

-0,46/-6,87%

10

KAC

16,600

-1,20/-6,74%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

237

Số cổ phiếu không có giao dịch

141

Số cổ phiếu tăng giá

70 / 18,52%

Số cổ phiếu giảm giá

110 / 29,10%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

198 / 52,38%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,800

21.706.521

2

PVS

21,700

6.617.034

3

ACB

44,200

3.505.413

4

VCG

23,800

2.197.825

5

PVX

2,100

2.122.915

6

SHS

22,000

1.993.816

7

HUT

9,200

1.792.709

8

TNG

15,800

1.605.366

9

KLF

2,400

1.227.719

10

SHN

10,000

953.375


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

V12

12,100

+1,10/+10,00%

2

INC

12,100

+1,10/+10,00%

3

SAP

5,500

+0,50/+10,00%

4

CTX

28,600

+2,60/+10,00%

5

TVC

8,800

+0,80/+10,00%

6

BST

11,100

+1,00/+9,90%

7

HVA

4,500

+0,40/+9,76%

8

PSW

9,100

+0,80/+9,64%

9

CAG

21,800

+1,90/+9,55%

10

VC7

17,400

+1,50/+9,43%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VSM

13,500

-1,50/-10,00%

2

VE1

16,300

-1,80/-9,94%

3

VDL

27,500

-3,00/-9,84%

4

TTZ

4,600

-0,50/-9,80%

5

CTB

30,800

-3,30/-9,68%

6

CTT

7,600

-0,80/-9,52%

7

MHL

5,100

-0,50/-8,93%

8

KSK

1,100

-0,10/-8,33%

9

HAT

40,400

-3,60/-8,18%

10

ORS

2,300

-0,20/-8,00%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

197

Số cổ phiếu không có giao dịch

511

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 10,73%

Số cổ phiếu giảm giá

84 / 11,86%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

548 / 77,40%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

15,500

2.080.421

2

HVN

52,000

1.253.519

3

SBS

3,000

1.249.710

4

DVN

21,500

825.990

5

ART

10,000

680.830

6

ATB

2,100

518.200

7

QNS

60,600

286.138

8

VIB

31,000

252.910

9

PXL

2,100

200.813

10

HPI

13,200

200.800


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PEC

6,900

+0,90/+15,00%

2

QLT

11,500

+1,50/+15,00%

3

ACS

13,800

+1,80/+15,00%

4

TNB

5,400

+0,70/+14,89%

5

HPI

13,200

+1,70/+14,78%

6

PDV

3,900

+0,50/+14,71%

7

SGP

12,500

+1,60/+14,68%

8

RGC

7,100

+0,90/+14,52%

9

PLA

4,800

+0,60/+14,29%

10

SAC

20,100

+2,50/+14,20%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VET

52,700

-9,30/-15,00%

2

HBD

11,500

-2,00/-14,81%

3

TVP

37,500

-6,50/-14,77%

4

AFX

4,900

-0,80/-14,04%

5

VT1

12,500

-2,00/-13,79%

6

PMT

4,400

-0,70/-13,73%

7

VVN

4,400

-0,70/-13,73%

8

HU6

6,300

-1,00/-13,70%

9

SJG

8,200

-1,30/-13,68%

10

L45

3,800

-0,60/-13,64%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

90,500

1.186.530

90.040

1.096.490

2

DXG

31,900

1.163.250

444.400

718.850

3

PVD

19,400

697.770

16.970

680.800

4

DPM

23,800

801.340

155.750

645.590

5

VRE

49,900

2.899.060

2.311.100

587.960

6

LDG

23,400

407.000

2.860

404.140

7

E1VFVN30

17,450

368.440

22.250

346.190

8

MSN

88,000

766.450

524.670

241.780

9

HSG

24,550

1.603.620

1.364.830

238.790

10

NT2

33,000

250.950

14.480

236.470


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

58,900

477.350

1.947.670

-1.470.320

2

SAM

7,690

0

550.000

-550.000

3

KBC

13,000

36.510

465.500

-428.990

4

GMD

41,000

0

215.060

-215.060

5

HDG

43,500

0

202.900

-202.900

6

GEX

31,400

106.400

286.200

-179.800

7

HDB

45,000

591.080

746.000

-154.920

8

STB

16,100

1.503.870

1.643.870

-140.000

9

CTD

179,900

26.070

164.480

-138.410

10

PVT

17,900

733.600

870.390

-136.790


TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.307.350

2.113.716

-806.366

% KL toàn thị trường

2,34%

3,78%

Giá trị

22,96 tỷ

25,60 tỷ

-2,64 tỷ

% GT toàn thị trường

2,52%

2,82%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TNG

15,800

608.100

67.000

541.100

2

VCG

23,800

46.000

0

46.000

3

VIX

9,100

41.600

0

41.600

4

VGC

24,200

42.000

2.000

40.000

5

SHS

22,000

36.600

500.000

36.100

6

NTP

68,200

16.500

0

16.500

7

IVS

9,400

11.400

0

11.400

8

CTP

10,500

8.200

0

8.200

9

TTT

51,500

23.100

16.900

6.200

10

VAT

3,200

4.900

0

4.900


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

9,200

25.000

533.000

-508.000

2

PVS

21,700

63.100

383.000

-319.900

3

MBG

2,600

0

279.100

-279.100

4

SHB

12,800

310.650

450.500

-139.850

5

DCS

1,600

0

86.300

-86.300

6

NDN

11,000

8.000

62.500

-54.500

7

CEO

10,500

0

45.300

-45.300

8

KVC

2,700

0

28.500

-28.500

9

LAS

13,500

0

27.100

-27.100

10

BCC

6,900

0

19.700

-19.700


TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

197.418

240.450

-43.032

% KL toàn thị trường

1,94%

2,36%

Giá trị

14,87 tỷ

9,44 tỷ

5,43 tỷ

% GT toàn thị trường

6,94%

4,40%


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

60,600

93.100

4.000

89.100

2

MCH

78,600

19.500

0

19.500

3

SDI

104,000

8.900

0

8.900

4

SCS

158,000

6.900

0

6.900

5

SGN

150,000

3.000

0

3.000


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

15,500

0

131.000

-131.000

2

ACV

92,000

51.400

68.000

-16.600

3

HD2

13,500

0

8.000

-8.000

4

AMS

8,700

0

5.000

-5.000

5

PNT

8,000

0

4.000

-4.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục