Cũng như những đợt chốt sổ của các quỹ ETF trước đây, phiên giao dịch sáng cuối tuần khá ảm đạm. Tâm lý giao dịch thận trọng thăm dò của nhà đầu tư trong nước khiến thanh khoản sụt giảm khá mạnh. Tuy nhiên, chỉ số chung của thị trường đã lấy lại sắc xanh sau nhịp điều chỉnh nhẹ đầu phiên với công lớn vẫn nhờ các cổ phiếu trong nhóm bluechip.
Sang phiên chiều, giao dịch tiếp tục lình xình, nhà đầu tư dường như đang ngóng chờ phiên bùng nổ ATC. Chỉ số VN-Index lình xình quanh ngưỡng 762 điểm trong gần hết phiên giao dịch chiều.
Không nằm ngoài dự đoán, phiên ATC bùng nổ khi lực bán ồ ạt của nhà đầu tư nước ngoài đã khiến hàng loạt bluechip như BVH, VNM, MSN… có thời điểm giá dự kiến khớp giảm khá mạnh .
Tuy nhiên, lực cầu nội sau đó nhanh chóng nhập cuộc, giúp đà giảm của các mã này được hãm lại và chốt phiên với mức giảm không đáng kể.
Chốt phiên cuối tuần, VNM giảm 0,52%, MSN giảm 2,42%, BVH giảm 0,85%...
Đóng cửa, VN-Index tăng 0,67 điểm lên 761,24 điểm với thanh khoản tăng vọt đạt 221,69 triệu đơn vị, tương đương tổng giá trị 5.161,35 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 24,18 triệu đơn vị, giá trị 739,83 tỷ đồng. Riêng BHS thỏa thuận hơn 9 triệu đơn vị, giá trị 180,55 tỷ đồng; NVL thỏa thuận hơn 2 triệu đơn vị, giá trị 139,2 tỷ đồng.
Trong khi đó, sàn HNX có phần khởi sắc hơn. Sự khởi sắc của nhóm HNX30 đóng vai trò lực đỡ khá tốt giúp HNX-Index nhanh chóng vượt qua ngưỡng 98 điểm và kết phiên sát mức cao nhất ngày.
Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,53 điểm (+0,55%) lên 98,31 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 55,27 triệu đơn vị, giá trị 587,73 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,66 triệu đơn vị, giá trị 47,62 tỷ đồng.
Ngoài VNM, BVH, MSN, các mã khác cũng bị khối ngoại bán mạnh hôm nay như HPG, VCB, KDC, SSI…, nhưng tương tự, các mã này cũng có diễn biến không quá tiêu cực, khi đóng cửa đứng giá tham chiếu hoặc tăng điểm.
Cặp đôi dầu khí là PVD và PVS cùng bị quỹ này loại khỏi rổ danh mục trong kỳ review và đều bị khối ngoại bán ra khoảng 5,5 triệu cổ phiếu, tuy nhiên PVD chỉ giảm 0,3%, PVS giảm 1,2%.
Trong đó, thậm chí HAG tăng trở lại sau phiên điều chỉnh hôm qua, bất chấp bị khối ngoại bán ra hơn 10 triệu đơn vị. Kết phiên, HAG tăng 1,3% lên mức 9.170 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 14,8 triệu đơn vị
Ở chiều ngược lại, các cổ phiếu được quỹ V.N.M tăng tỷ trọng như VIC, NVL, STB… đều được khối ngoại gom mạnh và cũng có được mức tăng khá tốt về giá, hỗ trợ tốt giúp thị trường duy trì sắc xanh.
Trong đó, STB và SHB là điểm sáng của nhóm cổ phiếu ngân hàng và cũng là 2 mã có thanh khoản dẫn đầu trên 2 sàn chính. Cụ thể, STB tăng 1,1% lên mức cao nhất ngày 13.900 đồng/CP với khối lượng khớp 15,37 triệu đơn vị và khối ngoại mua ròng 5,83 triệu đơn vị; SHB tăng 1,4% lên mức 7.400 đồng/CP và khớp 7,21 triệu đơn vị, khối ngoại mua ròng 0,73 triệu đơn vị.
Trái với 2 sàn chính, diễn biến chỉ số trên sàn UPCoM vẫn giao dịch thiếu tích cực và kết phiên trong sắc đỏ.
Cụ thể, UPCoM-Index giảm 0,14 điểm (-0,25%) xuống mức 56,75 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 10,95 triệu đơn vị, giá trị hơn 89 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,9 triệu đơn vị, giá trị 87,98 tỷ đồng.
NTB vẫn là cổ phiếu giao dịch sôi động nhất sàn với 3,82 triệu đơn vị được khớp và đóng cửa tại mức giá 1.000 đồng/CP, tăng 11,1%.
Không chỉ có NTB, trong phiên hôm nay hàng loạt mã tí hon cũng đã đóng cửa trong sắc tím với giao dịch khá tích cực như AVF, VNA, HLA, GTT, PSG, ATA, GGG…
Trong khi đó, cổ phiếu lớn DVN sau phiên khởi sắc hôm qua đã quay trở lại giao dịch trong sắc đỏ với mức giảm 4,1%, kết phiên tại mức giá 23.300 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 1,1 triệu đơn vị.
Diễn biến chính của thị trường
Điểm số |
Thay đổi |
KLGD |
Giá trị GD |
KL NN mua |
KL NN |
|
VN-INDEX |
761,24 |
+0,67/+0,09% |
221.7 |
5.161,35 tỷ |
41.639.814 |
62.592.310 |
HNX-INDEX |
98,31 |
+0,53/+0,55% |
57.9 |
635,51 tỷ |
2.759.913 |
7.206.322 |
UPCOM-INDEX |
56,75 |
-0,14/-0,25% |
13.8 |
177,11 tỷ |
490.410 |
323.900 |
TRÊN SÀN HOSE |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
313 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
20 |
Số cổ phiếu tăng giá |
141 / 42,34% |
Số cổ phiếu giảm giá |
128 / 38,44% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
64 / 19,22% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
STB |
13,900 |
15.373.500 |
2 |
HAG |
9,170 |
14.796.160 |
3 |
HPG |
30,850 |
9.519.180 |
4 |
FLC |
7,140 |
8.285.490 |
5 |
DXG |
17,550 |
7.714.490 |
6 |
PVD |
14,250 |
6.360.770 |
7 |
HQC |
3,100 |
6.185.500 |
8 |
OGC |
1,460 |
5.523.660 |
9 |
ITA |
3,380 |
5.348.590 |
10 |
SSI |
26,600 |
5.066.760 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TRA |
125,000 |
+4,90/+4,08% |
2 |
IMP |
62,500 |
+4,00/+6,84% |
3 |
DMC |
123,000 |
+3,50/+2,93% |
4 |
THI |
53,300 |
+3,40/+6,81% |
5 |
BTT |
45,300 |
+2,95/+6,97% |
6 |
OPC |
50,300 |
+2,65/+5,56% |
7 |
DHG |
129,000 |
+2,60/+2,06% |
8 |
CTF |
34,400 |
+2,25/+7,00% |
9 |
PGD |
52,500 |
+2,00/+3,96% |
10 |
GMD |
43,000 |
+2,00/+4,88% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
ROS |
97,000 |
-7,30/-7,00% |
2 |
BBC |
110,000 |
-2,10/-1,87% |
3 |
HOT |
26,600 |
-1,75/-6,17% |
4 |
TV1 |
20,750 |
-1,55/-6,95% |
5 |
HPG |
30,850 |
-1,55/-4,78% |
6 |
PTB |
109,000 |
-1,50/-1,36% |
7 |
VNL |
20,800 |
-1,40/-6,31% |
8 |
BMP |
103,500 |
-1,40/-1,33% |
9 |
TAC |
52,700 |
-1,30/-2,41% |
10 |
VMD |
28,500 |
-1,20/-4,04% |
TRÊN SÀN HNX |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
262 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
113 |
Số cổ phiếu tăng giá |
100 / 26,67% |
Số cổ phiếu giảm giá |
96 / 25,60% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
179 / 47,73% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
SHB |
7,400 |
7.213.386 |
2 |
PVS |
16,300 |
6.766.140 |
3 |
KLF |
2,800 |
6.354.304 |
4 |
VCG |
19,500 |
3.031.687 |
5 |
KSK |
1,300 |
2.292.800 |
6 |
PIV |
27,300 |
1.555.800 |
7 |
SHS |
13,700 |
1.509.140 |
8 |
PVX |
2,000 |
1.372.390 |
9 |
CEO |
11,400 |
1.353.400 |
10 |
VC3 |
24,300 |
1.201.596 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TV3 |
37,100 |
+3,30/+9,76% |
2 |
DGL |
35,200 |
+2,70/+8,31% |
3 |
VNT |
31,400 |
+2,40/+8,28% |
4 |
PIV |
27,300 |
+2,40/+9,64% |
5 |
HHC |
50,500 |
+2,00/+4,12% |
6 |
ADC |
18,000 |
+1,40/+8,43% |
7 |
CTP |
16,200 |
+1,40/+9,46% |
8 |
HJS |
18,800 |
+1,30/+7,43% |
9 |
SJ1 |
17,500 |
+1,30/+8,02% |
10 |
PIC |
14,400 |
+1,30/+9,92% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
TTT |
60,800 |
-6,70/-9,93% |
2 |
VNC |
33,500 |
-3,50/-9,46% |
3 |
VCM |
21,900 |
-2,40/-9,88% |
4 |
SGC |
71,000 |
-2,10/-2,87% |
5 |
MLS |
19,600 |
-1,70/-7,98% |
6 |
AMC |
26,200 |
-1,50/-5,42% |
7 |
NBP |
14,000 |
-1,30/-8,50% |
8 |
TV2 |
172,300 |
-1,20/-0,69% |
9 |
MAS |
95,600 |
-1,10/-1,14% |
10 |
NGC |
10,000 |
-1,00/-9,09% |
TRÊN SÀN UPCOM |
|
Tổng số cổ phiếu giao dịch |
220 |
Số cổ phiếu không có giao dịch |
337 |
Số cổ phiếu tăng giá |
98 / 17,59% |
Số cổ phiếu giảm giá |
73 / 13,11% |
Số cổ phiếu giữ nguyên giá |
386 / 69,30% |
Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Khối lượng |
1 |
NTB |
1,000 |
3.821.435 |
2 |
DVN |
23,300 |
1.103.783 |
3 |
AVF |
400 |
872.225 |
4 |
DRI |
13,000 |
478.560 |
5 |
VNA |
2,000 |
331.550 |
6 |
HLA |
500 |
302.000 |
7 |
SBS |
1,400 |
284.910 |
8 |
HVN |
27,200 |
241.990 |
9 |
TOP |
1,700 |
208.400 |
10 |
PXL |
2,300 |
205.700 |
Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HHA |
59,400 |
+7,70/+14,89% |
2 |
ICC |
65,000 |
+7,40/+12,85% |
3 |
BSL |
23,800 |
+6,80/+40,00% |
4 |
TTP |
46,000 |
+5,90/+14,71% |
5 |
HLB |
44,500 |
+5,80/+14,99% |
6 |
BRR |
17,700 |
+5,00/+39,37% |
7 |
SGR |
64,000 |
+4,30/+7,20% |
8 |
HNF |
33,000 |
+4,20/+14,58% |
9 |
NDP |
37,500 |
+3,90/+11,61% |
10 |
HNB |
26,900 |
+3,10/+13,03% |
Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM) |
|||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
Thay đổi |
1 |
HMS |
38,100 |
-3,90/-9,29% |
2 |
HTG |
19,300 |
-3,20/-14,22% |
3 |
LKW |
17,300 |
-3,00/-14,78% |
4 |
CID |
17,500 |
-3,00/-14,63% |
5 |
IPA |
21,000 |
-2,90/-12,13% |
6 |
VIH |
17,500 |
-2,70/-13,37% |
7 |
SNC |
13,600 |
-2,30/-14,47% |
8 |
VIF |
13,500 |
-2,20/-14,01% |
9 |
MTH |
11,400 |
-1,90/-14,29% |
10 |
PHH |
12,800 |
-1,80/-12,33% |
TRÊN SÀN HOSE |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
41.639.814 |
62.592.310 |
-20.952.496 |
% KL toàn thị trường |
18,78% |
28,23% |
|
Giá trị |
1623,26 tỷ |
1755,68 tỷ |
-132,42 tỷ |
% GT toàn thị trường |
31,45% |
34,02% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
STB |
13,900 |
13.257.480 |
7.426.480 |
5.831.000 |
2 |
NVL |
68,000 |
5.671.390 |
2.439.920 |
3.231.470 |
3 |
ROS |
97,000 |
3.069.920 |
423.050 |
2.646.870 |
4 |
VIC |
43,000 |
3.620.310 |
2.056.340 |
1.563.970 |
5 |
BCG |
7,600 |
1.083.784 |
9.020 |
1.074.764 |
6 |
VHC |
55,000 |
301.120 |
5.230 |
295.890 |
7 |
PC1 |
33,500 |
242.240 |
11.820 |
230.420 |
8 |
GAS |
57,500 |
266.750 |
62.620 |
204.130 |
9 |
PLX |
62,400 |
481.770 |
302.110 |
179.660 |
10 |
DRC |
33,700 |
158.740 |
70.990 |
87.750 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
HAG |
9,170 |
2.689.490 |
10.618.410 |
-7.928.920 |
2 |
PVD |
14,250 |
606.910 |
5.461.740 |
-4.854.830 |
3 |
HPG |
30,850 |
955.050 |
4.309.310 |
-3.354.260 |
4 |
FLC |
7,140 |
190.000 |
3.130.930 |
-3.130.740 |
5 |
SSI |
26,600 |
189.140 |
3.281.050 |
-3.091.910 |
6 |
NT2 |
28,600 |
1.449.000 |
3.343.210 |
-1.894.210 |
7 |
MSN |
42,300 |
670.650 |
2.395.510 |
-1.724.860 |
8 |
BVH |
58,100 |
434.530 |
1.963.050 |
-1.528.520 |
9 |
ITA |
3,380 |
36.060 |
1.393.850 |
-1.357.790 |
10 |
KDC |
46,200 |
9.720 |
1.164.020 |
-1.154.300 |
TRÊN SÀN HNX |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
2.759.913 |
7.206.322 |
-4.446.409 |
% KL toàn thị trường |
4,76% |
12,44% |
|
Giá trị |
35,24 tỷ |
119,50 tỷ |
-84,25 tỷ |
% GT toàn thị trường |
5,55% |
18,80% |
TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
SHB |
7,400 |
1.030.000 |
300.000 |
730.000 |
2 |
HUT |
12,500 |
242.000 |
0 |
242.000 |
3 |
SHS |
13,700 |
200.000 |
0 |
200.000 |
4 |
CEO |
11,400 |
100.000 |
0 |
100.000 |
5 |
VGC |
19,400 |
50.000 |
0 |
50.000 |
6 |
PGS |
17,900 |
43.800 |
0 |
43.800 |
7 |
BVS |
18,300 |
23.900 |
1.700 |
22.200 |
8 |
TC6 |
4,400 |
19.900 |
0 |
19.900 |
9 |
SPI |
2,700 |
18.400 |
0 |
18.400 |
10 |
SIC |
8,600 |
15.900 |
0 |
15.900 |
TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
PVS |
16,300 |
675.500 |
5.727.250 |
-5.051.750 |
2 |
VCG |
19,500 |
1.000 |
809.000 |
-808.000 |
3 |
VND |
21,300 |
173.013 |
250.100 |
-77.087 |
4 |
TST |
4,800 |
0 |
19.000 |
-19.000 |
5 |
NET |
29,000 |
100.000 |
17.400 |
-17.300 |
6 |
VKC |
10,000 |
4.000 |
20.000 |
-16.000 |
7 |
PLC |
27,800 |
1.700 |
11.172 |
-9.472 |
8 |
KVC |
2,700 |
0 |
9.200 |
-9.200 |
9 |
API |
33,700 |
2.100 |
8.200 |
-6.100 |
10 |
SDT |
8,800 |
0 |
4.900 |
-4.900 |
TRÊN SÀN UPCOM |
|||
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
|
Khối lượng |
490.410 |
323.900 |
166.510 |
% KL toàn thị trường |
3,54% |
2,34% |
|
Giá trị |
25,57 tỷ |
16,39 tỷ |
9,18 tỷ |
% GT toàn thị trường |
14,44% |
9,25% |
TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
ACV |
51,800 |
367.110 |
314.000 |
53.110 |
2 |
PIA |
23,900 |
15.700 |
0 |
15.700 |
3 |
ABI |
31,200 |
15.700 |
800.000 |
14.900 |
4 |
SGN |
190,000 |
14.200 |
0 |
14.200 |
5 |
QNS |
84,500 |
13.400 |
0 |
13.400 |
TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM) |
|||||
STT |
Mã CK |
Giá gần nhất |
MUA |
BÁN |
MUA-BÁN |
1 |
MSR |
15,100 |
0 |
5.000 |
-5.000 |
2 |
NTW |
35,800 |
0 |
800.000 |
-800.000 |
3 |
VGG |
60,000 |
100.000 |
500.000 |
-400.000 |
4 |
VNA |
2,000 |
0 |
200.000 |
-200.000 |
5 |
UDJ |
6,200 |
0 |
100.000 |
-100.000 |