Phiên chiều 18/5: Lực bán ồ ạt, thị trường quay đầu giảm điểm

(ĐTCK) Dù thị trường vẫn nhận được sự hỗ trợ của một số mã lớn như nhóm ngân hàng, dầu khí, bia, nhưng lực bán ồ ạt diễn ra tại nhiều mã tăng nóng thời gian qua đã lan rộng ra cả thị trường, kéo cả 2 chỉ số quay đầu đảo chiều và mất điểm cuối phiên.
Phiên chiều 18/5: Lực bán ồ ạt, thị trường quay đầu giảm điểm

Diễn biến tiêu cực từ thị trường chứng khoán thế giới khiến chứng khoán Việt Nam chịu khá nhiều áp lực trong phiên giao dịch sáng nay.

Sức ép bán ra xuất hiện các mã tăng nóng trong thời gian qua, lan dần ra các nhóm cổ phiếu khác, khiến thị trường giảm điểm mạnh ngay khi mở cửa.

Tuy nhiên, điểm tích cực là dòng tiền vẫn chảy mạnh và thị trường được hỗ trợ bởi các mã lớn, trong đó đáng kể là nhóm ngân hàng, dầu khí và bia, VN-Index lấy lại sắc xanh.

Nhiều ý kiến cho rằng, những thông tin liên quan đến kế hoạch xử lý nợ xấu sắp được trình lên Quốc hội đã hỗ trợ các nhóm cổ phiếu này tăng điểm mạnh, tạo lực đỡ cho các chỉ số.

Nhiều người kỳ vọng các nhóm cổ phiếu này sẽ duy trì đà tăng để hỗ trợ cho thị trường trong bối cảnh áp lực bán gia tăng ở nhiều mã tăng nóng đang diễn ra. 
Tuy nhiên, trong phiên giao dịch chiều, dù nhóm cổ phiếu ngân hàng, dầu khí, bia vẫn giữ được sự ổn định, nhưng lực lại diễn ra rất mạnh ở các mã khác và lan rộng trên thị trường, kéo cả trăm mã giảm giá và cả 2 chỉ số chính đã không thể giữ được sắc xanh.

Điểm tích cực là dòng tiền vẫn chảy mạnh vào thị trường, giúp thanh khoản tiếp tục được duy trì ở mức rất cao, đạt gần 5.700 tỷ đồng trên 2 sàn chính.

Đóng cửa phiên giao dịch 18/5, với 182 mã giảm và 83 mã tăng, VN-Index giảm 0,21 điểm (-0,03%) về 726,99 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 219,68 triệu đơn vị, giá trị 5.082 tỷ đồng.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt gần 12 triệu đơn vị, giá trị 530 tỷ đồng. Đáng chú ý có thỏa thuận của 2,35 triệu cổ phiếu GMD, giá trị 94,3 tỷ đồng; 1,28 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 87 tỷ đồng; 2,56 triệu cổ phiếu MBB ở mức giá trần, giá trị gần 45 tỷ đồng…

Trong phiên chiều này, bên cạnh ROS và VNM giảm điểm mạnh, nhiều mã bluechips như BVH, REE, STB, HPG, HSG, PVD, CII, CTD… cũng chìm trong sắc đỏ, góp phần đè VN-Index.

ROS giảm 2,2% về 157.100 đồng/CP và khớp 6,889 triệu đơn vị. HPG giảm 1,9% về 28.500 đồng/CP và khớp 3,9 triệu đơn vị…

Sự ổn định của nhóm cổ phiếu ngân hàng với VCB, MBB, CTG, BID, chứng khoán với SSI, HCM… cũng chỉ giúp VN-Index không lùi sâu.

MBB có phiên tăng ấn tượng cả về thanh khoản lẫn điểm số, với mức tăng 3,9% lên 17.200 đồng/CP và khớp tới 4,7 triệu đơn vị.

SSI ghi dấu ấn với thanh khoản tăng vọt, đạt 10,3 triệu đơn vị (đứng thứ 3 trên HOSE), cao nhất kể từ tháng 12/2015, kết phiên tăng 1,7% lên 24.500 đồng/CP.

Ở nhóm dầu khí, PLX là đầu tàu với mức tăng mạnh 3,9% lên 53.000 đồng/CP và khớp 3,07 triệu đơn vị.

Nhóm bất động sản-xây dựng vẫn hút mạnh dòng tiền, song đa phần giữ sắc đỏ khi gặp áp lực bán lớn. Chỉ một số mã là là còn tăng điểm như HQC tăng 3,4% lên 3.030 đồng/CP và khớp 20,869 triệu đơn vị, dẫn đầu HOSE. QCG ghi nhận phiên trần thứ 16 lên 18.500 đồng/CP (+ 6,9%), thanh khoản cũng tăng vọt với 3,359 triệu đơn vị được sang tên và còn dư mua trần 1,79 triệu đơn vị…

Ngược lại, FLC giảm 2,3% về 7.740 đồng/CP và khớp 16,35 triệu đơn vị. SCR thậm chí còn giảm sàn về 12.100 đồng/CP (-6,9%) và khớp 8,688 triệu đơn vị… Cặp đôi HAG và HNG cũng giảm khá mạnh phiên này và cùng khớp hơn 3 triệu đơn vị.

Nhiều mã khác cũng giảm sàn trong phiên hôm nay như MCG, DRH, LGC...

Trên sàn HNX, đóng cửa, với 116 mã giảm và 60 mã tăng, HNX-Index giảm 0,24 điểm (-0,26%) về 91,67 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 63,64 triệu đơn vị, giá trị 668,37 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận chỉ là hơn 8 tỷ đồng.

Nhiều mã bluechips trên sàn này cũng giảm điểm, đáng kể có SHB, PVI, PVS, CEO, DBC, HUT, LAS, VCG…

SHB giảm 1,4% về 6.900 đồng/CP và khớp 16,657 triệu đơn vị, dẫn đầu sàn. VCG giảm 2,1% về 18.300 đồng/CP và khớp 4,5 triệu đơn vị…

Ngược lại, ACB tăng 0,4% lên 24.500 đồng/CP và khớp tới 4,43triệu đơn vị. SHS tăng 1,1% lên 9.400 đồng/CP và khớp 1,76 triệu đơn vị…

Trên sàn UPCoM, chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,76 điểm (-1,28%) về 58,11 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 6,4 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 55,98 tỷ đồng.

Giao dịch thỏa thuận đạt 12 triệu đơn vị, giá trị trên 352 tỷ đồng. Phần lớn trong đó lến từ thỏa thuận của 8,21 triệu cổ phiếu VOC, giá trị 271,488 tỷ đồng và STV là 2,044 triệu đơn vị, giá trị 40,49 tỷ đồng.

Trong khi HVN, GEX, VIB, QNC, SEA… giảm điếm, thì ACV, SAS, NAS, MCH… tăng điểm. Đáng chú ý, VIB phiên này giảm mạnh tới 12% về 24.200 đồng/CP, sau 5 phiên tăng liên tiếp.

Thanh khoản các mã trên cũng không có đột biến. Dẫn đầu thanh khoản trên UPCoM là PFL và PXL, với lượng khớp tương ứng 1,689 triệu và 1,578 triệu đơn vị, kết cùng tăng trần.

Din biến chính ca th trường

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

726,99

-0,21/-0,03%

219.7

5.082,19 tỷ

12.217.886

10.596.076

HNX-INDEX

91,46

-0,44/-0,48%

68.7

736,27 tỷ

957.515

1.040.407

UPCOM-INDEX

58,00

-0,86/-1,47%

19.7

439,01 tỷ

599.250

491.300

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

301

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 25,46%

Số cổ phiếu giảm giá

182 / 55,83%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

61 / 18,71%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,030

20.869.850

2

FLC

7,740

16.350.920

3

SSI

24,500

10.303.810

4

SCR

12,100

8.688.860

5

ROS

157,100

6.889.590

6

DXG

20,650

6.080.790

7

DLG

4,170

5.002.800

8

KBC

16,250

4.854.240

9

MBB

17,200

4.708.440

10

HPG

28,500

3.916.890

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMS

59,000

+2,90/+5,17%

2

SVI

45,000

+2,45/+5,76%

3

STG

34,300

+2,20/+6,85%

4

PGD

49,000

+2,00/+4,26%

5

VHC

54,000

+2,00/+3,85%

6

PLX

53,000

+2,00/+3,92%

7

NSC

104,800

+1,60/+1,55%

8

HT1

21,250

+1,35/+6,78%

9

CLW

21,050

+1,30/+6,58%

10

VPS

21,000

+1,30/+6,60%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

157,100

-3,50/-2,18%

2

SVC

50,200

-3,00/-5,64%

3

VFG

68,500

-2,50/-3,52%

4

PTB

130,000

-2,50/-1,89%

5

TCT

52,500

-2,40/-4,37%

6

DRH

28,200

-2,10/-6,93%

7

SC5

30,000

-2,10/-6,54%

8

PC1

40,000

-2,00/-4,76%

9

KSB

47,000

-1,75/-3,59%

10

BHN

79,400

-1,70/-2,10%

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

268

Số cổ phiếu không có giao dịch

109

Số cổ phiếu tăng giá

87 / 23,08%

Số cổ phiếu giảm giá

125 / 33,16%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

165 / 43,77%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

6,900

16.659.202

2

VCG

18,300

4.517.353

3

ACB

24,500

4.440.070

4

KLF

2,500

4.435.926

5

CEO

11,800

3.439.880

6

HUT

14,100

2.598.856

7

SHN

10,400

2.276.962

8

SHS

9,400

1.764.760

9

PVX

2,000

1.637.814

10

HKB

5,000

1.533.900

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

211,500

+3,40/+1,63%

2

CCM

26,700

+2,40/+9,88%

3

SEB

32,000

+2,40/+8,11%

4

AMC

31,000

+2,00/+6,90%

5

VC3

31,200

+1,70/+5,76%

6

PJC

15,800

+1,40/+9,72%

7

PSC

15,300

+1,20/+8,51%

8

VTH

12,500

+1,10/+9,65%

9

HEV

12,800

+1,10/+9,40%

10

C92

10,000

+0,90/+9,89%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

57,200

-6,20/-9,78%

2

DNM

22,600

-2,40/-9,60%

3

HAD

36,500

-2,30/-5,93%

4

KTS

44,500

-1,80/-3,89%

5

ATS

15,300

-1,70/-10,00%

6

SAF

51,000

-1,50/-2,86%

7

TKC

19,000

-1,40/-6,86%

8

SDG

18,000

-1,20/-6,25%

9

CVT

38,000

-1,10/-2,81%

10

QTC

26,000

-1,00/-3,70%

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

166

Số cổ phiếu không có giao dịch

363

Số cổ phiếu tăng giá

57 / 10,78%

Số cổ phiếu giảm giá

62 / 11,72%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

410 / 77,50%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PFL

2,100

1.698.700

2

PXL

2,700

1.578.530

3

HVN

28,000

562.076

4

SBS

1,200

401.410

5

GEX

23,000

384.100

6

TOP

1,700

260.400

7

SWC

14,200

206.610

8

SSN

22,400

187.000

9

TVB

9,900

141.800

10

HDM

27,000

121.010

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NTW

35,000

+4,00/+12,90%

2

HSA

24,200

+3,10/+14,69%

3

AC4

20,600

+2,60/+14,44%

4

BMJ

16,900

+2,00/+13,42%

5

HHA

70,000

+2,00/+2,94%

6

PIS

14,600

+1,90/+14,96%

7

BTW

15,200

+1,90/+14,29%

8

IME

13,500

+1,70/+14,41%

9

UPC

11,900

+1,50/+14,42%

10

VNI

11,100

+1,40/+14,43%

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

54,600

-9,60/-14,95%

2

VIB

24,200

-3,30/-12,00%

3

VQC

13,800

-2,40/-14,81%

4

XHC

14,300

-2,40/-14,37%

5

KCE

17,100

-2,10/-10,94%

6

QPH

13,200

-2,10/-13,73%

7

RCD

25,200

-2,00/-7,35%

8

GTS

12,000

-2,00/-14,29%

9

VTX

15,600

-1,80/-10,34%

10

HEM

13,100

-1,70/-11,49%

TRÊN SÀN HOSE

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

12.217.886

10.596.076

1.621.810

% KL toàn thị trường

5,56%

4,82%

Giá trị

519,24 tỷ

437,86 tỷ

81,38 tỷ

% GT toàn thị trường

10,22%

8,62%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PLX

53,000

1.126.970

1.010

1.125.960

2

KBC

16,250

760.980

15.980

745.000

3

FLC

7,740

380.300

0

380.300

4

HVG

7,770

402.760

29.490

373.270

5

BID

16,800

332.300

6.000

326.300

6

MSN

43,500

506.930

182.990

323.940

7

BFC

39,700

300.000

16.390

283.610

8

GAS

54,700

280.020

62.170

217.850

9

DIG

11,700

180.000

0

180.000

10

PPC

20,150

161.900

750.000

161.150

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HT1

21,250

14.240

778.670

-764.430

2

DXG

20,650

107.030

599.500

-492.470

3

HPG

28,500

105.120

466.930

-361.810

4

SSI

24,500

371.760

693.200

-321.440

5

IJC

9,650

5.000

283.700

-278.700

6

GTN

17,700

0

261.560

-261.560

7

QCG

18,500

60.000

231.500

-231.440

8

NT2

29,850

47.530

247.210

-199.680

9

DCM

13,800

0

170.000

-170.000

10

QBS

8,070

0

164.990

-164.990

TRÊN SÀN HNX

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

957.515

1.040.407

-82.892

% KL toàn thị trường

1,39%

1,51%

Giá trị

16,29 tỷ

16,81 tỷ

-521,13 triệu

% GT toàn thị trường

2,21%

2,28%

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

11,800

204.500

0

204.500

2

HUT

14,100

104.600

0

104.600

3

PGS

19,100

58.000

7.000

51.000

4

SHB

6,900

51.600

1.500

50.100

5

VGC

15,900

69.300

20.000

49.300

6

VCG

18,300

26.500

400.000

26.100

7

INN

62,000

13.000

500.000

12.500

8

VND

18,000

10.300

0

10.300

9

BVS

17,500

20.500

13.200

7.300

10

IDV

49,300

7.000

0

7.000

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,700

250.200

627.900

-377.700

2

VKC

10,700

4.000

87.400

-83.400

3

HOM

5,500

300.000

77.600

-77.300

4

APP

6,200

0

52.400

-52.400

5

SDT

9,100

0

27.000

-27.000

6

SFN

30,000

0

20.000

-20.000

7

PLC

28,200

100.000

17.600

-17.500

8

MCC

13,100

0

6.400

-6.400

9

TNG

14,700

4.200

10.000

-5.800

10

TC6

4,300

0

5.047

-5.047

TRÊN SÀN UPCOM

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

599.250

491.300

107.950

% KL toàn thị trường

3,05%

2,50%

Giá trị

18,42 tỷ

11,10 tỷ

7,32 tỷ

% GT toàn thị trường

4,20%

2,53%

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

28,000

202.200

42.000

160.200

2

ACV

49,600

87.500

35.800

51.700

3

SAS

28,000

50.000

0

50.000

4

GEX

23,000

186.100

151.200

34.900

5

VGG

63,000

28.000

0

28.000

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HDM

27,000

0

121.000

-121.000

2

PSB

6,000

0

93.000

-93.000

3

MSR

15,400

0

20.000

-20.000

4

VIB

24,200

0

10.000

-10.000

5

SPC

20,000

0

7.900

-7.900

N.Tùng

Tin liên quan

Tin cùng chuyên mục