Phiên chiều 22/11: Dòng bank nổi sóng, VN-Index chinh phục mốc 930 điểm

(ĐTCK) Dòng tiền chảy mạnh cùng nhóm cổ phiếu ngân hàng nổi sóng, đã giúp VN-Index tăng vọt gần 15 điểm và chính thức vượt thành công đỉnh mới 930 điểm.
Phiên chiều 22/11: Dòng bank nổi sóng, VN-Index chinh phục mốc 930 điểm

Bất chấp sự điều chỉnh khá sâu của cặp đôi lớn VNM và VIC do áp lực bán chốt lời sau những phiên tăng mạnh, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào thị trường với tâm điểm là nhóm cổ phiếu bluechip đã giúp VN-Index duy trì đà tăng khá mạnh trong phiên sáng.

Bước sang phiên chiều, với sắc xanh lan rộng trên bảng điện tử, đặc biệt trong nhóm VN30 đã giúp thị trường tiếp tục bứt phá.

Nếu trong phiên chiều qua, đà tăng quá nóng lên ngưỡng kháng cự mới 930 điểm đã phải trả giá khi bị kéo tụt trở lại khiến VN-Index “đánh rơi” mất hơn 11 điểm và kết phiên về dưới mốc 920 điểm, thì sang phiên chiều 22/11, dòng tiền vẫn duy trì trạng thái sôi động cùng sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu vua, đã giúp chỉ số này thẳng tiến và dễ dàng vượt qua “đỉnh núi” trên khi tăng gần 15 điểm.

Đóng cửa, sàn HOSE có 151 mã tăng và 129 mã giảm, VN-Index tăng 14,36 điểm (+1,56%) lên mức cao nhất ngày 932,66 điểm. Thanh khoản khá tích cực với khối lượng giao dịch đạt 210,14 triệu đơn vị, giá trị 6.453,93 tỷ đồng.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,69 triệu đơn vị, giá trị 1.703,61 tỷ đồng, trong đó riêng VNM thỏa thuận 6,56 triệu đơn vị, giá trị 1.155,16 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 1,39 triệu đơn vị, giá trị 83,68 tỷ đồng; MSN thỏa thuận 1,1 triệu đơn vị, giá trị 67,76 tỷ đồng…

Nhóm VN30 chỉ còn 4 mã giảm, 1 mã đứng giá, trong khi có tới 25 mã tăng. Trong đó, VNM và VIC chính thức mất điểm sau một tuần liền khởi sắc, tuy nhiên đà giảm đã thu hẹp chút ít so với phiên sáng.

Cụ thể, VNM giảm 2,17% xuống 184.900 đồng/CP và khớp 1,83 triệu đơn vị; còn VIC giảm 1,3% xuống 77.000 đồng/CP và khớp 1,67 triệu đơn vị.

Trái lại, dòng tiền ồ ạt đổ vào nhóm cổ phiếu ngân hàng giúp các mã này đua nhau dậy sóng. Nếu trong phiên sáng, BID tăng trần hụt thì sang phiên chiều, cổ phiếu này đã nhanh chóng thiết lập lại sắc tím với mức tăng 6,9% và đóng cửa tại mức giá 25.700 đồng/CP, khối lượng khớp hơn 4 triệu đơn vị và dư mua trần 4.890 đơn vị.

Bên cạnh đó, CTG cũng đua trần khi tăng 6,8% lên mức 22.650 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh tích cực đạt 4,54 triệu đơn vị.

Ngoài ra, các mã khác trong nhóm cũng nới rộng đà tăng cùng giao dịch mạnh như VCB tăng 2,8% lên mức 48.000 đồng/CP và khớp 3,12 triệu đơn vị; VPB tăng 1,7% lên 39.600 đồng/CP và khớp 1,54 triệu đơn vị; STB tăng 4,6% lên mức 12.400 đồng/CP và khớp hơn 7 triệu đơn vị; MBB tăng 0,8% lên mức 24.200 đồng/CP với lượng khớp lớn nhất trong nhóm đạt 11,31 triệu đơn vị.

Cổ phiếu lớn SAB tiếp tục phá kỷ lục về thị giá sau thông tin sang Singapore và Anh tổ chức roadshow để tìm kiếm nhà đầu tư ngoại, khi đóng cửa tại mức 308.400 đồng/CP, tăng 5,3%. Còn “người anh em” BHN cũng đã duy trì sắc tím với mức tăng 6,9% lên mức 132.600 đồng/CP.

Bên cạnh điểm tựa vững chắc từ nhóm cổ phiếu ngân hàng, nhiều cổ phiếu lớn khác cũng đã hỗ rợ tốt cho đà tăng thị trường như BVH, GAS, MSN, VRE, ROS, VJC, PLX…

Tương tự trên sàn HNX, giao dịch tích cực ở nhóm cổ phiếu lớn cũng đã giúp chỉ số sàn này bùng nổ trong phiên chiều và được kéo lên mức cao nhất ngày khi kết phiên.

Cụ thể, HNX-Index tăng 1,27 điểm (+1,17%) lên mức 109,29 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 49,19 triệu đơn vị, giá trị 672,7 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,32 triệu đơn vị, giá trị 43,44 tỷ đồng, trong đó SHS thỏa thuận 1,56 triệu đơn vị, giá trị 28,08 tỷ đồng.

Cũng như các mã khác trong dòng bank, cổ phiếu ACB đã tăng tốc trong phiên chiều khi tăng 3,4%, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 33.900 đồng/CP với khối lượng khớp hơn 2,9 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, lực cầu còn hấp thụ mạnh giúp nhiều mã lớn khác nới rộng đà tăng như PVS tăng 5,29% lên mức 17.900 đồng/CP; VCG tăng gần 2,38% lên mức 25.200 đồng/CP; PVC tăng 2% lên mức 10.100 đồng/CP, TV2 tăng 1,3% lên mức 146.200 đồng/CP…

Đáng chú ý, dù PVS chịu áp lực cung ngoại khi bị bán ròng 775.800 đơn vị, nhưng lực cầu nội khá tốt đã giúp cổ phiếu này tăng vọt lên mức giá cao nhất ngày. Theo đó, PVS đã chuyển nhượng thành công hơn 9,9 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.

Trong khi SHB vẫn duy trì mốc tham chiếu 8.100 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đứng sau PVS, đạt 9,22 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đà tăng cũng được nới rộng trong phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,68 điểm (+1,26%) lên 54,24 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 16,24 triệu đơn vị, giá trị 272,56 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,28 triệu đơn vị, giá trị 27,9 tỷ đồng.

Thông tin Gelex nộp hồ sơ đăng ký niêm yết lên HOSE đã giúp cổ phiếu GEX có phiên giao dịch bùng nổ. Với mức tăng 2,2%, GEX đóng cửa tại mức giá 22.900 đồng/CP, cùng khối lượng giao dịch sôi động với 3,31 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM.

Bên cạnh đó, HVN tiếp tục tăng tốc trong phiên chiều khi tăng 10,9% lên mức 33.500 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 2,57 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, LPB duy trì mức tăng 1,6% và đứng tại mức giá 13.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch 2,57 triệu đơn vị, khối ngoại mua ròng hơn 1,4 triệu đơn vị. Trong khi đó VIB tăng 7,8% lên mức 24.900 đồng/CP.

Thị trường chứng khoán phái sinh phiên 22/11 có 16.200 hợp đồng được giao dịch, giá trị 1.572,45 tỷ đồng, nhích nhẹ hơn 1% so với phiên hôm qua.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

932,66

+14,36/+1,56%

0.0

0

---

---

HNX-INDEX

109,29

+1,27/+1,17%

51.5

716,36 tỷ

794.310

1.763.068

UPCOM-INDEX

54,24

+0,68/+1,26%

20.8

403,85 tỷ

2.648.450

207.638 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

330

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

151 / 43,64%

Số cổ phiếu giảm giá

129 / 37,28%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 19,08% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,770

17.421.580

2

MBB

24,200

11.311.110

3

VRE

51,600

7.455.670

4

STB

12,400

7.063.090

5

HQC

2,620

6.590.710

6

DIG

17,000

4.819.290

7

HVG

6,850

4.699.500

8

CTG

22,650

4.538.190

9

SSI

25,450

4.469.450

10

BID

25,700

4.041.890 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

308,400

+15,40/+5,26%

2

BHN

132,600

+8,60/+6,94%

3

COM

53,800

+3,50/+6,96%

4

DMC

125,400

+3,40/+2,79%

5

PNJ

121,000

+3,40/+2,89%

6

D2D

64,500

+3,00/+4,88%

7

RAL

143,000

+3,00/+2,14%

8

TIX

39,250

+2,55/+6,95%

9

BVH

57,400

+2,40/+4,36%

10

HCM

47,800

+2,20/+4,82% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

200,000

-10,00/-4,76%

2

PDN

97,700

-7,30/-6,95%

3

VNM

184,900

-4,10/-2,17%

4

THI

38,500

-2,00/-4,94%

5

HOT

26,550

-1,95/-6,84%

6

FDC

25,050

-1,85/-6,88%

7

KHA

27,100

-1,80/-6,23%

8

THG

42,100

-1,80/-4,10%

9

DAT

24,200

-1,80/-6,92%

10

SCD

43,000

-1,70/-3,80% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

254

Số cổ phiếu không có giao dịch

120

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 22,73%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 23,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

200 / 53,48% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

17,900

9.905.845

2

SHB

8,100

9.220.572

3

CEO

10,600

3.372.511

4

VCG

25,800

2.992.962

5

ACB

33,900

2.907.841

6

KLF

3,500

1.760.060

7

VIX

8,400

1.732.005

8

PVX

2,200

1.424.472

9

SHS

17,800

1.180.029

10

VIG

2,100

932.410 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHL

50,000

+3,20/+6,84%

2

HJS

24,000

+2,10/+9,59%

3

TV2

146,200

+1,90/+1,32%

4

PPY

21,800

+1,80/+9,00%

5

KST

16,900

+1,50/+9,74%

6

ADC

16,500

+1,50/+10,00%

7

DL1

41,000

+1,10/+2,76%

8

ACB

33,900

+1,10/+3,35%

9

PCE

12,300

+1,10/+9,82%

10

PBP

15,500

+1,00/+6,90% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

170,000

-5,00/-2,86%

2

HAT

38,500

-3,30/-7,89%

3

TTT

53,000

-3,00/-5,36%

4

SAF

48,500

-2,50/-4,90%

5

NBW

22,600

-2,40/-9,60%

6

NET

26,800

-2,00/-6,94%

7

PMC

72,000

-1,90/-2,57%

8

BXH

17,200

-1,90/-9,95%

9

PTI

22,000

-1,80/-7,56%

10

SDU

16,000

-1,50/-8,57% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

222

Số cổ phiếu không có giao dịch

438

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 16,82%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 9,85%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

484 / 73,33% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

22,900

3.314.005

2

HVN

33,500

2.575.987

3

LPB

13,100

2.574.539

4

DVN

19,500

1.878.434

5

SBS

2,300

1.072.640

6

GSM

11,000

913.600

7

SWC

12,000

796.010

8

ART

14,800

793.825

9

PXL

2,400

679.612

10

MSR

18,600

514.870 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MPC

78,000

+9,30/+13,54%

2

TVP

39,600

+5,10/+14,78%

3

SIV

58,200

+5,10/+9,60%

4

SGN

151,000

+4,00/+2,72%

5

DBD

57,600

+3,90/+7,26%

6

FOX

77,800

+3,80/+5,14%

7

ACV

85,500

+3,60/+4,40%

8

KCE

27,300

+3,40/+14,23%

9

IST

14,500

+3,30/+29,46%

10

HVN

33,500

+3,30/+10,93% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

70,600

-12,40/-14,94%

2

VKD

52,700

-9,20/-14,86%

3

SDI

85,000

-4,90/-5,45%

4

DHD

31,200

-4,60/-12,85%

5

HSA

36,000

-4,00/-10,00%

6

TTJ

40,400

-3,60/-8,18%

7

QPH

18,100

-3,10/-14,62%

8

CC1

18,000

-2,00/-10,00%

9

SPA

11,100

-1,90/-14,62%

10

VGG

51,000

-1,90/-3,59%   

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

12,400

1.825.520

289.080

1.536.440

2

BID

25,700

2.086.880

912.250

1.174.630

3

SSI

25,450

1.086.950

49.570

1.037.380

4

VRE

51,600

3.364.850

2.376.320

988.530

5

EIB

12,450

531.430

0

531.430

6

NT2

31,000

429.850

4.600

425.250

7

PC1

36,200

357.740

0

357.740

8

HCM

47,800

388.660

73.280

315.380

9

HSG

23,650

402.720

104.080

298.640

10

SBT

21,150

298.090

7.430

290.660 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSN

64,000

1.299.020

2.504.850

-1.205.830

2

VNM

184,900

7.516.370

8.137.480

-621.110

3

KBC

12,850

24.010

594.380

-570.370

4

VIC

76,000

128.940

467.590

-338.650

5

HHS

4,350

380.590

687.100

-306.510

6

SHI

7,370

0

265.000

-265.000

7

BMP

92,000

400.000

191.450

-191.050

8

CII

32,800

292.380

451.350

-158.970

9

HVG

6,850

0

147.550

-147.550

10

VCB

48,000

987.940

1.133.820

-145.880 

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

794.310

1.763.068

-968.758

% KL toàn thị trường

1,54%

3,42%

Giá trị

13,79 tỷ

31,49 tỷ

-17,70 tỷ

% GT toàn thị trường

1,93%

4,40%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

THB

19,300

140.600

0

140.600

2

BCC

6,900

60.000

100.000

59.900

3

PVX

2,200

21.000

0

21.000

4

PVE

7,100

20.000

12.000

8.000

5

EID

16,200

5.200

0

5.200

6

DXP

13,000

4.900

1.000

3.900

7

BVS

19,400

10.000

8.400

1.600

8

IDV

39,100

2.000

500.000

1.500

9

PMC

72,000

2.100

800.000

1.300

10

TXM

9,600

1.100

0

1.100 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,900

444.200

1.220.000

-775.800

2

VCG

25,800

55.800

165.000

-109.200

3

DGL

32,600

0

54.900

-54.900

4

VGC

22,900

0

45.400

-45.400

5

NVB

6,800

0

37.000

-37.000

6

PHP

12,200

0

34.900

-34.900

7

KSQ

2,000

0

34.000

-34.000

8

KLF

3,500

0

30.100

-30.100

9

VIX

8,400

0

21.900

-21.900

10

S99

5,300

0

20.000

-20.000 

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.648.450

207.638

2.440.812

% KL toàn thị trường

12,76%

1,00%

Giá trị

61,72 tỷ

11,39 tỷ

50,33 tỷ

% GT toàn thị trường

15,28%

2,82%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,100

1.408.510

0

1.408.510

2

GEX

22,900

762.800

0

762.800

3

VIB

24,900

100.000

0

100.000

4

HVN

33,500

129.417

64.338

65.079

5

ACV

85,500

137.436

81.300

56.136 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

S12

900

0

23.400

-23.400

2

FOX

77,800

0

7.900

-7.900

3

AMS

8,000

0

100.000

-100.000

4

UDJ

7,100

0

100.000

-100.000

5

VQC

11,100

0

100.000

-100.000

T.Thúy

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục