Sau phiên khởi sắc hôm qua, nhóm cổ phiếu trụ cột ngân hàng có phần chững lại, tuy nhiên sự cân bằng của thị trường với điểm nhấn từ một số mã có vốn hóa lớn cùng nhóm cổ phiếu dầu khí đua sắc, đã giúp VN-Index tiếp tục bước tiến và tạo đỉnh mới trong hơn 9 năm qua.
Sang phiên giao dịch chiều, giao dịch có phần thận trọng khiến dòng tiền tham gia hạn chế và thanh khoản sụt giảm đáng kể so với phiên hôm qua, trong khi áp lực bán có dầu hiệu gia tăng khiến nhiều mã quay đầu giảm điểm hoặc đà giảm được nới rộng hơn. Tuy nhiên, sự dẫn dắt của các cổ phiếu lớn giúp thị trường vẫn duy trì đà tăng khá ổn định.
Đóng cửa, sàn HOSE có 124 mã tăng và 159 mã giảm, VN-Index tăng 3,26 điểm (+0,42%) lên mức 786,81 điểm.
Tổng khối lượng giao dịch đạt 206,36 triệu đơn vị, giá trị hơn 3.880 tỷ đồng, giảm 22,74% về lượng và 17,49% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 5,28 triệu đơn vị, giá trị gần 222 tỷ đồng.
Trong nhóm cổ phiếu lớn, cổ phiếu ngân hàng vẫn phân hóa với VCB tiếp tục nới rộng biên độ tăng 1,7%, còn CTG, MBB, STB chưa thoát khỏi sắc đỏ, BID đứng giá tham chiếu. Thêm vào đó, một số mã lớn khá cũng tạo thêm gánh nặng cho thị trường như VNM giảm gần 1%, MSN giảm 0,82%, MWG giảm 1%...
Trái lại, với kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2017 tăng trưởng khá tốt, cổ phiếu SAB tiếp tục bứt mạnh trong phiên chiều nay, với mức tăng 8.000 đồng (+3,4%), kết phiên tại mức giá cao nhất ngày 244.900 đồng/CP.
Trong nhóm cổ phiếu dầu khí, cổ phiếu đầu ngành GAS cũng leo lên mức giá cao nhất ngày khi đóng cửa 64.200 đồng/CP, tăng 2,56% với khối lượng khớp 0,81 triệu đơn vị. Còn PVD duy trì sắc tím vững chắc với khối lượng khớp hơn 8 triệu đơn vị và dư mua trần 666.660 đơn vị.
Nhóm cổ phiếu thị trường tiếp tục dẫn đầu thanh khoản nhưng giao dịch đã giảm mạnh và phần lớn vẫn chưa thoát khỏi sắc đỏ do vẫn chịu áp lực bán khá lớn. Trong đó, HQC giảm 1,6% với khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn, đạt hơn 9 triệu đơn vị. Các mã khác như ITA, DXG, DLG, FIT, VHG… cũng đều giảm điểm.
Với kết quả lợi nhuận tăng đột biến hơn 1.000 tỷ đồng trong 6 tháng, HNG đã có thời điểm tăng kịch trần. Tuy nhiên ngay sau đó Công ty đã giải trình về việc điều chỉnh hồi tố khiến lợi nhuận thực phát sinh trong nửa đầu năm 2017 có thể chỉ vào khoảng 300 tỷ đồng, khiến giới đầu tư khá thất vọng và cổ phiếu HNG nhanh chóng giảm nhiệt.
Kết phiên, HNG chỉ còn tăng nhẹ chưa tới 0,5% với khối lượng khớp lệnh 6,72 triệu đơn vị; còn HAG cũng nhích nhẹ 0,43% và khớp 7,78 triệu đơn vị.
Cổ phiếu DQC tiếp tục đón nhận thêm phiên giảm sâu sau thông tin bà Hồ Thị Kim Thoa, nguyên Chủ tịch HĐQT DQC bị đề nghị miễn nhiệm chức Thứ trưởng Bộ Công thương. Kết phiên, DQC giảm tới 6,7% xuống sát giá sàn 40.600 đồng/CP với khối lượng giao dịch tăng vọt, đạt hơn 0,46 triệu đơn vị.
Trên sàn HNX, giao dịch cũng khá lắng sóng. Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,14 điểm (+0,14%) lên mức 101,33 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 70,89 triệu đơn vị, giá trị 655,33 tỷ đồng, giảm nhẹ 1,17% về lượng nhưng tăng hơn 4% về giá trị so với phiên hôm qua.
Giao dịch thỏa thuận đạt 2,66 triệu đơn vị, giá trị 33,13 tỷ đồng, trong đó HHG thỏa thuận 972.125 đơn vị, giá trị 8,94 tỷ đồng; VCS thỏa thuận 100.000 đơn vị, giá trị 16 tỷ đồng.
Cũng giống “người anh cả” VCB, cổ phiếu ACB đã thu hẹp đà tăng đáng kể với biên độ tăng chỉ còn 0,4% và khối lượng khớp lệnh đạt 1,57 triệu đơn vị. Trong khi đó, SHB quay đầu giảm 1,2% xuống mức 8.200 đồng/CP và thanh khoản cũng sụt giảm mạnh so với phiên hôm qua, với khối lượng khớp lệnh vẫn dẫn đầu đạt 6,08 triệu đơn vị.
Đứng thứ 2 về thanh khoản trên sàn HNX là PVX đã chuyển nhượng 6,03 triệu đơn vị. Tiếp đó, KLF và PVS cùng khớp hơn 5,4 triệu đơn vị.
Trên sàn UPCoM, đà giảm được duy trì đến hết phiên giao dịch.
Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,63 điểm (-1,11%) xuống 55,81 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 6,88 triệu đơn vị, giá trị 100,27 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 4 triệu đơn vị, giá trị 104,34 tỷ đồng.
PFL và DVN tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch lần lượt đạt 1,38 triệu đơn vị và 1,05 triệu đơn vị. Tuy nhiên, đóng cửa PFL duy trì sắc tím, trong khi DVN tiếp tục nới rộng đà giảm với biên độ 6,29% xuống mức 16.400 đồng/CP.
Sau thông tin người nhà Tổng giám đốc đăng ký bán 33.710 cổ phiếu, LTG đã liên tiếp quay đầu giảm điểm. Đây là phiên giảm điểm thứ 3 liên tiếp của LTG, với mức giảm 3,5% xuống mức 57.900 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 66.846 đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
786,81 |
+3,26/+0,42% |
206.4 |
3.880,07 tỷ |
11.790.390 |
9.420.620 |
HNX-INDEX |
101,33 |
+0,14/+0,14% |
73.6 |
688,75 tỷ |
1.006.094 |
1.767.680 |
UPCOM-INDEX |
55,81 |
-0,63/-1,11% |
11.2 |
211,30 tỷ |
194.630 |
19.410 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
326 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
15 |
Số cổ phiếu tăng giá |
124 / 36,36% |
Số cổ phiếu giảm giá |
159 / 46,63% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
58 / 17,01% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
HQC |
3,160 |
9.028.050 |
2 |
FLC |
7,200 |
8.505.910 |
3 |
ITA |
4,110 |
8.314.910 |
4 |
PVD |
14,200 |
8.068.990 |
5 |
HAG |
9,450 |
7.783.470 |
6 |
DXG |
18,750 |
6.927.910 |
7 |
HNG |
10,400 |
6.717.160 |
8 |
SCR |
11,700 |
6.516.360 |
9 |
VHG |
1,830 |
6.163.040 |
10 |
HSG |
27,800 |
6.001.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SAB |
244,900 |
+8,00/+3,38% |
2 |
BBC |
116,500 |
+7,50/+6,88% |
3 |
BHN |
83,000 |
+5,30/+6,82% |
4 |
IMP |
68,900 |
+1,90/+2,84% |
5 |
BWE |
29,250 |
+1,90/+6,95% |
6 |
CTD |
209,900 |
+1,60/+0,77% |
7 |
GAS |
64,200 |
+1,60/+2,56% |
8 |
DMC |
123,400 |
+1,40/+1,15% |
9 |
DRH |
27,300 |
+1,30/+5,00% |
10 |
LGC |
22,850 |
+1,20/+5,54% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
DVP |
70,100 |
-4,80/-6,41% |
2 |
COM |
60,400 |
-4,50/-6,93% |
3 |
RAL |
121,100 |
-3,90/-3,12% |
4 |
DQC |
40,600 |
-2,90/-6,67% |
5 |
PDN |
85,000 |
-2,80/-3,19% |
6 |
VFG |
55,300 |
-2,70/-4,66% |
7 |
THI |
39,000 |
-1,80/-4,41% |
8 |
DHC |
32,950 |
-1,55/-4,49% |
9 |
GDT |
56,500 |
-1,50/-2,59% |
10 |
SC5 |
27,300 |
-1,50/-5,21% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
261 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
108 |
Số cổ phiếu tăng giá |
109 / 29,54% |
Số cổ phiếu giảm giá |
103 / 27,91% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
157 / 42,55% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
8,200 |
6.079.971 |
2 |
PVX |
2,600 |
6.034.769 |
3 |
KLF |
3,200 |
5.466.275 |
4 |
PVS |
16,900 |
5.458.159 |
5 |
ACM |
2,300 |
2.805.411 |
6 |
CEO |
10,700 |
2.732.078 |
7 |
PVV |
2,600 |
2.566.098 |
8 |
KVC |
3,600 |
2.466.326 |
9 |
APS |
4,600 |
2.154.105 |
10 |
KSK |
1,600 |
1.956.230 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHC |
54,000 |
+4,00/+8,00% |
2 |
TV3 |
41,000 |
+3,00/+7,89% |
3 |
PIV |
31,000 |
+2,50/+8,77% |
4 |
SGH |
25,300 |
+2,20/+9,52% |
5 |
PJC |
30,900 |
+1,80/+6,19% |
6 |
SJ1 |
16,000 |
+1,40/+9,59% |
7 |
VCM |
17,300 |
+1,30/+8,13% |
8 |
CLH |
15,300 |
+1,30/+9,29% |
9 |
TSB |
14,400 |
+1,30/+9,92% |
10 |
PBP |
17,500 |
+1,20/+7,36% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV2 |
149,400 |
-16,50/-9,95% |
2 |
PMC |
84,000 |
-6,10/-6,77% |
3 |
SAF |
54,500 |
-5,40/-9,02% |
4 |
HLC |
24,800 |
-2,70/-9,82% |
5 |
PMS |
22,800 |
-2,50/-9,88% |
6 |
VSA |
19,100 |
-2,10/-9,91% |
7 |
SEB |
40,000 |
-2,00/-4,76% |
8 |
IDV |
53,000 |
-1,90/-3,46% |
9 |
SPP |
27,000 |
-1,50/-5,26% |
10 |
PSC |
14,300 |
-1,50/-9,49% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
195 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
400 |
Số cổ phiếu tăng giá |
73 / 12,27% |
Số cổ phiếu giảm giá |
81 / 13,61% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
441 / 74,12% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
PFL |
1,800 |
1.378.310 |
2 |
DVN |
16,400 |
1.047.940 |
3 |
TOP |
2,000 |
526.200 |
4 |
GEX |
19,300 |
437.112 |
5 |
DRI |
12,900 |
354.922 |
6 |
PXL |
2,700 |
285.970 |
7 |
SDI |
49,100 |
266.240 |
8 |
SWC |
14,700 |
231.620 |
9 |
NTC |
58,300 |
128.000 |
10 |
TVB |
12,000 |
127.600 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SDI |
49,100 |
+5,20/+11,85% |
2 |
C21 |
20,700 |
+2,70/+15,00% |
3 |
KCE |
20,100 |
+2,60/+14,86% |
4 |
DHD |
31,500 |
+2,40/+8,25% |
5 |
SID |
16,700 |
+1,90/+12,84% |
6 |
VPD |
15,000 |
+1,90/+14,50% |
7 |
MCH |
59,000 |
+1,60/+2,79% |
8 |
EME |
12,600 |
+1,60/+14,55% |
9 |
TTD |
46,000 |
+1,50/+3,37% |
10 |
DP2 |
17,500 |
+1,50/+9,38% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
SGN |
150,000 |
-14,00/-8,54% |
2 |
HHA |
45,000 |
-7,40/-14,12% |
3 |
HNF |
32,800 |
-5,20/-13,68% |
4 |
TDM |
28,900 |
-5,00/-14,75% |
5 |
TRS |
56,000 |
-4,50/-7,44% |
6 |
TBD |
52,000 |
-4,50/-7,96% |
7 |
CC1 |
21,700 |
-3,80/-14,90% |
8 |
KHD |
23,000 |
-3,00/-11,54% |
9 |
TW3 |
12,800 |
-2,20/-14,67% |
10 |
LTG |
57,900 |
-2,10/-3,50% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
11.790.390 |
9.420.620 |
2.369.770 |
% KL toàn thị trường |
5,71% |
4,57% |
|
Giá trị |
434,36 tỷ |
337,44 tỷ |
96,92 tỷ |
% GT toàn thị trường |
11,19% |
8,70% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HPG |
32,700 |
2.348.970 |
521.470 |
1.827.500 |
2 |
BID |
22,200 |
809.640 |
180.400 |
629.240 |
3 |
FLC |
7,200 |
529.820 |
16.370 |
513.450 |
4 |
VHG |
1,830 |
265.800 |
20.000 |
245.800 |
5 |
GAS |
64,200 |
269.680 |
24.090 |
245.590 |
6 |
VCB |
38,400 |
471.000 |
252.380 |
218.620 |
7 |
HID |
4,550 |
214.520 |
0 |
214.520 |
8 |
DPM |
23,500 |
604.730 |
435.110 |
169.620 |
9 |
NT2 |
28,750 |
162.200 |
27.160 |
135.040 |
10 |
CTG |
20,000 |
329.860 |
217.600 |
112.260 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVD |
14,200 |
151.430 |
1.230.080 |
-1.078.650 |
2 |
HSG |
27,800 |
223.900 |
834.650 |
-610.750 |
3 |
HBC |
55,000 |
6.320 |
309.550 |
-303.230 |
4 |
KBC |
14,850 |
1.138.810 |
1.393.950 |
-255.140 |
5 |
DXG |
18,750 |
22.490 |
241.880 |
-219.390 |
6 |
DQC |
40,600 |
20.000 |
179.270 |
-179.250 |
7 |
VTO |
7,300 |
500.000 |
139.130 |
-138.630 |
8 |
FCM |
7,610 |
28.100 |
108.000 |
-79.900 |
9 |
BCG |
7,000 |
0 |
69.090 |
-69.090 |
10 |
DRC |
26,450 |
69.170 |
135.000 |
-65.830 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
1.006.094 |
1.767.680 |
-761.586 |
% KL toàn thị trường |
1,37% |
2,40% |
|
Giá trị |
14,63 tỷ |
20,57 tỷ |
-5,94 tỷ |
% GT toàn thị trường |
2,12% |
2,99% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVC |
8,800 |
113.600 |
2.000 |
111.600 |
2 |
NDN |
9,000 |
100.000 |
0 |
100.000 |
3 |
DNP |
25,800 |
94.000 |
60.000 |
93.940 |
4 |
ACB |
26,100 |
90.294 |
0 |
90.294 |
5 |
WSS |
4,500 |
66.900 |
0 |
66.900 |
6 |
ASA |
3,100 |
59.500 |
0 |
59.500 |
7 |
HKB |
3,300 |
57.000 |
0 |
57.000 |
8 |
VGC |
19,500 |
37.800 |
0 |
37.800 |
9 |
VAT |
4,800 |
25.600 |
0 |
25.600 |
10 |
VIT |
29,400 |
22.600 |
3.000 |
19.600 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,900 |
82.100 |
880.000 |
-797.900 |
2 |
KVC |
3,600 |
69.900 |
600.000 |
-530.100 |
3 |
APS |
4,600 |
0 |
84.500 |
-84.500 |
4 |
KLF |
3,200 |
0 |
38.000 |
-38.000 |
5 |
VND |
22,700 |
11.200 |
32.200 |
-21.000 |
6 |
IDJ |
3,300 |
0 |
20.000 |
-20.000 |
7 |
DAD |
21,200 |
300.000 |
13.900 |
-13.600 |
8 |
VKC |
8,100 |
0 |
10.000 |
-10.000 |
9 |
CVT |
42,700 |
0 |
9.400 |
-9.400 |
10 |
PTI |
23,600 |
0 |
6.300 |
-6.300 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
194.630 |
19.410 |
175.220 |
% KL toàn thị trường |
1,73% |
0,17% |
|
Giá trị |
10,94 tỷ |
598,60 triệu |
10,34 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,18% |
0,28% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MCH |
59,000 |
101.900 |
0 |
101.900 |
2 |
SCS |
86,800 |
21.900 |
0 |
21.900 |
3 |
SAS |
29,500 |
13.500 |
0 |
13.500 |
4 |
QNS |
78,700 |
12.100 |
10.000 |
12.090 |
5 |
SIV |
51,000 |
9.700 |
0 |
9.700 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HVN |
26,200 |
20.000 |
14.700 |
-14.680 |
2 |
SDI |
49,100 |
0 |
3.600 |
-3.600 |
3 |
TBD |
52,000 |
10.000 |
300.000 |
-290.000 |
4 |
RCD |
24,000 |
0 |
100.000 |
-100.000 |
5 |
ICC |
46,100 |
0 |
100.000 |
-100.000 |