Bất chấp sự điều chỉnh khá sâu của cặp đôi lớn VNM và VIC do áp lực bán chốt lời sau những phiên tăng mạnh, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào thị trường với tâm điểm là nhóm cổ phiếu bluechip đã giúp VN-Index duy trì đà tăng khá mạnh trong phiên sáng.
Bước sang phiên chiều, với sắc xanh lan rộng trên bảng điện tử, đặc biệt trong nhóm VN30 đã giúp thị trường tiếp tục bứt phá.
Nếu trong phiên chiều qua, đà tăng quá nóng lên ngưỡng kháng cự mới 930 điểm đã phải trả giá khi bị kéo tụt trở lại khiến VN-Index “đánh rơi” mất hơn 11 điểm và kết phiên về dưới mốc 920 điểm, thì sang phiên chiều 22/11, dòng tiền vẫn duy trì trạng thái sôi động cùng sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu vua, đã giúp chỉ số này thẳng tiến và dễ dàng vượt qua “đỉnh núi” trên khi tăng gần 15 điểm.
Đóng cửa, sàn HOSE có 151 mã tăng và 129 mã giảm, VN-Index tăng 14,36 điểm (+1,56%) lên mức cao nhất ngày 932,66 điểm. Thanh khoản khá tích cực với khối lượng giao dịch đạt 210,14 triệu đơn vị, giá trị 6.453,93 tỷ đồng.
Giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,69 triệu đơn vị, giá trị 1.703,61 tỷ đồng, trong đó riêng VNM thỏa thuận 6,56 triệu đơn vị, giá trị 1.155,16 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 1,39 triệu đơn vị, giá trị 83,68 tỷ đồng; MSN thỏa thuận 1,1 triệu đơn vị, giá trị 67,76 tỷ đồng…
Nhóm VN30 chỉ còn 4 mã giảm, 1 mã đứng giá, trong khi có tới 25 mã tăng. Trong đó, VNM và VIC chính thức mất điểm sau một tuần liền khởi sắc, tuy nhiên đà giảm đã thu hẹp chút ít so với phiên sáng.
Cụ thể, VNM giảm 2,17% xuống 184.900 đồng/CP và khớp 1,83 triệu đơn vị; còn VIC giảm 1,3% xuống 77.000 đồng/CP và khớp 1,67 triệu đơn vị.
Trái lại, dòng tiền ồ ạt đổ vào nhóm cổ phiếu ngân hàng giúp các mã này đua nhau dậy sóng. Nếu trong phiên sáng, BID tăng trần hụt thì sang phiên chiều, cổ phiếu này đã nhanh chóng thiết lập lại sắc tím với mức tăng 6,9% và đóng cửa tại mức giá 25.700 đồng/CP, khối lượng khớp hơn 4 triệu đơn vị và dư mua trần 4.890 đơn vị.
Bên cạnh đó, CTG cũng đua trần khi tăng 6,8% lên mức 22.650 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh tích cực đạt 4,54 triệu đơn vị.
Ngoài ra, các mã khác trong nhóm cũng nới rộng đà tăng cùng giao dịch mạnh như VCB tăng 2,8% lên mức 48.000 đồng/CP và khớp 3,12 triệu đơn vị; VPB tăng 1,7% lên 39.600 đồng/CP và khớp 1,54 triệu đơn vị; STB tăng 4,6% lên mức 12.400 đồng/CP và khớp hơn 7 triệu đơn vị; MBB tăng 0,8% lên mức 24.200 đồng/CP với lượng khớp lớn nhất trong nhóm đạt 11,31 triệu đơn vị.
Cổ phiếu lớn SAB tiếp tục phá kỷ lục về thị giá sau thông tin sang Singapore và Anh tổ chức roadshow để tìm kiếm nhà đầu tư ngoại, khi đóng cửa tại mức 308.400 đồng/CP, tăng 5,3%. Còn “người anh em” BHN cũng đã duy trì sắc tím với mức tăng 6,9% lên mức 132.600 đồng/CP.
Bên cạnh điểm tựa vững chắc từ nhóm cổ phiếu ngân hàng, nhiều cổ phiếu lớn khác cũng đã hỗ rợ tốt cho đà tăng thị trường như BVH, GAS, MSN, VRE, ROS, VJC, PLX…
Tương tự trên sàn HNX, giao dịch tích cực ở nhóm cổ phiếu lớn cũng đã giúp chỉ số sàn này bùng nổ trong phiên chiều và được kéo lên mức cao nhất ngày khi kết phiên.
Cụ thể, HNX-Index tăng 1,27 điểm (+1,17%) lên mức 109,29 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 49,19 triệu đơn vị, giá trị 672,7 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,32 triệu đơn vị, giá trị 43,44 tỷ đồng, trong đó SHS thỏa thuận 1,56 triệu đơn vị, giá trị 28,08 tỷ đồng.
Cũng như các mã khác trong dòng bank, cổ phiếu ACB đã tăng tốc trong phiên chiều khi tăng 3,4%, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 33.900 đồng/CP với khối lượng khớp hơn 2,9 triệu đơn vị.
Bên cạnh đó, lực cầu còn hấp thụ mạnh giúp nhiều mã lớn khác nới rộng đà tăng như PVS tăng 5,29% lên mức 17.900 đồng/CP; VCG tăng gần 2,38% lên mức 25.200 đồng/CP; PVC tăng 2% lên mức 10.100 đồng/CP, TV2 tăng 1,3% lên mức 146.200 đồng/CP…
Đáng chú ý, dù PVS chịu áp lực cung ngoại khi bị bán ròng 775.800 đơn vị, nhưng lực cầu nội khá tốt đã giúp cổ phiếu này tăng vọt lên mức giá cao nhất ngày. Theo đó, PVS đã chuyển nhượng thành công hơn 9,9 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.
Trong khi SHB vẫn duy trì mốc tham chiếu 8.100 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đứng sau PVS, đạt 9,22 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, đà tăng cũng được nới rộng trong phiên chiều.
Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,68 điểm (+1,26%) lên 54,24 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 16,24 triệu đơn vị, giá trị 272,56 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,28 triệu đơn vị, giá trị 27,9 tỷ đồng.
Thông tin Gelex nộp hồ sơ đăng ký niêm yết lên HOSE đã giúp cổ phiếu GEX có phiên giao dịch bùng nổ. Với mức tăng 2,2%, GEX đóng cửa tại mức giá 22.900 đồng/CP, cùng khối lượng giao dịch sôi động với 3,31 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM.
Bên cạnh đó, HVN tiếp tục tăng tốc trong phiên chiều khi tăng 10,9% lên mức 33.500 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 2,57 triệu đơn vị.
Ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, LPB duy trì mức tăng 1,6% và đứng tại mức giá 13.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch 2,57 triệu đơn vị, khối ngoại mua ròng hơn 1,4 triệu đơn vị. Trong khi đó VIB tăng 7,8% lên mức 24.900 đồng/CP.
Thị trường chứng khoán phái sinh phiên 22/11 có 16.200 hợp đồng được giao dịch, giá trị 1.572,45 tỷ đồng, nhích nhẹ hơn 1% so với phiên hôm qua.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
932,66 |
+14,36/+1,56% |
0.0 |
0 |
--- |
--- |
HNX-INDEX |
109,29 |
+1,27/+1,17% |
51.5 |
716,36 tỷ |
794.310 |
1.763.068 |
UPCOM-INDEX |
54,24 |
+0,68/+1,26% |
20.8 |
403,85 tỷ |
2.648.450 |
207.638 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
330 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
16 |
Số cổ phiếu tăng giá |
151 / 43,64% |
Số cổ phiếu giảm giá |
129 / 37,28% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
66 / 19,08% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
FLC |
6,770 |
17.421.580 |
2 |
MBB |
24,200 |
11.311.110 |
3 |
VRE |
51,600 |
7.455.670 |
4 |
STB |
12,400 |
7.063.090 |
5 |
HQC |
2,620 |
6.590.710 |
6 |
DIG |
17,000 |
4.819.290 |
7 |
HVG |
6,850 |
4.699.500 |
8 |
CTG |
22,650 |
4.538.190 |
9 |
SSI |
25,450 |
4.469.450 |
10 |
BID |
25,700 |
4.041.890 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
308,400 |
+15,40/+5,26% |
2 |
BHN |
132,600 |
+8,60/+6,94% |
3 |
COM |
53,800 |
+3,50/+6,96% |
4 |
DMC |
125,400 |
+3,40/+2,79% |
5 |
PNJ |
121,000 |
+3,40/+2,89% |
6 |
D2D |
64,500 |
+3,00/+4,88% |
7 |
RAL |
143,000 |
+3,00/+2,14% |
8 |
TIX |
39,250 |
+2,55/+6,95% |
9 |
BVH |
57,400 |
+2,40/+4,36% |
10 |
HCM |
47,800 |
+2,20/+4,82% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VCF |
200,000 |
-10,00/-4,76% |
2 |
PDN |
97,700 |
-7,30/-6,95% |
3 |
VNM |
184,900 |
-4,10/-2,17% |
4 |
THI |
38,500 |
-2,00/-4,94% |
5 |
HOT |
26,550 |
-1,95/-6,84% |
6 |
FDC |
25,050 |
-1,85/-6,88% |
7 |
KHA |
27,100 |
-1,80/-6,23% |
8 |
THG |
42,100 |
-1,80/-4,10% |
9 |
DAT |
24,200 |
-1,80/-6,92% |
10 |
SCD |
43,000 |
-1,70/-3,80% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
254 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
120 |
Số cổ phiếu tăng giá |
85 / 22,73% |
Số cổ phiếu giảm giá |
89 / 23,80% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
200 / 53,48% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PVS |
17,900 |
9.905.845 |
2 |
SHB |
8,100 |
9.220.572 |
3 |
CEO |
10,600 |
3.372.511 |
4 |
VCG |
25,800 |
2.992.962 |
5 |
ACB |
33,900 |
2.907.841 |
6 |
KLF |
3,500 |
1.760.060 |
7 |
VIX |
8,400 |
1.732.005 |
8 |
PVX |
2,200 |
1.424.472 |
9 |
SHS |
17,800 |
1.180.029 |
10 |
VIG |
2,100 |
932.410 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VHL |
50,000 |
+3,20/+6,84% |
2 |
HJS |
24,000 |
+2,10/+9,59% |
3 |
TV2 |
146,200 |
+1,90/+1,32% |
4 |
PPY |
21,800 |
+1,80/+9,00% |
5 |
KST |
16,900 |
+1,50/+9,74% |
6 |
ADC |
16,500 |
+1,50/+10,00% |
7 |
DL1 |
41,000 |
+1,10/+2,76% |
8 |
ACB |
33,900 |
+1,10/+3,35% |
9 |
PCE |
12,300 |
+1,10/+9,82% |
10 |
PBP |
15,500 |
+1,00/+6,90% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
WCS |
170,000 |
-5,00/-2,86% |
2 |
HAT |
38,500 |
-3,30/-7,89% |
3 |
TTT |
53,000 |
-3,00/-5,36% |
4 |
SAF |
48,500 |
-2,50/-4,90% |
5 |
NBW |
22,600 |
-2,40/-9,60% |
6 |
NET |
26,800 |
-2,00/-6,94% |
7 |
PMC |
72,000 |
-1,90/-2,57% |
8 |
BXH |
17,200 |
-1,90/-9,95% |
9 |
PTI |
22,000 |
-1,80/-7,56% |
10 |
SDU |
16,000 |
-1,50/-8,57% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
222 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
438 |
Số cổ phiếu tăng giá |
111 / 16,82% |
Số cổ phiếu giảm giá |
65 / 9,85% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
484 / 73,33% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
GEX |
22,900 |
3.314.005 |
2 |
HVN |
33,500 |
2.575.987 |
3 |
LPB |
13,100 |
2.574.539 |
4 |
DVN |
19,500 |
1.878.434 |
5 |
SBS |
2,300 |
1.072.640 |
6 |
GSM |
11,000 |
913.600 |
7 |
SWC |
12,000 |
796.010 |
8 |
ART |
14,800 |
793.825 |
9 |
PXL |
2,400 |
679.612 |
10 |
MSR |
18,600 |
514.870 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MPC |
78,000 |
+9,30/+13,54% |
2 |
TVP |
39,600 |
+5,10/+14,78% |
3 |
SIV |
58,200 |
+5,10/+9,60% |
4 |
SGN |
151,000 |
+4,00/+2,72% |
5 |
DBD |
57,600 |
+3,90/+7,26% |
6 |
FOX |
77,800 |
+3,80/+5,14% |
7 |
ACV |
85,500 |
+3,60/+4,40% |
8 |
KCE |
27,300 |
+3,40/+14,23% |
9 |
IST |
14,500 |
+3,30/+29,46% |
10 |
HVN |
33,500 |
+3,30/+10,93% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CMF |
70,600 |
-12,40/-14,94% |
2 |
VKD |
52,700 |
-9,20/-14,86% |
3 |
SDI |
85,000 |
-4,90/-5,45% |
4 |
DHD |
31,200 |
-4,60/-12,85% |
5 |
HSA |
36,000 |
-4,00/-10,00% |
6 |
TTJ |
40,400 |
-3,60/-8,18% |
7 |
QPH |
18,100 |
-3,10/-14,62% |
8 |
CC1 |
18,000 |
-2,00/-10,00% |
9 |
SPA |
11,100 |
-1,90/-14,62% |
10 |
VGG |
51,000 |
-1,90/-3,59% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
12,400 |
1.825.520 |
289.080 |
1.536.440 |
2 |
BID |
25,700 |
2.086.880 |
912.250 |
1.174.630 |
3 |
SSI |
25,450 |
1.086.950 |
49.570 |
1.037.380 |
4 |
VRE |
51,600 |
3.364.850 |
2.376.320 |
988.530 |
5 |
EIB |
12,450 |
531.430 |
0 |
531.430 |
6 |
NT2 |
31,000 |
429.850 |
4.600 |
425.250 |
7 |
PC1 |
36,200 |
357.740 |
0 |
357.740 |
8 |
HCM |
47,800 |
388.660 |
73.280 |
315.380 |
9 |
HSG |
23,650 |
402.720 |
104.080 |
298.640 |
10 |
SBT |
21,150 |
298.090 |
7.430 |
290.660 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSN |
64,000 |
1.299.020 |
2.504.850 |
-1.205.830 |
2 |
VNM |
184,900 |
7.516.370 |
8.137.480 |
-621.110 |
3 |
KBC |
12,850 |
24.010 |
594.380 |
-570.370 |
4 |
VIC |
76,000 |
128.940 |
467.590 |
-338.650 |
5 |
HHS |
4,350 |
380.590 |
687.100 |
-306.510 |
6 |
SHI |
7,370 |
0 |
265.000 |
-265.000 |
7 |
BMP |
92,000 |
400.000 |
191.450 |
-191.050 |
8 |
CII |
32,800 |
292.380 |
451.350 |
-158.970 |
9 |
HVG |
6,850 |
0 |
147.550 |
-147.550 |
10 |
VCB |
48,000 |
987.940 |
1.133.820 |
-145.880 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
794.310 |
1.763.068 |
-968.758 |
% KL toàn thị trường |
1,54% |
3,42% |
|
Giá trị |
13,79 tỷ |
31,49 tỷ |
-17,70 tỷ |
% GT toàn thị trường |
1,93% |
4,40% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
THB |
19,300 |
140.600 |
0 |
140.600 |
2 |
BCC |
6,900 |
60.000 |
100.000 |
59.900 |
3 |
PVX |
2,200 |
21.000 |
0 |
21.000 |
4 |
PVE |
7,100 |
20.000 |
12.000 |
8.000 |
5 |
EID |
16,200 |
5.200 |
0 |
5.200 |
6 |
DXP |
13,000 |
4.900 |
1.000 |
3.900 |
7 |
BVS |
19,400 |
10.000 |
8.400 |
1.600 |
8 |
IDV |
39,100 |
2.000 |
500.000 |
1.500 |
9 |
PMC |
72,000 |
2.100 |
800.000 |
1.300 |
10 |
TXM |
9,600 |
1.100 |
0 |
1.100 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
17,900 |
444.200 |
1.220.000 |
-775.800 |
2 |
VCG |
25,800 |
55.800 |
165.000 |
-109.200 |
3 |
DGL |
32,600 |
0 |
54.900 |
-54.900 |
4 |
VGC |
22,900 |
0 |
45.400 |
-45.400 |
5 |
NVB |
6,800 |
0 |
37.000 |
-37.000 |
6 |
PHP |
12,200 |
0 |
34.900 |
-34.900 |
7 |
KSQ |
2,000 |
0 |
34.000 |
-34.000 |
8 |
KLF |
3,500 |
0 |
30.100 |
-30.100 |
9 |
VIX |
8,400 |
0 |
21.900 |
-21.900 |
10 |
S99 |
5,300 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.648.450 |
207.638 |
2.440.812 |
% KL toàn thị trường |
12,76% |
1,00% |
|
Giá trị |
61,72 tỷ |
11,39 tỷ |
50,33 tỷ |
% GT toàn thị trường |
15,28% |
2,82% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
13,100 |
1.408.510 |
0 |
1.408.510 |
2 |
GEX |
22,900 |
762.800 |
0 |
762.800 |
3 |
VIB |
24,900 |
100.000 |
0 |
100.000 |
4 |
HVN |
33,500 |
129.417 |
64.338 |
65.079 |
5 |
ACV |
85,500 |
137.436 |
81.300 |
56.136 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
S12 |
900 |
0 |
23.400 |
-23.400 |
2 |
FOX |
77,800 |
0 |
7.900 |
-7.900 |
3 |
AMS |
8,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
4 |
UDJ |
7,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
VQC |
11,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |