Phiên chiều 19/10: Trụ yếu, VN-Index không giữ được mốc 830 điểm

(ĐTCK) VN-Index đã bất ngờ chinh phục được ngưỡng 830 điểm trong phiên sáng, nhưng không thể giữ được "ngưỡng kháng cự lịch sử" này khi chốt phiên hôm nay do các mã trụ đảo chiều.
Phiên chiều 19/10: Trụ yếu, VN-Index không giữ được mốc 830 điểm

Sau nhiều thử thách, VN-Index đã chinh phục thành công ngưỡng cản rất mạnh 830 điểm trong phiên giao dịch sáng. Tuy nhiên, ngay sau giờ nghỉ, VN-Index bắt đầu thoái lui dần khỏi mốc 830 điểm khi một số mã trụ gặp sức ép.

Dù vậy, VN-Index vẫn duy trì được sắc xanh khi ROS - 1 trong 10 những mã có vốn hóa lớn nhất trên thị trường duy trì được sắc tím. Thanh khoản tiếp tục được duy trì ở mức cao, dù không bằng phiên hôm qua.

Đóng cửa phiên 19/10, với 124 mã tăng và 142 mã giảm, VN-Index tăng 1,21 điểm (+0,15%) lên 828,93 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 169,34 triệu đơn vị, giá trị 4.105,85 tỷ đồng, giảm  14,88% về lượng và 13,86% về giá trị so với phiên 18/10.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp hơn 25,7 triệu đơn vị, giá trị hơn 594,44 tỷ đồng, đáng chú ý là các thỏa thuận của 3,5 triệu cổ phiếu MSN, giá trị hơn 199 tỷ đồng; 4,43 triệu cổ phiếu CMV, giá trị hơn 104 tỷ đồng; 5,6 triệu cổ phiếu SAM, giá trị hơn 36,4 tỷ đồng; 1,5 triệu cổ phiếu VIS, giá trị gần 41 tỷ đồng…

ROS chính là ngôi sao trong phiên giao dịch này khi duy trì vững sắc tím với mức giá 132.100 đồng/CP, khớp lệnh 4,8 triệu đơn vị và còn dư mua trần tới 2,26 triệu đơn vị. Đây là phiên tăng trần thứ 2 liên tục trong chuỗi tăng 16 phiên liền kể từ ngày 27/9 của ROS.

Có thể nói, ROS “một mình gánh team”, khi 5 trong 10 mã vốn hóa lớn cùng giảm điểm, như VNM -0,13%, SAB -1,24%, VCB -0,49%, BID -0,7% và MSN -1,2%, bên cạnh sự suy yếu của nhiều bluechips khác...

Riêng HPG, việc bị khối ngoại bán ròng mạnh hơn 1,25 triệu đơn vị gây sức ép lớn đối với cổ phiếu này, cho dù cầu nội vẫn khá tốt với 3,8 triệu đơn vị được khớp, trong đó có tới 1,11 triệu đơn vị được khớp trong đợt ATC. Đóng cửa, HPG giảm 1,56%, xuống 37.800 đồng. Ngược lại, HSG lại tăng điểm, khớp lệnh 1,6 triệu đơn vị.

Tuy nhiên, KBC mới là mã bị khối ngoại bán ròng mạnh nhất, tới hơn 4,5 triệu đơn vị. Nhờ sức cầu tốt với 5,12 triệu đơn vị khớp lệnh, nên KBC đóng cửa chỉ giảm 0,4% về 13.200 đồng/CP.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng, ngoại trừ STB còn tăng điểm, CTG đứng giá tham chiếu, còn lại đều giảm. MBB có thanh khoản tốt nhất nhóm với 6,3 triệu cổ phiếu được sang tên, STB và BID cùng khớp hơn 2 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu nhỏ, các mã liên quan đến ROS như FLC, HAI, AMD cũng đều tăng tốt. Riêng HAI tăng trần, khớp lệnh 14,7 triệu đơn vị, dẫn dầu sàn và còn dư mua trần tới hơn 10 triệu đơn vị. Đáng chú ý là HAI chỉ tăng trần từ thời điểm giữa phiên sáng, trước đó HAI vẫn nằm sàn.

Trong khi đó, FIT và nhiều mã thị trường khác như HQC, DXG, SCR, LDG, GTN… lại đồng loạt giảm điểm.

Trong khi HOSE giao dịch không đến nỗi nào thì HNX tiếp tục diễn biến tiêu cực, nhất là trong phiên chiều. Việc áp lực bán gia tăng tại nhóm cổ phiếu lớn, trong khi sức cầu hạn chế khiến HNX-Index chìm hẳn trong sắc đỏ.

Đóng cửa, HNX-Index giảm 0,34 điểm (-0,31%) xuống 109,08 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 48,37  triệu đơn vị, giá trị 568,49 tỷ đồng, tương đương về khối lượng, nhưng giảm 12,7% về giá trị so với phiên 18/10. Giao dịch thỏa thuận đóng góp khiêm tốn, gần 17 tỷ đồng.

Các mã trụ trên sàn này như ACB, NTP, HUT, VC3, PLC… giảm điểm, còn SHB, CEO, PVC, LHC, VNR… chỉ đứng giá tham chiếu. SHB khớp 4,95 triệu đơn vị, đứng thứ 2 sàn HNX. HUT khớp 2,28 triệu đơn vị, ACB là 1,94 triệu đơn vị.

Các mã PVS, LAS, VCG, PVI, MAS, VCS chỉ tăng nhẹ. Trong đó, chỉ một vài mã có thanh khoản tốt là PVS khớp hơn 2 triệu đơn vị, VCG khớp 1,2 triệu đơn vị.

Dẫn đầu thanh khoản và cũng là điểm sáng nhất của HNX là KLF khi sớm tăng trần lên 4.500 đồng/CP và khớp lệnh tới hơn 14 triệu đơn vị.

Ngược lại, PIV giảm sàn về 31.100 đồng/CP và khớp 1,7 triệu đơn vị.

Trong khi đó, UPCoM có phiên giao dịch tương đối tích cực, khi sắc xanh được duy trì trong phần lớn thời gian của phiên.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,3 điểm (+0,56%) lên 54,54 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,72 triệu đơn vị, giá trị 138,05 tỷ đồng, giảm 3,5% về lượng và 5,4% về giá trị so với phiên 18/10. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,5 triệu đơn vị, giá trị 169,26 tỷ đồng, chủ yếu đến từ thỏa thuận của 1,356 triệu cổ phiếu HHA, giá trị 143,74 tỷ đồng và 1 triệu cổ phiếu GEX, giá trị 21,5 tỷ đồng.

Các mã đáng chú ý như LPB, HVN, ART, MSR, GEX, QNS, SSN… vẫn chìm trong sắc đỏ. Trong đó, LPB khớp hơn 1,66 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. Như vậy, sau 3 phiên tăng liên tục, LPB đã giảm trở lại trong phiên này.

Đứng thứ 2 về thanh khoản là DDV với 1,22 triệu đơn vị được khớp, nhưng đã quay đầu tăng điểm.

Chứng khoán phái sinh phiên 19/10 có 7.525 hợp đồng được chuyển nhượng, giá trị 615,45 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên 18/10.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

828,93

+1,21/+0,15%

169.3

4.105,85 tỷ

5.907.350

11.466.930

HNX-INDEX

109,08

-0,34/-0,31%

49.0

585,64 tỷ

476.610

197.266

UPCOM-INDEX

54,54

+0,30/+0,56%

11.3

335,59 tỷ

221.671

25.900

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

324

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

124 / 36,15%

Số cổ phiếu giảm giá

142 / 41,40%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

77 / 22,45%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAI

11,900

14.714.690

2

FLC

7,620

8.782.950

3

MBB

22,600

6.304.060

4

KBC

13,200

5.129.480

5

ROS

132,100

4.807.320

6

HQC

3,130

4.633.810

7

HPG

37,800

3.847.220

8

DXG

20,150

3.767.510

9

OGC

2,310

3.155.580

10

ASM

10,750

3.123.240

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

132,100

+8,60/+6,96%

2

BHN

114,000

+4,60/+4,20%

3

DHG

116,500

+4,60/+4,11%

4

MWG

132,000

+3,50/+2,72%

5

APC

51,700

+3,30/+6,82%

6

BMP

79,000

+2,80/+3,67%

7

THI

37,950

+2,45/+6,90%

8

IMP

65,900

+2,40/+3,78%

9

DHA

36,200

+2,35/+6,94%

10

DMC

113,000

+2,00/+1,80%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NSC

108,000

-6,80/-5,92%

2

PDN

88,800

-4,20/-4,52%

3

COM

49,350

-3,65/-6,89%

4

SAB

278,000

-3,50/-1,24%

5

PTB

133,000

-2,00/-1,48%

6

SCD

41,100

-1,80/-4,20%

7

TDW

23,850

-1,75/-6,84%

8

DAT

21,000

-1,50/-6,67%

9

BTT

35,550

-1,45/-3,92%

10

SJS

31,100

-1,45/-4,45%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

239

Số cổ phiếu không có giao dịch

132

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 25,07%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 20,22%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

203 / 54,72%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

4,500

14.129.799

2

SHB

8,200

4.956.059

3

HUT

11,500

2.281.814

4

PVS

16,100

2.241.829

5

DST

28,200

1.969.300

6

ACB

32,400

1.941.687

7

PIV

31,100

1.723.875

8

HKB

2,600

1.464.915

9

PVX

2,500

1.360.484

10

VCG

22,400

1.239.014

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHT

79,200

+7,20/+10,00%

2

DP3

69,800

+6,30/+9,92%

3

CCM

39,600

+3,60/+10,00%

4

TV3

37,600

+3,40/+9,94%

5

INN

78,500

+3,40/+4,53%

6

CTB

32,400

+2,40/+8,00%

7

CAN

26,900

+2,40/+9,80%

8

TAG

37,000

+2,00/+5,71%

9

TKC

28,000

+2,00/+7,69%

10

SEB

49,000

+1,90/+4,03%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

160,200

-4,80/-2,91%

2

PMC

69,900

-4,10/-5,54%

3

PIV

31,100

-3,40/-9,86%

4

DST

28,200

-3,10/-9,90%

5

VBC

25,400

-2,60/-9,29%

6

VHL

45,800

-1,70/-3,58%

7

KTS

41,000

-1,50/-3,53%

8

BBS

12,200

-1,30/-9,63%

9

SGD

12,300

-1,30/-9,56%

10

PCE

11,400

-1,20/-9,52%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

201

Số cổ phiếu không có giao dịch

441

Số cổ phiếu tăng giá

89 / 13,86%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 10,12%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

488 / 76,01%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,000

1.665.342

2

DDV

8,800

1.225.200

3

HVN

29,000

797.220

4

DVN

16,500

632.000

5

ART

22,500

584.650

6

TOP

2,000

309.300

7

ATB

2,800

299.500

8

VKD

112,900

216.105

9

SDY

3,900

210.000

10

MSR

17,500

204.209

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MPC

109,000

+14,00/+14,74%

2

VKD

112,900

+8,80/+8,45%

3

VSN

44,000

+5,40/+13,99%

4

DNA

18,900

+5,40/+40,00%

5

DFC

43,000

+5,20/+13,76%

6

VLB

38,000

+4,90/+14,80%

7

HNF

47,000

+4,80/+11,37%

8

ACE

30,600

+3,80/+14,18%

9

BSP

28,900

+3,70/+14,68%

10

DPH

26,500

+3,20/+13,73%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMN

29,100

-4,40/-13,13%

2

VIH

19,000

-3,20/-14,41%

3

NTC

72,500

-3,00/-3,97%

4

EAD

17,000

-3,00/-15,00%

5

GND

17,800

-2,70/-13,17%

6

SDY

3,900

-2,60/-40,00%

7

DAP

33,000

-2,50/-7,04%

8

BHA

15,000

-2,30/-13,29%

9

VPR

12,900

-2,10/-14,00%

10

SDI

83,400

-1,80/-2,11%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.907.350

11.466.930

-5.559.580

% KL toàn thị trường

3,49%

6,77%

Giá trị

200,18 tỷ

328,85 tỷ

-128,67 tỷ

% GT toàn thị trường

4,88%

8,01%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

13,480

1.000.400

0

1.000.400

2

BID

21,250

576.390

1.000

575.390

3

PVD

15,100

530.010

11.150

518.860

4

NLG

28,200

297.650

50.000

297.600

5

VIC

55,000

287.490

30.810

256.680

6

FCN

24,050

200.000

200.000

199.800

7

PLX

63,300

155.710

8.300

147.410

8

BMP

79,000

200.500

94.800

105.700

9

HAG

8,180

87.390

0

87.390

10

HSG

27,450

116.040

37.030

79.010

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

13,200

155.500

4.691.610

-4.536.110

2

HPG

37,800

371.350

1.629.220

-1.257.870

3

MSN

56,000

202.870

716.430

-513.560

4

SSI

24,500

177.410

597.380

-419.970

5

ITA

3,700

50.000

366.930

-366.880

6

HT1

15,100

42.340

351.260

-308.920

7

DRC

21,200

2.300

299.800

-297.500

8

APC

51,700

100.000

225.590

-225.490

9

VCB

40,500

113.800

324.110

-210.310

10

SJS

31,100

0

204.610

-204.610

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

476.610

197.266

279.344

% KL toàn thị trường

0,97%

0,40%

Giá trị

7,48 tỷ

3,63 tỷ

3,85 tỷ

% GT toàn thị trường

1,28%

0,62%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,500

271.000

60.000

270.940

2

VGC

23,300

45.500

0

45.500

3

SD9

9,100

36.900

0

36.900

4

VCG

22,400

20.900

0

20.900

5

KLF

4,500

16.200

0

16.200

6

HHG

7,300

11.000

0

11.000

7

MEL

9,500

5.000

0

5.000

8

MAS

92,000

5.400

1.000

4.400

9

BVS

19,900

8.400

4.000

4.400

10

DXP

11,200

5.400

1.190

4.210

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,200

3.000

41.700

-38.700

2

PVS

16,100

0

38.140

-38.140

3

NDN

9,200

0

13.500

-13.500

4

PDB

13,700

0

10.400

-10.400

5

ONE

4,900

0

10.000

-10.000

6

SHS

18,500

2.400

10.000

-7.600

7

ALV

12,900

0

6.700

-6.700

8

VBC

25,400

0

5.600

-5.600

9

NTP

73,000

0

5.000

-5.000

10

EBS

10,000

0

5.000

-5.000

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

221.671

25.900

195.771

% KL toàn thị trường

1,95%

0,23%

Giá trị

9,78 tỷ

774,71 triệu

9,01 tỷ

% GT toàn thị trường

2,91%

0,23%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,000

63.431

0

63.431

2

QNS

66,500

46.500

0

46.500

3

KDF

58,100

41.200

0

41.200

4

SCS

101,500

15.900

0

15.900

5

IBC

24,700

15.000

0

15.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

29,000

640.000

20.600

-19.960

2

SGR

29,500

0

400.000

-400.000

3

POS

9,900

0

200.000

-200.000

4

ABI

29,000

2.200

2.400

-200.000

5

VQC

10,100

0

100.000

-100.000

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục