Thông tin Mỹ chính thức áp thuế 10% lên 200 tỷ USD hàng Trung Quốc từ ngày 23/9 khiến thị trường chứng khoán châu Á đồng loạt giảm trong phiên sáng nay 18/9 và chứng khoán Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Song, phản ứng tiêu cực cũng nhanh chóng qua đi và nhiều chỉ số chứng khoán hàng đầu trong khu vực đã hồi phục. Dù vậy, VN-Index vẫn chưa thể tăng do tâm lý thận trọng của nhà đầu tư khiến tiền vào thị trường khá dè dặt.
Tuy nhiên, sau giờ nghỉ trưa, diễn biến đã tích cực hơn hẳn khi tâm lý thận trọng được cởi bỏ. Tiền bắt đầu chảy mạnh hơn vào thị trường khiến hoạt động giao dịch trở nên sôi động, nhất là tại nhóm cổ phiếu bluechips. Có được bệ đỡ và tâm lý thuận lợi, VN-Index nhanh chóng đảo chiều và đà tăng càng mạnh dần về cuối phiên, kéo VN-Index tăng vọt qua mức 993 điểm - cũng là mức cao nhất ngày, thanh khoản tăng mạnh.
Đóng cửa, với 183 mã tăng và 104 mã giảm, VN-Index tăng 5,88 điểm (+0,6%) lên 993,49 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 197,38 triệu đơn vị, giá trị 4.969,43 tỷ đồng, tăng 20% về khối lượng và 27% về giá trị so với phiên 17/9.
Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 26,28 triệu đơn vị, giá trị hơn 957 tỷ đồng. Đáng chú ý là các thỏa thuận của 1,96 triệu cổ phiếu VHM, giá trị 205 tỷ đồng; 3,23 triệu cổ phiếu GEX, giá trị gần 94 tỷ đồng; 2,62 triệu cổ phiếu TIX, giá trị gần 84 tỷ đồng; 2,83 triệu cổ phiếu PDR, giá trị gần 72 tỷ đồng...
Sức cầu tốt giúp nhiều mã bluechips quay đầu tăng điểm. Trong rổ VN30, có tới 21 mã tăng giá. Top 10 mã vốn hóa lớn nhất cũng có tới 8 mã tăng.
Những mã có đóp góp tích cực nhất vào đà tăng chung của chỉ số có BID, VNM, VIC, SSI, STB, VJC, FPT, MWG, CTD..., trong đó BID +3,1% lên 35.250 đồng và khớp 4,1 triệu đơn vị; VNM +1,3% lên 138.000 đồng và khớp 1,3 triệu đơn vị; SSI +2,2% lên 32.000 đồng và khớp 3,43 triệu đơn vị; STB +4,6% lên 12.400 đồng và khớp 9,7 triệu đơn vị...
Đáng chú ý, HSG tăng trần lên 12.100 đồng và khớp lệnh 11,78 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn, cũng là mức thanh khoản cao nhất trong 6 tháng qua. Đây cũng là phiên tăng thứ 6 trong 7 phiên gần nhất của mã này, trong đó có 2 phiên tăng trần.
Trong số các mã giảm, MSN tạo gánh nặng nhất lên chỉ số khi giảm 1,6% về 90.100 đồng. VHM giảm 0,9% về 104.600 đồng. VRE giảm 0,5% về 37.000 đồng. Thanh khoản các mã này khá thấp.
Ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ, sắc xanh cũng chiếm ưu thế, trong đó nổi bật là nhóm bất động sản - xây dựng như NVL, HBC, FLC, DXG, SCR, DIG, NLG, LDG..., trong đó HBC tăng mạnh 4,8% lên 23.800 đồng và khớp hơn 5 triệu đơn vị - mức cao nhất trong 3 tháng qua.
Đối với HNX, sàn này cũng diễn biến đồng pha với HOSE khi ghi nhận mức tăng cao nhất ngày và thanh khoản tăng mạnh.
Đóng cửa, với 79 mã tăng và 67 mã giảm, HNX-Index tăng 0,84 điểm (+0,74%) lên 113,6 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 61,35 triệu đơn vị, giá trị 726 tỷ đồng, tăng 41% về khối lượng và 29% về giá trị so với phiên 17/9. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 9,9 triệu đơn vị, giá trị gần 97 tỷ đồng.
Trong TOP mã vốn hóa lớn, chỉ duy nhất DL1 giảm điểm, trong khi có 7 mã tăng. Rổ HNX30 cũng có 16 mã tăng và chỉ 5 mã giảm.
Đóng góp tích cực là VCS với mức tăng 5% lên 98.000 đồng; SHB tăng 1,2% lên 8.400 đồng và khớp 15,34 triệu đơn vị, cao nhất sàn; ACB tăng 0,9% lên 33.500 đồng và khớp 2,4 triệu đơn vị; VCG tăng 4% lên 18.000 đồng và khớp 1,72 triệu đơn vị...
PVS phiên này đứng giá 22.800 đồng và khớp hơn 4 triệu đơn vị.
Các mã TNG, MBG, DST, FID, NHP, VIG, SĐ, MPT... tăng trần, trong đó TNG khớp 2,79 triệu đơn vị (+9,4% lên 14.000 đồng); MBG khớp 1,68 triệu đơn vị (+8,9% lên 6.100 đồng) và DST khớp 1,47 triệu đơn vị (+9,7% lên 3.400 đồng).
Ngược lại, các mã MST, ACM, DPS, CTP, HKB... giảm sàn, trong đó MST khớp 2,37 triệu đơn vị (-9,4% về 4.800 đồng).
Trên sàn UPCoM, đà tăng có được ở cuối phiên sáng tiếp tục được duy trì trong phiên chiều, dù chịu nhiều rung lắc. Cũng giống như 2 sàn niêm yết, UPCoM cũng tăng ở mức cao nhất ngày, thanh khoản tăng vọt.
Đóng cửa, với 88 mã tăng và 63 mã giảm, UPCoM-Index tăng 0,16 điểm (+0,3%) lên 51,98 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 24,54 triệu đơn vị, giá trị 400 tỷ đồng, tăng 83% về khối lượng và 99% về giá trị so với phiên 17/9. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,1 triệu đơn vị, giá trị 117,4 tỷ đồng.
ART tăng trần lên 9.600 đồng đi kèm thanh khoản cao với 5,1 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn và là mức cao nhất trong 3 tháng qua. Trong 6 phiên gần nhất, mã này tăng 5 phiên và có 2 phiên trần.
Ngoài ART, 2 mã có thanh khoản cao tiếp theo là POW, VGT và BSR khi có cùng hơn 2 triệu đơn vị được khớp, nhưng chỉ VGT là tăng lên 11.600 đồng (+9,4%), còn lại đứng giá.
Các mã đáng chú ý khác như LPB, OIL, HVN, VEA, VGG, ACV, KLB... cũng đều tăng điểm. Ngược lại, các mã VIB, QNS, MSR... giảm điểm.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
993,49 |
+5,88 |
197.4 |
4.696,43tỷ |
11.266.739 |
15.701.379 |
HNX-INDEX |
113,60 |
+0,84 |
61.4 |
727,07 tỷ |
1.724.840 |
9.015.424 |
UPCOM-INDEX |
51,98 |
+0,16 |
24.6 |
400,55 tỷ |
2.373.130 |
1.776.610 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
349 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
184 / 49,86% |
Số cổ phiếu giảm giá |
103 / 27,91% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
82 / 22,22% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HSG |
12,100 |
11.784.570 |
2 |
STB |
12,400 |
9.697.580 |
3 |
HPG |
39,450 |
7.281.960 |
4 |
MBB |
22,100 |
5.675.280 |
5 |
HBC |
23,800 |
5.098.700 |
6 |
FLC |
6,060 |
5.031.600 |
7 |
PVD |
17,550 |
4.190.460 |
8 |
BID |
35,250 |
4.127.500 |
9 |
HAG |
5,970 |
4.001.940 |
10 |
ASM |
12,700 |
3.811.200 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
VSC |
42,900 |
+2,80/+6,98% |
2 |
TRA |
78,200 |
+5,10/+6,98% |
3 |
DHC |
45,300 |
+2,95/+6,97% |
4 |
SC5 |
29,950 |
+1,95/+6,96% |
5 |
ACL |
13,900 |
+0,90/+6,92% |
6 |
DTT |
15,450 |
+1,00/+6,92% |
7 |
LGC |
28,700 |
+1,85/+6,89% |
8 |
TTF |
4,810 |
+0,31/+6,89% |
9 |
TNT |
1,710 |
+0,11/+6,88% |
10 |
AGF |
4,370 |
+0,28/+6,85% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
MDG |
10,650 |
-0,80/-6,99% |
2 |
SVC |
40,000 |
-3,00/-6,98% |
3 |
DIC |
4,040 |
-0,30/-6,91% |
4 |
HLG |
8,650 |
-0,64/-6,89% |
5 |
HVX |
3,650 |
-0,27/-6,89% |
6 |
TCO |
13,000 |
-0,95/-6,81% |
7 |
SPM |
14,600 |
-1,05/-6,71% |
8 |
PTC |
6,060 |
-0,43/-6,63% |
9 |
VPS |
12,000 |
-0,85/-6,61% |
10 |
FUCVREIT |
8,800 |
-0,60/-6,38% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
217 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
157 |
Số cổ phiếu tăng giá |
79 / 21,12% |
Số cổ phiếu giảm giá |
67 / 17,91% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
228 / 60,96% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,400 |
15.347.700 |
2 |
PVS |
22,800 |
4.054.600 |
3 |
TNG |
14,000 |
2.797.900 |
4 |
CEO |
14,100 |
2.511.100 |
5 |
ACB |
33,500 |
2.410.500 |
6 |
MST |
4,800 |
2.371.700 |
7 |
HUT |
5,100 |
2.074.800 |
8 |
VCG |
18,000 |
1.727.700 |
9 |
MBG |
6,100 |
1.688.000 |
10 |
SHS |
16,500 |
1.672.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ARM |
66,000 |
+6,00/+10,00% |
2 |
DST |
3,400 |
+0,30/+9,68% |
3 |
VCM |
14,800 |
+1,30/+9,63% |
4 |
MSC |
13,700 |
+1,20/+9,60% |
5 |
TNG |
14,000 |
+1,20/+9,38% |
6 |
CLH |
14,200 |
+1,20/+9,23% |
7 |
MPT |
2,400 |
+0,20/+9,09% |
8 |
MBG |
6,100 |
+0,50/+8,93% |
9 |
QNC |
3,700 |
+0,30/+8,82% |
10 |
L18 |
10,000 |
+0,80/+8,70% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DPS |
900 |
-0,10/-10,00% |
2 |
ACM |
900 |
-0,10/-10,00% |
3 |
NSH |
8,100 |
-0,90/-10,00% |
4 |
ALT |
12,700 |
-1,40/-9,93% |
5 |
SMT |
24,600 |
-2,70/-9,89% |
6 |
HVA |
4,600 |
-0,50/-9,80% |
7 |
SSM |
9,500 |
-1,00/-9,52% |
8 |
MST |
4,800 |
-0,50/-9,43% |
9 |
SDG |
20,400 |
-2,10/-9,33% |
10 |
HJS |
22,400 |
-2,30/-9,31% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
208 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
570 |
Số cổ phiếu tăng giá |
88 / 11,31% |
Số cổ phiếu giảm giá |
63 / 8,10% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
627 / 80,59% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
ART |
9,600 |
5.123.200 |
2 |
POW |
15,100 |
2.865.500 |
3 |
VGT |
11,600 |
2.853.700 |
4 |
BSR |
17,900 |
2.147.900 |
5 |
LPB |
9,100 |
905.000 |
6 |
OIL |
14,800 |
676.000 |
7 |
MPC |
45,000 |
553.500 |
8 |
SBS |
2,000 |
409.400 |
9 |
GEG |
12,000 |
367.700 |
10 |
HVN |
38,000 |
366.500 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HPB |
12,300 |
+1,60/+14,95% |
2 |
AGX |
28,700 |
+3,70/+14,80% |
3 |
HTK |
17,100 |
+2,20/+14,77% |
4 |
POV |
22,700 |
+2,90/+14,65% |
5 |
NDP |
25,900 |
+3,30/+14,60% |
6 |
HAF |
38,500 |
+4,90/+14,58% |
7 |
ART |
9,600 |
+1,20/+14,29% |
8 |
HDO |
800 |
+0,10/+14,29% |
9 |
GDW |
17,800 |
+2,20/+14,10% |
10 |
VNI |
9,800 |
+1,20/+13,95% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
CEN |
81,300 |
-14,30/-14,96% |
2 |
VEC |
4,600 |
-0,80/-14,81% |
3 |
VFR |
5,300 |
-0,90/-14,52% |
4 |
PNG |
12,400 |
-2,10/-14,48% |
5 |
CID |
5,400 |
-0,90/-14,29% |
6 |
DVH |
13,800 |
-2,30/-14,29% |
7 |
DSC |
29,300 |
-4,70/-13,82% |
8 |
VRG |
3,200 |
-0,50/-13,51% |
9 |
SCC |
2,600 |
-0,40/-13,33% |
10 |
KTL |
19,100 |
-2,90/-13,18% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
--- |
--- |
--- |
% KL toàn thị trường |
--- |
--- |
|
Giá trị |
--- |
--- |
--- |
% GT toàn thị trường |
--- |
--- |
|
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SSI |
32,000 |
510.940 |
22.260 |
488.680 |
2 |
VND |
22,900 |
300.300 |
50.800 |
249.500 |
3 |
GEX |
28,900 |
624.610 |
405.000 |
219.610 |
4 |
DGW |
26,900 |
209.660 |
1.000 |
208.660 |
5 |
TCM |
29,800 |
207.570 |
440.000 |
207.130 |
6 |
KDH |
33,250 |
176.400 |
5.000 |
171.400 |
7 |
CVT |
26,500 |
172.210 |
14.510 |
157.700 |
8 |
E1VFVN30 |
15,750 |
150.600 |
0 |
150.600 |
9 |
PLX |
71,400 |
150.010 |
700.000 |
149.310 |
10 |
VNM |
138,000 |
1.218.500 |
1.109.810 |
108.690 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
DIG |
16,850 |
1.710 |
1.249.600 |
-1.247.890 |
2 |
HPG |
39,450 |
2.111.510 |
3.207.820 |
-1.096.310 |
3 |
LDG |
15,200 |
0 |
730.780 |
-730.780 |
4 |
TDH |
11,050 |
300.000 |
591.200 |
-590.900 |
5 |
PDR |
25,200 |
4.000 |
571.490 |
-567.490 |
6 |
VRE |
37,000 |
476.400 |
921.820 |
-445.420 |
7 |
QCG |
8,160 |
20.000 |
412.540 |
-412.520 |
8 |
PC1 |
27,000 |
0 |
265.000 |
-265.000 |
9 |
PVD |
17,550 |
6.000 |
213.790 |
-207.790 |
10 |
BID |
35,250 |
6.520 |
201.530 |
-195.010 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.724.840 |
9.015.424 |
-7.290.584 |
% KL toàn thị trường |
2,81% |
14,69% |
|
Giá trị |
23,24 tỷ |
79,11 tỷ |
-55,86 tỷ |
% GT toàn thị trường |
3,20% |
10,88% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
CEO |
14,100 |
460.300 |
100.000 |
460.200 |
2 |
SHS |
16,500 |
293.200 |
13.500 |
279.700 |
3 |
SHB |
8,400 |
282.500 |
16.530 |
265.970 |
4 |
ITQ |
3,900 |
184.100 |
15.200 |
168.900 |
5 |
VGC |
18,700 |
90.700 |
0 |
90.700 |
6 |
PVS |
22,800 |
153.600 |
94.200 |
59.400 |
7 |
VGS |
9,800 |
37.400 |
0 |
37.400 |
8 |
PPS |
8,500 |
25.700 |
0 |
25.700 |
9 |
MBS |
17,600 |
25.300 |
0 |
25.300 |
10 |
THT |
6,400 |
15.400 |
0 |
15.400 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VIX |
8,200 |
0 |
8.081.832 |
-8.081.832 |
2 |
TNG |
14,000 |
83.500 |
665.818 |
-582.318 |
3 |
ALV |
3,100 |
0 |
43.400 |
-43.400 |
4 |
APS |
3,200 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
5 |
ICG |
7,300 |
0 |
14.000 |
-14.000 |
6 |
PVB |
22,000 |
0 |
12.500 |
-12.500 |
7 |
TFC |
4,900 |
0 |
7.500 |
-7.500 |
8 |
SD9 |
8,000 |
0 |
5.900 |
-5.900 |
9 |
NAG |
5,500 |
2.300 |
6.300 |
-4.000 |
10 |
PGS |
30,000 |
0 |
2.500 |
-2.500 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.373.130 |
1.776.610 |
596.520 |
% KL toàn thị trường |
9,66% |
7,24% |
|
Giá trị |
48,37 tỷ |
33,83 tỷ |
14,54 tỷ |
% GT toàn thị trường |
12,08% |
8,45% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
POW |
15,100 |
1.104.210 |
1.100 |
1.103.110 |
2 |
ART |
9,600 |
173.200 |
4.200 |
169.000 |
3 |
VEA |
29,200 |
616.200 |
510.000 |
106.200 |
4 |
HVN |
38,000 |
57.800 |
1.010 |
56.790 |
5 |
ACV |
85,000 |
31.400 |
6.200 |
25.200 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
VGT |
11,600 |
0 |
505.000 |
-505.000 |
2 |
LPB |
9,100 |
4.200 |
200.300 |
-196.100 |
3 |
GVR |
7,900 |
0 |
78.400 |
-78.400 |
4 |
MPC |
45,000 |
0 |
56.500 |
-56.500 |
5 |
ATB |
1,000 |
0 |
45.000 |
-45.000 |