Ngay khi bước vào phiên giao dịch đầu tiên của năm mới, dòng tiền đã chảy mạnh, giúp sắc xanh lan tỏa trên bảng điện tử. Tuy nhiên, do áp lực từ một số mã vốn hóa lớn như VCB, ROS, GAS, PLX, nên thị trường giằng co trong biên độ hẹp.
Tuy nhiên, ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều, nhóm ngân hàng đã nhanh chóng được kéo tăng mạnh trở lại, giúp VN-Index tăng vọt ngay đầu phiên, vượt qua ngưỡng 990 điểm. Sau chút nghỉ ngơi ngắn, VN-Index tiếp tục tăng vọt trong nửa cuối phiên, vượt qua ngưỡng 995 điểm. Nhiều nhà đầu tư kỳ vọng, với đà hưng phấn này, VN-Index sẽ chinh phục luôn ngưỡng 1.000 điểm trong phiên hôm nay. Tuy nhiên, điều đó chưa thể xảy ra khi áp lực chốt lời ở một số mã lớn xuất hiện trong đợt ATC, đã níu chân VN-Index ở sát trên ngưỡng 995 điểm.
Tương tự, HNX-Index cũng tăng vọt ngay khi bước vào phiên chiều và leo thẳng lên mức cao nhất ngày khi đóng cửa phiên khi không gặp một lực cản nào. Thanh khoản 2 sàn vẫn duy trì ở mức cao trong phiên hôm nay.
Cụ thể, chốt phiên giao dịch đầu năm mới 2018, VN-Index tăng 11,53 điểm (+1,17%), lên 995,77 điểm với 160 mã tăng và 125 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 186 triệu đơn vị, giá trị 5.681,55 tỷ đồng, giảm 11,89% về lượng và giảm 11,28% về giá trị so với phiên cuối năm 2017. Tuy nhiên, thanh khoản giảm chủ yếu do giao dịch thỏa thuận phiên hôm nay thấp hơn nhiều so với phiên trước đó. Cụ thể, trong phiên hôm nay, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12,9 triệu đơn vị, giá trị 560,26 tỷ đồng, giảm 57,2% về khối lượng và giảm 59,3% về giá trị so với phiên trước.
HNX-Index tăng 2,0 điểm (+1,71%), lên 118,87 điểm với 64,3 triệu đơn vị, giá trị 956,25 tỷ đồng được khớp, tăng 43,5% về khối lượng và tăng 38,6% về giá trị so với phiên trước. Giao dịch thỏa thuận chỉ đạt chưa tới 400.000 đơn vị, giá trị hơn 13,2 tỷ đồng.
Như đã đề cập, phiên giao dịch chiều nay chứng kiến sự khởi sắc trở lại của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Trong 3 mã có thanh khoản tốt nhất thị trường đều thuộc nhóm ngan hàng và đều có mức tăng rất mạnh, trong đó STB là mã có thanh khoản tốt nhất thị trường với 16,33 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 4,28%, lên 13.400 đồng. Tiếp đến là MBB với 7,86 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 4,53%, lên 26.550 đồng và VPB với gần 7 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 5,61%, lên 43.300 đồng.
Ngoài 3 mã trên, các mã ngân hàng lớn như VCB, BID và CTG cũng đều có sắc xanh. Trong đó, VCB tăng 1,29%, lên 55.000 đồng với 2,8 triệu cổ phiếu, dù mở cửa phiên sáng trong sắc đỏ. CTG cũng đảo chiều tăng 3,1%, lên 24.950 đồng với gần 4 triệu đơn vị được khớp, BID thậm chí còn tăng 5,88%, lên mức cao nhất ngày 27.000 đồng với 2,9 triệu đơn vị được khớp. Trong nhóm này, chỉ có EIB vẫn níu chân ở tham chiếu.
Ngoại trừ nhóm ngân hàng, nhiều mã lớn khác cũng quay đầu, hoặc nới rộng đà tăng, như VNM tăng 1,39%, lên 211.500 đồng, VIC tăng 1,16%, lên 78.200 đồng, SAB tăng 1,2%, lên 252.300 đồng, MSN tăng 4,3%, lên 80.000 đồng - mức cao nhất ngày, VRE tăng nhẹ 0,42%, lên 47.350 đồng. PLX cũng về tham chiếu 75.000 đồng, chỉ có GAS giảm khá mạnh 2,16%, xuống 95.300 đồng do áp lực chốt lời sau chuỗi tăng ấn tượng trước đó.
Ngoài GAS, các mã lớn giảm đáng chú ý còn có ROS với mức giảm 6,71%, xuống 169.500 đồng với 3,27 triệu đơn vị được khớp, thậm chí có lúc xuống mức sàn 169.000 đồng. PVD giảm 1,5%, xuống 23.000 đồng, HBC giảm 3,15%, xuống 43.000 đồng.
Nhóm cổ phiếu thị trường hôm nay khá mờ nhạt khi thanh khoản không quá nổi trội, còn giá chỉ biến động nhẹ.
Tương tự sàn HOSE, nhóm ngân hàng trên sàn HNX cũng khởi sắc trong chiều nay. Trong đó, SHB tăng 5,38%, lên mức cao nhất ngày 9.800 đồng với 23,82 triệu đơn vị được khớp, cao nhất sàn. ACB tăng 5,15%, lên 38.800 đồng với 3,66 triệu đơn vị, đứng thứ 3 sau PVS. Tuy nhiên, PVS lại giảm 2,54%, xuống 23.000 đồng với 11,1 triệu đơn vị được khớp.
Trong top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, ngoài PVS, còn có NTP và VPI giảm, VCS đứng tham chiếu, còn lại tăn giá.
Tương tự, sàn UPCoM cũng khởi sắc trong phiên đầu năm mới với UPCoM-Index tăng 0,45 điểm (+0,82%), lên 55,37 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 9 triệu đơn vị, giá trị 164,1 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 701.349 đơn vị, giá trị 28,75 tỷ đồng.
Khác với sàn niêm yết, các mã ngân hàng trên UPCoM lại không khởi sắc khi chỉ tăng giảm nhẹ. Trên sàn này, DVN là mã có thanh khoản tốt nhất phiên hôm nay với 1,84 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 5,69%, lên 22.300 đồng. Tiếp theo là LPB với 1,56 triệu đơn vị (tăng 0,78%, lên 13.000 đồng) và HVN với 1,53 triệu đơn vị (tăng 8,58%, lên 46.800 đồng). Các mã lớn khác tăng giá là ACV, GEX, MSR, SDI, MCH, KLB, trong khi VIB đóng cửa trong sắc đỏ.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
995,77 |
+11,53/+1,17% |
186.0 |
5.681,55 tỷ |
11.941.670 |
6.201.500 |
HNX-INDEX |
118,87 |
+2,00/+1,71% |
64.7 |
969,77 tỷ |
2.004.040 |
502.400 |
UPCOM-INDEX |
55,37 |
+0,45/+0,82% |
11.6 |
286,44 tỷ |
707.480 |
251.230 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
329 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
19 |
Số cổ phiếu tăng giá |
160 / 45,98% |
Số cổ phiếu giảm giá |
125 / 35,92% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
63 / 18,10% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
13,400 |
16.330.710 |
2 |
MBB |
26,550 |
7.863.840 |
3 |
VPB |
43,300 |
6.973.030 |
4 |
FLC |
6,930 |
6.081.800 |
5 |
DXG |
22,150 |
5.968.230 |
6 |
FPT |
59,800 |
5.022.160 |
7 |
HQC |
2,650 |
4.836.310 |
8 |
SSI |
29,100 |
4.495.320 |
9 |
PVD |
23,000 |
4.180.640 |
10 |
HPG |
47,700 |
4.105.100 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
KPF |
30,650 |
+2,00/+6,98% |
2 |
PNC |
25,500 |
+1,65/+6,92% |
3 |
NAV |
6,230 |
+0,40/+6,86% |
4 |
JVC |
4,390 |
+0,28/+6,81% |
5 |
SVT |
6,940 |
+0,44/+6,77% |
6 |
BTT |
35,550 |
+2,25/+6,76% |
7 |
VFG |
35,700 |
+2,20/+6,57% |
8 |
BSI |
14,800 |
+0,90/+6,47% |
9 |
KDC |
42,000 |
+2,50/+6,33% |
10 |
PHR |
46,000 |
+2,65/+6,11% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CHP |
24,600 |
-1,85/-6,99% |
2 |
TCO |
12,100 |
-0,90/-6,92% |
3 |
TDW |
23,100 |
-1,70/-6,85% |
4 |
FDC |
24,600 |
-1,80/-6,82% |
5 |
BIC |
34,400 |
-2,50/-6,78% |
6 |
PXT |
4,270 |
-0,31/-6,77% |
7 |
ROS |
169,500 |
-12,20/-6,71% |
8 |
FUCVREIT |
8,860 |
-0,62/-6,54% |
9 |
PGI |
21,250 |
-1,45/-6,39% |
10 |
TIX |
33,900 |
-2,30/-6,35% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
251 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
128 |
Số cổ phiếu tăng giá |
97 / 25,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
102 / 26,91% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
180 / 47,49% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
9,800 |
23.823.877 |
2 |
PVS |
23,000 |
11.102.231 |
3 |
ACB |
38,800 |
3.657.426 |
4 |
VCG |
22,100 |
2.107.577 |
5 |
PVX |
2,300 |
2.082.994 |
6 |
KLF |
3,400 |
1.666.207 |
7 |
VGC |
27,400 |
1.551.201 |
8 |
SHS |
21,500 |
1.520.839 |
9 |
MST |
3,500 |
1.407.400 |
10 |
SHN |
9,700 |
875.570 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ARM |
27,500 |
+2,50/+10,00% |
2 |
ASA |
3,300 |
+0,30/+10,00% |
3 |
PSE |
9,900 |
+0,90/+10,00% |
4 |
L44 |
2,200 |
+0,20/+10,00% |
5 |
KMT |
8,800 |
+0,80/+10,00% |
6 |
PSC |
13,200 |
+1,20/+10,00% |
7 |
VTL |
30,300 |
+2,70/+9,78% |
8 |
CET |
4,500 |
+0,40/+9,76% |
9 |
SDG |
18,200 |
+1,60/+9,64% |
10 |
VMS |
8,000 |
+0,70/+9,59% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BTW |
15,300 |
-1,70/-10,00% |
2 |
CTB |
31,500 |
-3,50/-10,00% |
3 |
RCL |
20,200 |
-2,20/-9,82% |
4 |
MCF |
17,600 |
-1,90/-9,74% |
5 |
CTX |
24,400 |
-2,60/-9,63% |
6 |
HHC |
46,100 |
-4,90/-9,61% |
7 |
BST |
10,500 |
-1,10/-9,48% |
8 |
CLH |
15,300 |
-1,60/-9,47% |
9 |
VE1 |
17,300 |
-1,80/-9,42% |
10 |
KSD |
2,900 |
-0,30/-9,38% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
199 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
486 |
Số cổ phiếu tăng giá |
93 / 13,58% |
Số cổ phiếu giảm giá |
68 / 9,93% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
524 / 76,50% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
DVN |
22,300 |
1.836.374 |
2 |
LPB |
13,000 |
1.559.161 |
3 |
HVN |
46,800 |
1.536.453 |
4 |
GEX |
25,900 |
885.550 |
5 |
SBS |
2,500 |
844.970 |
6 |
ART |
12,800 |
837.682 |
7 |
TOP |
1,500 |
221.803 |
8 |
PFL |
1,300 |
219.901 |
9 |
VPD |
15,000 |
171.391 |
10 |
ACV |
119,000 |
169.087 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
GTH |
4,600 |
+0,60/+15,00% |
2 |
CMF |
123,100 |
+16,00/+14,94% |
3 |
VET |
27,700 |
+3,60/+14,94% |
4 |
MTV |
13,900 |
+1,80/+14,88% |
5 |
PEQ |
32,700 |
+4,20/+14,74% |
6 |
DHB |
7,800 |
+1,00/+14,71% |
7 |
DBM |
25,800 |
+3,30/+14,67% |
8 |
SGP |
10,200 |
+1,30/+14,61% |
9 |
VT8 |
12,600 |
+1,60/+14,55% |
10 |
TGP |
8,000 |
+1,00/+14,29% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
BTV |
29,100 |
-5,10/-14,91% |
2 |
TMG |
43,100 |
-7,50/-14,82% |
3 |
HND |
10,500 |
-1,80/-14,63% |
4 |
DNH |
19,700 |
-3,30/-14,35% |
5 |
VKD |
28,100 |
-4,70/-14,33% |
6 |
VLB |
30,000 |
-5,00/-14,29% |
7 |
KTL |
15,100 |
-2,50/-14,20% |
8 |
TTN |
4,500 |
-0,70/-13,46% |
9 |
SPA |
14,000 |
-2,10/-13,04% |
10 |
IHK |
10,100 |
-1,50/-12,93% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
11.941.670 |
6.201.500 |
5.740.170 |
% KL toàn thị trường |
6,42% |
3,33% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
BID |
27,000 |
1.446.220 |
16.800 |
1.429.420 |
2 |
STB |
13,400 |
1.092.020 |
272.100 |
819.920 |
3 |
MSN |
80,000 |
760.680 |
2.050 |
758.630 |
4 |
HPG |
47,700 |
1.235.660 |
481.520 |
754.140 |
5 |
HBC |
43,000 |
635.620 |
4.000 |
631.620 |
6 |
NKG |
41,000 |
371.140 |
0 |
371.140 |
7 |
PVD |
23,000 |
604.610 |
262.400 |
342.210 |
8 |
BMP |
87,800 |
324.390 |
15.100 |
309.290 |
9 |
PVT |
18,950 |
348.800 |
50.500 |
298.300 |
10 |
PPC |
23,700 |
287.000 |
0 |
287.000 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
29,100 |
390.410 |
1.463.760 |
-1.073.350 |
2 |
ITC |
14,200 |
0 |
387.360 |
-387.360 |
3 |
VRE |
47,350 |
395.570 |
572.610 |
-177.040 |
4 |
SCR |
9,280 |
1.000 |
161.050 |
-160.050 |
5 |
VNS |
14,900 |
0 |
114.750 |
-114.750 |
6 |
BFC |
33,300 |
0 |
108.850 |
-108.850 |
7 |
VHC |
53,900 |
0 |
106.360 |
-106.360 |
8 |
HSG |
24,650 |
12.500 |
102.500 |
-90.000 |
9 |
NBB |
20,500 |
2.000 |
54.180 |
-52.180 |
10 |
VIC |
78,200 |
247.400 |
288.560 |
-41.160 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.004.040 |
502.400 |
1.501.640 |
% KL toàn thị trường |
3,10% |
0,78% |
|
Giá trị |
46,95 tỷ |
13,73 tỷ |
33,21 tỷ |
% GT toàn thị trường |
4,84% |
1,42% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGC |
27,400 |
874.200 |
900.000 |
873.300 |
2 |
VCG |
22,100 |
351.200 |
0 |
351.200 |
3 |
SHB |
9,800 |
101.100 |
200.000 |
100.900 |
4 |
PVS |
23,000 |
526.940 |
441.800 |
85.140 |
5 |
PVG |
7,900 |
25.500 |
400.000 |
25.100 |
6 |
DNY |
7,500 |
15.900 |
0 |
15.900 |
7 |
VMI |
4,500 |
12.500 |
0 |
12.500 |
8 |
KHS |
17,600 |
12.100 |
0 |
12.100 |
9 |
MST |
3,500 |
11.500 |
0 |
11.500 |
10 |
SHS |
21,500 |
11.500 |
0 |
11.500 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
NTP |
67,700 |
100.000 |
37.700 |
-37.600 |
2 |
PMC |
67,000 |
100.000 |
3.800 |
-3.700 |
3 |
CTP |
15,100 |
0 |
3.500 |
-3.500 |
4 |
DHT |
66,300 |
3.000 |
5.000 |
-2.000 |
5 |
ASA |
3,300 |
0 |
1.700 |
-1.700 |
6 |
NHC |
28,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
7 |
SFN |
34,100 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
8 |
PVC |
12,200 |
0 |
600.000 |
-600.000 |
9 |
PVB |
19,800 |
0 |
500.000 |
-500.000 |
10 |
KVC |
2,700 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
707.480 |
251.230 |
456.250 |
% KL toàn thị trường |
6,10% |
2,17% |
|
Giá trị |
40,58 tỷ |
26,81 tỷ |
13,77 tỷ |
% GT toàn thị trường |
14,17% |
9,36% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
GEX |
25,900 |
390.000 |
0 |
390.000 |
2 |
ART |
12,800 |
30.080 |
130.000 |
29.950 |
3 |
ACV |
119,000 |
247.800 |
231.100 |
16.700 |
4 |
HVN |
46,800 |
6.200 |
200.000 |
6.000 |
5 |
WSB |
54,000 |
3.500 |
0 |
3.500 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
LPB |
13,000 |
0 |
14.900 |
-14.900 |
2 |
PIA |
26,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
3 |
DRI |
12,000 |
0 |
1.000 |
-1.000 |
4 |
VEF |
62,700 |
0 |
300.000 |
-300.000 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |